Quyết định 1257/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt dự án đầu tư xây dựng cải tạo, nâng cấp TL277, đoạn Tam Giang - Chờ (lý trình Km0÷Km3+491)
Số hiệu: | 1257/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Ninh | Người ký: | Nguyễn Tiến Nhường |
Ngày ban hành: | 14/10/2011 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Giao thông, vận tải, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1257/QĐ-UBND |
Bắc Ninh, ngày 14 tháng 10 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CẢI TẠO, NÂNG CẤP TL277, ĐOẠN TAM GIANG - CHỜ (LÝ TRÌNH KM0÷KM3+491)
CHỦ TỊCH UBND TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26.11.2003; Luật sửa đổi bổ sung một số Điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản số 38/2009/QH12 ngày 19.6.2009 của Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12.02.2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15.10.2009 sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10.2.2009 của Chính phủ; Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14.12.2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Xét đề nghị của Sở Giao thông vận tải tại tờ trình số 204/TT-DAGT ngày 18.5.2011, của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại báo cáo thẩm định số 347/KH-XDCB ngày 22.8.2011 về dự án đầu tư xây dựng cải tạo, nâng cấp TL277, đoạn Tam Giang - Chờ (lý trình Km0÷Km3+491),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt dự án đầu tư xây dựng cải tạo, nâng cấp TL277, đoạn Tam Giang - Chờ (lý trình Km0÷Km3+491), với những nội dung chủ yếu sau:
1. Tên dự án: Đầu tư xây dựng cải tạo, nâng cấp TL277, đoạn Tam Giang - Chờ (lý trình Km0÷Km3+491).
2. Chủ đầu tư: Sở Giao thông vận tải.
3. Hình thức đầu tư: Đầu tư xây dựng cải tạo, nâng cấp
4. Hình thức quản lý dự án: Giao Ban QLDA Sở Giao thông vận tải giúp Chủ đầu tư quản lý, thực hiện dự án.
5. Địa điểm xây dựng: Thuộc địa phận huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh.
6. Tổ chức tư vấn lập dự án: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư xây dựng giao thông Bắc Ninh.
7. Nội dung, quy mô đầu tư và giải pháp xây dựng:
7.1 Quy mô: Tổng chiều dài tuyến lập dự án 3.491,0m. Hướng tuyến xây dựng theo hướng tuyến đang sử dụng. Riêng đoạn từ Km0÷Km1+180 điều chỉnh hướng tuyến đi qua khu đất canh tác.
- Điểm đầu: Xuất phát tại Km0 (đê Hữu Cầu, thôn Vọng Nguyệt, xã Tam Giang).
- Điểm cuối: Kết thúc tại Km3+491 (đấu nối vào đường khu đô thị, thị trấn Chờ).
7.2 Tiêu chuẩn thiết kế: Thiết kế xây dựng theo tiêu chuẩn đường đô thị. Mặt cắt ngang đường rộng 20,50m, trong đó:
- Lòng đường rộng: 10,50m.
- Vỉa hè rộng: 2x5m.
7.3 Giải pháp xây dựng:
* Đường giao thông, hè phố:
Bóc bỏ lớp đất hữu cơ, túi bùn dưới đáy nền, đắp nền bằng cát đen, đầm chặt K = 0,95, lớp trên cùng dày 30cm, đầm chặt K = 0,98. Vỏ bao ta luy đắp bằng đất tận dụng đầm chặt chiều dày ≥1,0m, độ dốc mái ta luy 1/1,5. Cao độ mặt đường khống chế theo quy hoạch được duyệt nhưng không vượt quá cao độ trung bình nền nhà dân kiên cố hiện có và cao độ các điểm nút giao với các tuyến đường quy hoạch đã thi công.
Mặt đường cấp cao A1, tải trọng trục Q = 12T/trục; cường độ mặt đường Ey/c≥153Mpa (thống nhất cho toàn tuyến).
- Kết cấu mặt đường gồm:
+ Lớp bê tông nhựa hạt mịn dày: 5cm.
+ Tưới nhựa bám dính: 0,5kg/m2.
+ Lớp bê tông nhựa hạt trung dày: 7cm.
+ Tưới nhựa bám dính: 1,0kg/m2.
+ Lớp móng cấp phối đá dăm loại I dày: 15cm.
+ Lớp móng cấp phối đá dăm loại II dày: 30cm.
+ Lớp đáy áo đường dùng cấp phối đá dăm loại II, đầm chặt dày 10cm.
Độ dốc ngang mặt đường i = 2%; hè phố i = 1,5%.
Ngăn cách giữa hè phố và lòng đường bằng tấm vỉa vát bê tông đúc sẵn mác 200#, kích thước 300x230x1000mm.
Trên hè xây các hố trồng cây bằng gạch chỉ mác 50#, vữa XM-C mác 50#, vữa trát XM-C mác 75#, mặt ốp gạch lá dừa, khoảng cách giữa các hố 7÷8m.
Mặt hè lát gạch Blok xi măng tự chèn (mặt bóng), dưới đệm cát dày 5cm.
Hệ thống cọc tiêu biển báo theo đúng điều lệ quy định. Vạch sơn 2 chiều chỉ dẫn phân luồng, kết hợp gờ giảm tốc.
* Hệ thống thoát nước:
- Thoát nước dọc: Hệ thống thoát nước dọc đặt trên vỉa hè, xây dựng bằng cống tròn BTCT, tải trọng A, kích thước Ф800÷Ф1000 đặt trên các gối đỡ bằng BTCT, dưới đệm cát đầm chặt. Nước thu vào các hố ga thu nước kiểu hàm ếch, rồi thoát vào hệ thống thoát chung theo quy hoạch. Tại các vị trí có đường ngang sử dụng ống cống BTCT tải trọng C.
- Thoát nước ngang: Xây dựng bằng cống tròn Ф800÷Ф1500 đặt trên các gối đỡ bằng BTCT, dưới đệm cát đầm chặt và các cống bản có tiết diện BxH = (2,0x2,0)m; BxH = (3,0x3,0)m. Thân cống đổ BTCT mác 300#; móng cống đổ bê tông mác 200#, dày 15cm, dưới đệm đá dăm dày 10cm. Tại những vị trí có nền đất yếu xử lý đóng cọc tre mật độ 25cọc/m2. Bố trí hệ van điều tiết theo yêu cầu sử dụng của ngành nông nghiệp.
Tải trọng thiết kế cho các công trình trên tuyến H30-XB80.
* Cầu trên tuyến: Xây dựng 02 cầu tại Km1+718 và Km2+022.
- Cầu số 1 bắc qua kênh Vọng Nguyệt tại Km1+718: Cầu thiết kế mới một nhịp bằng dầm bản BTCT dự ứng lực:
+ Tải trọng thiết kế: HL93, tải trọng người 300Kg/m2.
+ Bề rộng cầu: B = 21,50m (0,5+5+10,5+5+0,5).
+ Chiều dài toàn cầu: L = 20,10m.
+ Gối cầu sử dụng gối cao su.
+ Tải trọng thiết kế động đất cấp VIII.
+ Kết cấu phần trên: Sử dụng 1 nhịp dầm bản BTCT dự ứng lực, gồm 20 dầm bản, chiều dài nhịp L = 12m, chiều cao dầm h = 0,50m, khoảng cách các dầm a = 1,05m.
+ Kết cấu phần dưới: Mố kiểu chữ U bằng BTCT mác 300#, đặt trên hệ cọc BTCT có tiết diện 300x300, mũi cọc đặt tới tầng đất chịu lực. Chân khay, tứ nón xây đá hộc, vữa XM-C mác 100#, mặt nẻ chỉ. Bê tông gờ chắn bằng BTCT mác 300#; lan can cầu bằng thép ống mạ kẽm nhúng nóng.
Hệ thống biển báo hiệu, phòng hộ trên cầu xây dựng theo đúng quy phạm quy định.
- Cầu số 2 tại Km2+022: Cầu thiết kế mới một nhịp bằng dầm bản BTCT dự ứng lực:
+ Tải trọng thiết kế: HL93, tải trọng người 300Kg/m2.
+ Bề rộng cầu: B = 21,50m (0,5+5+10,5+5+0,5).
+ Chiều dài toàn cầu: L = 15,10m.
+ Gối cầu sử dụng gối cao su.
+ Tải trọng thiết kế động đất cấp VIII.
+ Kết cấu phần trên: Sử dụng 1 nhịp dầm bản BTCT dự ứng lực, gồm 20 dầm bản, chiều dài nhịp L = 9,0m, chiều cao dầm h = 0,40m, khoảng cách các dầm a = 1,05m.
+ Kết cấu phần dưới: Mố kiểu chữ U bằng BTCT mác 300#, đặt trên hệ cọc BTCT có tiết diện 300x300, mũi cọc đặt tới tầng đất chịu lực. Chân khay, tứ nón xây đá hộc, vữa XM-C mác 100#, mặt nẻ chỉ. Bê tông gờ chắn bằng BTCT mác 300#; lan can cầu bằng thép ống mạ kẽm nhúng nóng.
Hệ thống biển báo hiệu, phòng hộ trên cầu xây dựng theo đúng Điều lệ quy định quy định.
* Tuynel kỹ thuật: Hệ thống tuynel kỹ thuật đặt trên vỉa hè, dọc trục tuyến đường qua khu dân cư và tại các nút giao bằng BTCT kích thước BxH = (80x80)cm.
* Hệ thống điện chiếu sáng: Tuyến chiếu sáng lắp đặt trên vỉa hè. Cột đèn sử dụng cột thép côn rời cần 1 nhánh mạ kẽm, chiều cao cột H = 11m, khoảng cách giữa các cột 38 ÷ 40m. Chóa đèn ONYX2-250, bóng đèn chiếu sáng cao áp SODIUM 250W (ánh sáng màu vàng). Thiết kế phân bố ánh sáng đồng đều trên mặt đường, đảm bảo các tiêu chuẩn chiếu sáng đường đô thị.
Cáp điện chiếu sáng sử dụng cáp ngầm 3x16+1x10, có đai thép bảo vệ đi ngầm trong đất, đảm bảo tổn thất điện áp ≤5%. Điều khiển đóng cắt tự động bằng rơle thời gian. Nguồn điện chiếu sáng đấu nối từ nguồn có sẵn dọc tuyến, xây dựng trạm biến áp kiểu Kiốt.
(Nội dung đầu tư và giải pháp xây dựng như trong báo cáo thẩm định)
8. Tổng mức đầu tư, nguồn vốn đầu tư:
- Tổng mức đầu tư (TT) khoảng: 208.382triệu đồng (Hai trăm linh tám tỷ, ba trăm tám mươi hai triệu).Trong đó:
+ Xây lắp: 116.150triệu đồng.
+ Chi phí GPMB: 48.879triệu đồng.
+ Chi phí QLDA: 1.548triệu đồng.
+ Chi phí TVĐTXD: 4.196triệu đồng.
+ Chi phí khác: 1.443triệu đồng.
+ Chi phí dự phòng: 36.166triệu đồng.
(Nội dung các khoản chi như trong báo cáo thẩm định).
9. Nguồn vốn đầu tư: Vốn Ngân sách, vốn từ quỹ đất tạo vốn xây dựng hạ tầng và các nguồn vốn khác (nếu có).
10. Phân chia gói thầu: Căn cứ vào nguồn vốn thực tế, Chủ đầu tư phân chia gói thầu hợp lý để tổ chức thi công.
11. Hình thức lựa chọn nhà thầu: Theo quy định của Luật đấu thầu hiện hành.
12. Trách nhiệm của chủ đầu tư: Quản lý thực hiện dự án theo các quy định hiện hành; chỉ đạo cơ quan tư vấn hoàn thiện hồ sơ dự án; thực hiện theo các nội dung ghi tại ghi tại mục B - Phần III, Báo thẩm định của Sở Kế hoạch và Đầu tư.
13. Thời gian thực hiện dự án: 2011 - 2014
Điều 2. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh; các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giao thông vận tải, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Công thương, Thông tin và truyền thông, Nông nghiệp - PTNT; Kho bạc nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND huyện Yên Phong và các đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
KT.CHỦ TỊCH |
Nghị định 112/2009/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình Ban hành: 14/12/2009 | Cập nhật: 16/12/2009
Nghị định 83/2009/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình Ban hành: 15/10/2009 | Cập nhật: 20/10/2009
Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình Ban hành: 12/02/2009 | Cập nhật: 17/02/2009