Quyết định 1257/2001/QĐ-TCHQ ban hành tờ khai hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu, giấy thông báo thuế và quyết định điều chỉnh thuế
Số hiệu: 1257/2001/QĐ-TCHQ Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan Người ký: Nguyễn Đức Kiên
Ngày ban hành: 14/12/2001 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài chính, Thuế, phí, lệ phí, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

TỔNG CỤC HẢI QUAN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: 1257/2001/QĐ-TCHQ

Hà Nội, ngày 14 tháng 12 năm 2001

 

QUYẾT ĐỊNH

CỦA TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN SỐ 1257/2001/QĐ-TCHQ NGÀY 14 THÁNG 12 NĂM 2001 VỀ VIỆC BAN HÀNH TỜ KHAI HÀNG HOÁ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU, GIẤY THÔNG BÁO THUẾ VÀ QUYẾT ĐỊNH ĐIỀU CHỈNH THUẾ

TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN

Căn cứ Luật Hải quan ngày 29/06/2001;
Căn cứ Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ngày 26/12/1991 và các Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ngày 05/07/1993 và số 04/1998/QH10 ngày 20/05/1998; Luật thuế giá trị gia tăng số 02/1997/QH9 ngày 10/05/1997; Luật thuế tiêu thụ đặc biệt số 05/1998/QH10 ngày 20/05/1998; Nghị định số 54/CP ngày 28/08/1993, Nghị định số 94/1998/NĐ-CP ngày 17/11/1998 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và các Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
Xét đề nghị của các Ông Cục trưởng Cục Giám sát quản lý về hải quan, Cục trưởng Cục Kiểm tra thu thuế xuất nhập khẩu, Cục trưởng Cục Công nghệ Thông tin, Tổng cục Hải quan.

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Ban hành kèm theo quyết định này:

a- Tờ khai hàng hoá xuất khẩu ký hiệu HQ/2002-XK và phụ lục tờ khai xuất khẩu ký hiệu PLTK/2002-XK.

b- Tờ khai hàng hoá nhập khẩu ký hiệu HQ/2002-NK và phụ lục tờ khai nhập khẩu ký hiệu PLTK/2002-NK.

c- Mẫu giấy thông báo thuế ký hiệu TB-2002.

d- Bản hướng dẫn sử dụng các loại tờ khai, phụ lục tờ khai nói trên.

Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2002. Bãi bỏ Quyết định số 388/1998/QĐ-TCHQ ngày 20/11/1998 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành kèm theo tờ khai HQ99-XNK. Việc thu hồi, xử lý tờ khai HQ99-XNK thực hiện theo qui định hiện hành.

Điều 3: Các Ông Cục trưởng Cục Giám sát quản lý về hải quan, Cục trưởng Cục Kiểm tra thu thuế xuất nhập khẩu, Cục trưởng Cục Công nghệ Thông tin, Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Hải quan, Thủ trưởng các đơn vị thuộc cơ quan Tổng cục Hải quan, Cục trưởng Cục Hải quan các tỉnh, thành phố và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

Nguyễn Đức Kiên 

(Đã ký)

 

BẢN HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TỜ KHAI HÀNG HOÁ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1257/2001/QĐ-TCHQ ngày 04 tháng 12 năm 2001 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan)

I- MÔ TẢ CÁC TỜ KHAI:

1. Hình thức, kích thước tờ khai hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu được trình bày như sau:

a. Tờ khai hàng hoá xuất khẩu được in chữ đen trên 2 mặt khổ giấy A4, nền màu hồng nhạt, có in chữ “NK” màu hồng, đậm, chìm;

b. Tờ khai hàng hoá nhập khẩu được in chữ đen trên 2 mặt khổ giấy A4, nền màu xanh lá cây nhạt, có in chữ “XK” màu xanh, đậm, chìm;

2. Tờ khai hàng hoá nhập khẩu, tờ khai hàng hoá xuất khẩu, phụ lục tờ khai hàng hoá nhập khẩu, phụ lục tờ khai hàng hoá xuất khẩu được sử dụng cho các loại hình xuất nhập khẩu: kinh doanh (bao gồm cả hàng đại lý mua bán với nước ngoài), sản xuất hàng xuất khẩu, gia công, đầu tư, tạm nhập - tái xuất, tạm xuất - tái nhập, các hình thức viện trợ.

3. Kết cấu của tờ khai hàng hoá nhập khẩu bao gồm các phần sau:

a. Mặt trước của tờ khai:

- Phần tiêu đề tờ khai: Dành cho hải quan nơi làm thủ tục ghi tên cơ quan hải quan, ghi số tờ khai, họ tên cán bộ đăng ký tờ khai.

- Phần A- Phần dành cho người khai hải quan kê khai và tính thuế bao gồm tiêu thức từ 1-29.

b. Mặt sau của tờ khai:

- Phần B - Phần dành cho kiểm tra của hải quan, bao gồm 2 phần: phần 1: là cơ quan hải quan ghi các kết quả kiểm tra thực tế hàng hoà, và phần 2 là cơ quan hải quan kiểm tra số thuế do chủ hàng khai báo, ghi số tiền thuế, lệ phí hải quan phải nộp.

- Ô 31 dành cho người đại diện chủ hàng chứng kiến việc kiểm tra thực tế hàng hoá ký tên và ghi ý kiến (nếu có).

c. Tờ khai hàng hoá nhập khẩu được thiết kế để khai báo cho tối đa 3 mặt hàng. Trường hợp lô hàng có từ 4 mặt hàng trở lên, thì trên tờ khai chính chỉ thể hiện tổng quát, việc khai báo chi tiết đối với toàn bộ lô hàng được thực hiện trên phụ lục tờ khai.

4. Kết cấu của tờ khai hàng hoá xuất khẩu bao gồm các phần sau:

a. Mặt trước của tờ khai:

- Phần tiêu đề tờ khai: Dành cho hải quan nơi làm thủ tục ghi tên cơ quan hải quan, ghi số tờ khai, họ tên cán bộ đăng ký tờ khai.

- Phần A- Phần dành cho người khai hải quan kê khai và tính thuế: bao gồm tiêu thức từ 1-20.

b. Mặt sau của tờ khai:

- Phần B - Phần dành cho kiểm tra của cơ quan hải quan: dành cho cơ quan hải quan ghi các kết quả kiểm tra thực tế hàng hoá, ghi số lệ phí hải quan phải nộp.

- Ô 22 dành cho người đại diện chủ hàng chứng kiến việc kiểm tra thực tế hàng hoá ký tên và ghi ý kiến (nếu có).

c. Tờ khai hàng xuất khẩu được thiết kế để khai báo cho tối đa 9 mặt hàng. Đối với lô hàng không có thuế hoặc thuế suất bằng 0%, thì chỉ cần khai trên tờ khai hải quan. Việc tính thuế xuất khẩu đối với lô hàng xuất khẩu có thuế được thực hiện trên phụ lục tờ khai.

5. Các loại tờ khai hải quan và phụ lục tờ khai là chứng từ pháp lý phản ánh nội dung khai báo hàng hoá của chủ đối tượng kiểm tra giám sát hải quan, đồng thời là một chứng từ kế toán được sử dụng ghi chép, phản ánh việc thu thuế và các khoản thu khác đối với hàng hoá XNK, là cơ sở để tập hợp số liệu thống kê xuất nhập khẩu hàng hoá và kiểm tra sau thông quan theo quy định của Pháp luật.

II. HƯỚNG DẪN CHI TIẾT CÁCH GHI CÁC TIÊU THỨC TRÊN TỜ KHAI HẢI QUAN:

Theo phụ lục 1, phụ lục 2A, phụ lục 2B, phụ lục 3 (kèm theo).


PHỤ LỤC 1

HƯỚNG DẪN CÁCH GHI CÁC TIÊU THỨC TRÊN TỜ KHAI HÀNG HOÁ NHẬP KHẨU

Tiêu thức

Nội dung hướng dẫn cụ thuể

Góc trên bên trái TK

Tên cơ quan hải quan, nơi làm thủ tục hải quan

- Công chức hải quan được giao nhiệm vụ tiếp nhận, đăng ký tờ khai ghi tên Cục hải quan tỉnh, thành phố, tên Chi cục Hải quan cửa khẩu hoặc Chi cục Hải quan địa điểm làm thủ tục hải quan ngoài khu vực cửa khẩu nơi tiến hành đăng ký tờ khai.

Phần giữa TK

Ghi số đăng ký tờ khai

- Công chức hải quan được giao nhiệm vụ tiếp nhận, đăng ký tờ khai:

* Ghi số tờ khai theo số thứ tự của số đăng ký tờ khai theo từng ngày; cách ghi số tờ khai như sau: Số tờ khai/NK/Loại hình/Đơn vị làm thủ tục. Ví dụ: tờ khai nhập khẩu loại hình gia công số 29 được làm thủ tục tại cảng khu vực I T.P HCM được ghi như sau: 29/NK/GC/KVI.

* Ghi ngày đăng ký tờ khai

* Ghi số lượng phụ lục tờ khai đi kèm.

Góc trên bên phải TK

- Công chức hải quan được giao nhiệm vụ tiếp nhận, đăng ký tờ khai ký, ghi rõ họ tên.

A. PHẦN DÀNH CHO NGƯỜI KHAI HẢI QUAN KÊ KHAI VÀ TÍNH THUẾ

1

Người nhập khẩu, mã số

- Ghi tên đầy đủ, địa chỉ, số điện thoại, số fax của thương nhân nhập khẩu.

- Ghi mã số kinh doanh xuất khẩu - nhập khẩu của thương nhân đã đăng ký với Cục Hải quan tỉnh, thành phố.

2

Người xuất khẩu, mã số.

- Ghi tên đầy đủ và địa chỉ của doanh nghiệp/cá nhân xuất khẩu ở nước ngoài bán hàng cho người nhập khẩu ở Việt Nam. Nếu có mã số của người xuất khẩu thì ghi vào ô mã số.

3

Người uỷ thác, mã số

- Ghi tên đầy đủ, địa chỉ, số điện thoại, số fax, mã số kinh doanh xuất khẩu- nhập khẩu của thương nhân uỷ thác cho người nhập khẩu.

4

Đại lý làm thủ tục hải quan, mã số

- Ghi tên đầy đủ, địa chỉ, số điện thoại, số fax, mã số thuế của đại lý làm thủ tục hải quan.

5

Loại hình

- Ký hiệu “KD” chỉ Kinh doanh; “ĐT” chỉ Đầu tư; “GC” chỉ Gia công; “SXXK” chỉ Sản xuất xuất khẩu; “NTX” chỉ tạm nhập - tái xuất; “TN” chỉ tái nhập.

- Đánh dấu (V) vào ô thích hợp với loại hình nhập khẩu. Ví dụ: Nhập khẩu hàng kinh doanh thì đánh dấu (V) vào ô “KD”.

- Ô trống sử dụng khi có hướng dẫn của Tổng cục Hải quan.

6

Giấy phép/Ngày cấp/ngày hết hạn

- Ghi số văn bản cấp hạn ngạch hoặc duyệt kế hoạch nhập khẩu của Bộ Thương mại, Bộ ngành chức năng (nếu có), ngày ban hành và ngày hết hạn (nếu có) của văn bản đó.

7

Hợp đồng.

- Ghi số, ngày ký và ngày hết hạn (nếu có) của hợp đồng thương mại hoặc phụ kiện hợp đồng

8

Hoá đơn thương mại.

- Ghi số, ngày của hoá đơn thương mại.

9

Phương tiện vận tải

- Ghi tên tàu biển, số chuyến bay, số chuyến tàu hoả, số hiệu và ngày đến của phương tiện vận tải chở hàng nhập khẩu từ nước ngoài vào Việt Nam theo các loại hình vận chuyển đường biển, đường hàng không, đường sắt. Nếu lô hàng được vận chuyển bằng đường bộ thì chỉ ghi loại hình phương tiện vận tải, không phải ghi số hiệu.

10

Vận tải đơn

- Ghi số, ngày, tháng, năm của vận tải đơn (B/L) hoặc chứng từ vận tải có giá trị do người vận tải cấp thay thế B/L

11

Nước xuất khẩu

- Ghi tên nước nơi mà từ đó hàng hoá được chuyển đến Việt Nam (nơi mà hàng hoá được xuất bán cuối cùng đến Việt Nam). áp dụng mã nước cấp ISO trong tiêu thức này (xem bảng phụ lục 3).

- Chú ý: không ghi tên nước mà hàng hoá trung chuyển (transit) qua đó.

12

Cảng, địa điểm xếp hàng

- Ghi tên cảng, địa điểm (được thoả thuận trong hợp đồng thương mại) nơi từ đó hàng hoá được xếp lên phương tiện vận tải để chuyển đến Việt Nam, áp dụng mã ISO

13

Cảng, địa điểm, dỡ hàng

- Ghi tên cảng, địa điểm (Ví dụ: Hải phòng) nơi hàng hoá được dỡ khỏi phương tiện vận tải. áp dụng mã hoá cảng phù hợp với ISO

- Trường hợp địa điểm dỡ hàng chưa được cấp mã số theo ISO thì chỉ ghi địa danh vào mục này

14

Điều kiện giao hàng

- Ghi rõ điều kiện giao hàng mà hai bên mua và bán thoả thuận trong hợp đồng thương mại (ví dụ: CIF Hải Phòng, FOB TOKYO...)

15

Đồng tiền thanh toán

- Ghi mã của loại tiền tệ dùng để thanh toán (nguyên tệ) được thoả thuận trong hợp đồng thương mại. áp dụng mã tiền tệ phù hợp với ISO (ví dụ: đồng dolla Hoa kỳ là USD) (xem bảng phụ lục 3).

Tỷ giá tính thuế

- Ghi tỷ giá giữa đơn vị nguyên tệ với tiền Việt Nam áp dụng để tính thuế (theo quy định hiện hành tại thời điểm đăng ký tờ khai Hải quan) bằng Đồng Việt Nam.

16

Phương thức thanh toán

- Ghi rõ phương thức thanh toán đã thoả thuận trong hợp đồng thương mại (ví dụ: L/C, DA, DP, TTR hoặc hàng đổi hàng...).

17

Tên hàng quy cách phẩm chất

- Ghi rõ tên, quy cách phẩm chất hàng hoá theo hợp đồng thương mại.

* Trong trường hợp lô hàng có từ 4 mặt hàng trở lên thì cách ghi vào tiêu thức này như sau:

- Trên tờ khai hải quan: ghi “Theo phụ lục tờ khai.”

- Trên phụ lục tờ khai: ghi rõ tên, quy cách phẩm chất từng mặt hàng.

* Đối với lô hàng được áp vào 1 mã số nhưng trong lô hàng có nhiều chi tiết, nhiều mặt hàng (ví dụ: thiết bị toàn bộ, thiết bị đồng bộ) thì doanh nghiệp ghi tên gọi chung của lô hàng trên tờ khai, được phép lập bản kê chi tiết (không phải khai vào phụ lục).

18

Mã số hàng hoá

- Ghi mã số phân loại hàng hoá theo danh mục hàng hoá XNK Việt Nam (HS.VN) do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành.

* Trong trường hợp lô hàng có từ 4 mặt hàng trở lên thì cách ghi vào tiêu thức này như sau:

- Trên tờ khai hải quan: không ghi gì.

- Trên phụ lục tờ khai: ghi rõ mã số từng mặt hàng.

19

Xuất xứ

- Ghi tên nước nơi hàng hoá được chế tạo (sản xuất) ra. Căn cứ vào giấy chứng nhận xuất sứ đúng quy định, thoả thuận trên hợp đồng thương mại và các tài liệu khác có liên quan đến lô hàng. áp dụng mã ước quy định trong ISO.

* Trong trường hợp lô hàng có từ 4 mặt hàng trở lên thì cách ghi tương tự như tại tiêu thức 18.

20

Lượng

- Ghi số lượng hoặc trọng lượng từng mặt hàng trong lô hàng thuộc tờ khai hải quan đang khai báo phù hợp với đơn vị tính tại tiêu thức 21.

* Trong trường hợp lô hàng có từ 4 mặt hàng trở lên thì cách ghi tương tự như tại tiêu thức 18.

21

Đơn vị tính

- Ghi tên đơn vị tính của từng mặt hàng (ví dụ: mét, kg...) đã thoả thuận trong hợp đồng (nhưng phải đúng với các đơn vị đo lường chuẩn mực mà Nhà nước Việt Nam đã công nhận).

* Trong trường hợp lô hàng có từ 4 mặt hàng trở lên thì cách ghi tương tự như tại tiêu thức 18.

22

Đơn giá nguyên tệ

- Ghi giá của một đơn vị hàng hoá (theo đơn vị tính ở mục 21) bằng loại tiền tệ đã ghi ở mục 14, căn cứ vào thoả thuận trong hợp đồng thương mại, hoá đơn, L/C.

- Hợp đồng thương mại theo phương thức trả tiền chậm và giá mua, giá bán ghi trên hợp đồng gồm cả lãi xuất phải trả thì đơn giá được xác định bằng giá mua, giá bán trừ (-) lãi xuất phải trả theo hợp đồng thương mại.

* Trong trường hợp lô hàng có từ 4 mặt hàng trở lên thì cách ghi tương tự như tại tiêu thức 18.

23

Trị giá nguyên tệ

- Ghi trị giá bằng nguyên tệ của từng mặt hàng nhập khẩu, là kết quả của phép nhân (X) giữa “Lượng (tiêu thức 20)” và “đơn giá nguyên tệ (tiêu thức 22)”.

* Trong trường hợp lô hàng có từ 4 mặt hàng trở lên thì cách ghi vào tiêu thức này như sau:

- Trên tờ khai hải quan: ghi tổng trị giá nguyên tệ của các mặt hàng khai báo trên phụ lục tờ khai.

- Trên phụ lục tờ khai: ghi trị giá nguyên tệ cho từng mặt hàng.

24

Thuế nhập khẩu

a. Trị giá tính thuế: Ghi trị giá của từng mặt hàng bằng đơn vị tiền Việt Nam.

Đối với những mặt hàng theo quy định được áp dụng mức giá trong hợp đồng thương mại hoặc trên hoá đơn thương mại để làm trị giá tính thuế hải quan và đơn giá nguyên tệ là giá CIF hoặc giá DAF (đối với hàng nhập khẩu qua biên giới đất liền) thì trị giá tính thuế được quy đổi tính từ: “Tỷ giá (tiêu thức 15)” x “Trị giá nguyên tệ (tiêu thức 23)”. Nếu đơn giá nguyên tệ không phải là giá CIF hoặc DAF thì căn cứ vào đơn giá nguyên tệ và các yếu tố khác có liên quan như phí bảo hiểm, phí vận tải... ghi trên các chứng từ hoặc theo quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền để tính ra giá CIF hoặc giá DAF, từ đó tính ra trị giá tính thuế theo công thức “Trị giá tính thuế = Đơn giá nguyên tệ (tiêu thức 22) x Tỷ giá (tiêu thức 15) x Lượng (tiêu thức 20)”.

- Đối với những mặt hàng hoặc lô hàng thuộc diện phải áp dụng giá tính thuế theo bảng giá tính thuế tối thiểu thì trị giá tính thuế là kết quả phép tính: “Mức giá tối thiểu theo bảng giá do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quy định x Lượng (tiêu thức 20) x Tỷ giá (tiêu thức 15)”.

- Đối với mặt hàng thuộc diện tính trị giá tính thuế theo Hiệp định trị giá GATT/WTO thì thực hiện theo cách tính thuế của tờ khai trị giá theo quy định.

b. Thuế suất (%): Ghi mức thuế suất tương ứng với mã số đã xác định trong tiêu thức 18, theo biểu thuế nhập khẩu.

c. Tiền thuế: Ghi số thuế nhập khẩu phải nộp đối với từng mặt hàng là kết quả của phép tính “Trị giá tính thuế” x “Thuế suất (%) của từng mặt hàng”.

* Trong trường hợp lô hàng có từ 4 mặt hàng trở lên thì cách ghi vào tiêu thức này như sau:

- Trên tờ khai hải quan: ghi tổng số thuế nhập khẩu phải nộp tại ô “Cộng”.

- Trên phụ lục tờ khai: ghi rõ trị giá tính thuế, thuế suất, số thuế nhập khẩu phải nộp cho từng mặt hàng.

25

Tiền thuế GTGT (hoặc TTĐB)

a. Trị giá tính thuế: Trị giá tính thuế của thuế GTGT hoặc TTĐB là tổng của trị giá tính thuế nhập khẩu và thuế nhập khẩu phải nộp của từng mặt hàng. Công thức tính: “Trị giá tính thuế GTGT hoặc TTĐB” = “Trị giá tính thuế nhập khẩu” + “Tiền thuế nhập khẩu (tiêu thức 24)”.

b. Thuế suất (%): Ghi mức thuế suất GTGT (hoặc TTĐB) tương ứng với mã số hàng hoá được xác định mã số hàng hoá tại tiêu thức 18, theo biểu thuế GTGT hoặc TTĐB.

c. Tiền thuế: Ghi số thuế GTGT (hoặc TTĐB) phải nộp là kết quả phép tính: “Trị giá tính thuế GTGT hoặc TTĐB” x “Thuế suất (%) của từng mặt hàng”.

* Trong trường hợp lô hàng có từ 4 mặt hàng trở lên thì cách ghi tương tự như tại tiêu thức 24.

26

Thu khác

- Tỷ lệ (%): ghi tỷ lệ các khoản thu khác theo quy định.

- Số tiền: Ghi kết quả phép tính: “Giá tính thuế nhập khẩu của từng mặt hàng” x “Lượng” x “Tỷ lệ”.

* Trong trường hợp lô hàng có từ 4 mặt hàng trở lên thì cách ghi tương tự như tại tiêu thức 24.

27

Tổng số tiền thuế và thu khác (ô 24+25+26):

- Ghi tổng số tiền nhập khẩu; GTGT (hoặc TTĐB); thu khác, bằng số và bằng chữ.

28

Chứng từ đi kèm

- Ghi số lượng từng loại chứng từ trong bộ hồ sơ tương ứng với ô bản chính hoặc bản sao.

- Liệt kê các chứng từ khác (nếu có) trong bộ hồ sơ nộp cho cơ quan hải quan khi đăng ký tờ khai.

29

Người khai hải quan ký tên, đóng dấu

- Người khai hải quan ghi ngày/tháng/năm khai báo, ký xác nhận, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu trên tờ khai.

B- PHẦN DÀNH CHO KIỂM TRA CỦA HẢI QUAN

I- PHẦN KIỂM TRA HÀNG HOÁ

30

Phần ghi kết quả kiểm tra hàng hoá của hải quan

- Hình thức kiểm tra: Căn cứ trên cơ sở dữ liệu hiện có, Chi cục trưởng hoặc Phó chi cục trưởng Chi cục Hải quan cửa khẩu hoặc Chi cục Hải quan địa điểm làm thủ tục hải quan ngoài cửa khẩu đánh dấu vào ô tương ứng tại mục hình thức kiểm tra. Trường hợp kiểm tra xác suất ghi rõ tỷ lệ kiểm tra. Ghi rõ họ tên người quyết định hình thức kiểm tra.

- Công chức hải quan được giao nhiệm vụ kiểm tra thực tế hàng hoá (Kiểm hoá viên) ghi địa điểm kiểm tra; thời gian kiểm tra; kết quả về tên hàng; mã số; xuất xứ; số lượng hoặc trọng lượng (tương ứng với đơn vị tính); quy cách phẩm chất... của hàng hoá (theo quy định của Tổng Cục Hải quan về Kiểm tra hàng hoá) sau khi đã kiểm tra thực tế hàng hoá nhập khẩu.

31

 Đại diện doanh nghiệp

- Người khai hải quan chứng kiến việc kiểm tra hàng hoá ghi ý kiến (nếu có), ký và ghi rõ họ tên.

32

Cán bộ kiểm hoá

- Kiểm hoá viên ký, ghi rõ họ tên sau khi đã ghi kết quả kiểm hoá ở tiêu thức 30.

II- PHẦN KIỂM TRA THUẾ

 

- Căn cứ kết quả kiểm tra thực tế hàng hoá, trên cơ sở khai báo, tự tính thuế của người khai báo, công chức hải quan được phân công kiểm tra thuế (Cán bộ kiểm tra thuế) tiến hành kiểm tra số thuế và thu khác so với kết quả tự kê khai, tính toán của người khai báo

- Tính toán số thuế và thu khác đối với những mặt hàng cần phải tính lại, theo cách tính tương tự như tại tiêu thức 24, 25, 26.

33

Tổng số tiền phải điều chỉnh sau khi kiểm tra: Tăng/Giảm

- Cán bộ kiểm tra thuế ghi tổng số tiền thuế và thu khác phải điều chỉnh (nếu có).

- Trường hợp điều chỉnh tăng thì gạch chữ “Giảm” hoặc ngược lại

34

Tổng số thuế và thu khác phải nộp:

- Căn cứ vào kết quả tính thuế của chủ hàng (tiêu thức 27) và kết quả kiểm tra thuế của cơ quan hải quan (tiêu thức 33), cán bộ kiểm tra thuế tính, ghi tổng số thuế và chênh lệch giá phải nộp.

- Cán bộ kiểm tra thuế viết giấy thông báo thuế để thông báo cho chủ hàng thời hạn phải nộp của số thuế đó. Ghi rõ số, ngày, tháng, năm của thông báo thuế vào mục này.

- Trong trường hợp chủ hàng nộp tiền thuế, phụ thu ngay thì viết biên lai thu thuế. Ghi rõ số, ngày, tháng, năm của biên lai thu thuế vào mục này.

35

Lệ phí hải quan

- Số lệ phí hải quan phải nộp được tính toán theo quy định tại các văn bản pháp quy do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành. Cán bộ kiểm tra thuế tính, ghi số tiền phải nộp, và ghi số biên lai thu lệ phí.

36

Cán bộ kiểm tra thuế

- Cán bộ kiểm tra thuế ký xác nhận, ghi rõ họ tên, ngày, tháng, năm thực hiện công tác kiểm tra thuế.

37

Ghi chép khác của hải quan

- Dành cho cán bộ hải quan ở khâu nghiệp vụ ghi chép những nội dung cần thiết mà không ghi ở nơi khác được như số biên bản, số quyết định xử phạt, xử lý... (nếu có).

38

Xác nhận đã làm thủ tục hải quan

- Công chức Hải quan có thẩm quyền theo quy định của Tổng cục Hải quan ký tên, ghi rõ họ tên xác nhận lô hàng đã làm thủ tục hải quan.

PHỤ LỤC 2A

HƯỚNG DẪN CÁCH GHI CÁC TIÊU THỨC
TRÊN TỜ KHAI HÀNG HOÁ XUẤT KHẨU

Tiêu thức

Nội dung hướng dẫn cụ thể

Góc trên bên trái của TK

Tên cơ quan hải quan, nơi làm thủ tục hải quan

- Công chức hải quan được giao nhiệm vụ tiếp nhận, đăng ký tờ khai ghi tên Cục hải quan Tỉnh, thành phố, tên Chi cục Hải quan cửa khẩu hoặc Chi cục Hải quan địa điểm làm thủ tục hải quan ngoài khu vực cửa khẩu nơi tiến hành đăng ký tờ khai.

Phần giữa của TK

Ghi số đăng ký tờ khai, người đăng ký

- Công chức hải quan được giao nhiệm vụ tiếp nhận, đăng ký tờ khai:

* Ghi số tờ khai theo số thứ tự của số đăng ký tờ khai theo từng ngày; cách ghi số tờ khai như sau: Số tờ khai/XK/Loại hình/Đơn vị làm thủ tục. Ví dụ: tờ khai xuất khẩu loại hình gia công số 29 tại ICD Hà Nội, được ghi như sau: 29/XK/GC/ICD.

* Ghi ngày đăng ký tờ khai

* Ghi số lượng phụ lục tờ khai đi kèm.

Góc trên bên phảiTK

- Công chức hải quan được giao nhiệm vụ tiếp nhận, đăng ký tờ khai ký, ghi rõ họ tên.

A- PHẦN DÀNH CHO NGƯỜI KHAI HẢI QUAN KÊ KHAI

1

Người xuất khẩu, mã số

- Ghi tên đầy đủ, địa chỉ, số điện thoại, số fax của thương nhân xuất khẩu.

- Ghi mã số kinh doanh xuất khẩu - nhập khẩu của thương nhân đã đăng ký với Cục hải quan tỉnh, thành phố.

2

Người nhập khẩu, mã số

- Ghi tên đầy đủ, địa chỉ của doanh nghiệp/cá nhân nhập khẩu ở nước ngoài mua hàng của người xuất khẩu tại Việt Nam. Nếu có mã số của người nhập khẩu thì ghi vào ô mã số.

3

Người uỷ thác, mã số

- Ghi tên đầy đủ, địa chỉ, số điện thoại, số fax, mã số kinh doanh xuất khẩu- nhập khẩu của thương nhân uỷ tháccho người xuất khẩu.

4

Đại lý làm thủ tục hải quan, mã số

- Ghi tên đầy đủ, địa chỉ, số điện thoại, số fax và mã số thuế của đại lý làm thủ tục hải quan

5

Loại hình

- Đối với lô hàng xuất khẩu có thuế xuất khẩu đánh dấu (V) vào ô “Có thuế”. Hàng không thuế hoặc thuế suất bằng không đánh dấu vào ô “Không thuế”.

- Ký hiệu: “KD” chỉ kinh doanh; “ĐT” chỉ đầu tư; “GC” chỉ Gia công; “SXXK” chỉ Sản xuất hàng xuất khẩu; “XTN” chỉ tạm xuất- tái nhập; “TX” chỉ tái xuất.

- Đánh dấu (V) vào ô thích hợp với loại hình xuất khẩu. Ví dụ: Xuất khẩu hàng kinh doanh có thuế thì đánh dấu (V) vào 2 ô “Có thuế” và “KD”.

- Ô trống sử dụng khi có hướng dẫn của Tổng cục Hải quan.

6

Giấy phép/Ngày cấp/ngày hết hạn

- Ghi số văn bản cấp hạn ngạch hoặc duyệt kế hoạch xuất khẩu/giấy phép của Bộ Thương mại, Bộ ngành chức năng (nếu có), ngày ban hành và ngày hết hạn (nếu có) của văn bản đó.

7

Hợp đồng

- Ghi số và ngày ký hợp đồng thương mại hoặc phụ kiện hợp đồng của lô hàng xuất khẩu và ngày hết hạn (nếu có).

8

Nước nhập khẩu

- Ghi tên nước nơi hàng hoá được xuất khẩu đến (nơi hàng hoá sễ được chuyển đến theo thoả thuận giữa người bán với người mua) theo ký hiệu mã số ISO (xem bảng phụ lục 3).

- Chú ý: không ghi tên nước mà hàng hoá trung chuyển (transit) qua đó.

9

Cửa khẩu xuất hàng

- Ghi tên cửa khẩu cuối cùng nơi hàng được xuất ra khỏi Việt Nam theo ký hiệu mã số ISO.

10

Điều kiện giao hàng

- Ghi rõ điều kiện giao hàng mà hai bên mua và bán thoả thuận trong hợp đồng thương mại (ví dụ: FOB Hải Phòng).

11

Đồng tiền thanh toán

Ghi mã của loại tiền tệ dùng thanh toán (nguyên tệ) được thoả thuận trong hợp đồng thương mại. áp dụng mã tiền tệ phù hợp với ISO (ví dụ: đồng dolla Hoa Kỳ là USD) (xem bảng phụ lục 3).

Tỷ giá tính thuế

- Ghi tỷ giá giữa đơn vị nguyên tệ với tiền Việt Nam áp dụng để tính thuế (theo quy định hiện hành tại thời điểm mở tờ khai hải quan) bằng đồng Việt Nam.

12

Phương thức thanh toán

- Ghi rõ phương thức thanh toán đã thoả thuận trong hợp đồng thương mại (ví dụ: L/C, D/A, D/P, TTR hoặc hàng đổi hàng...).

13

Tên hàng quy cách phẩm chất

- Ghi rõ tên, quy cách phẩm chất hàng hoá theo hợp đồng thương mại.

* Đối với lô hàng được áp vào 1 mã số, thuế suất nhưng trong lô hàng có nhiều chi tiết, nhiều mặt hàng (ví dụ: thiết bị toàn bộ, thiết bị đồng bộ) thì doanh nghiệp ghi tên gọi chung của lô hàng trên tờ khai, được phép lập bản kê chi tiết.

14

Mã số hàng hoá

- Ghi mã số phân loại hàng hoá theo danh mục hàng hoá XNK Việt Nam (HS.VN) do Tổng cục Thống kê ban hành.

15

Lượng

- Ghi tổng số lượng hoặc trọng lượng từng mặt hàng trong lô hàng thuộc tờ khai hải quan đang khai báo phù hợp với đơn vị tính tại tiêu thức 16.

16

Đơn vị tính

- Ghi tên đơn vị tính của từng mặt hàng (ví dụ: mét, kg....) đã thoả thuận trong hợp đồng (nhưng phải đúng với đơn vị đo lường chuẩn mực mà Nhà nước Việt Nam đã công nhận).

17

Đơn giá nguyên tệ

- Ghi giá của một đơn vị hàng hoá (theo đơn vị tính ở tiêu thức 16) bằng loại tiền tệ đã ghi ở tiêu thức 11, căn cứ vào thoả thuận trong hợp đồng thương mại, hoá đơn thương mại, L/C.

- Hợp đồng thương mại theo phương thức trả tiền chậm và giá mua, giá bán ghi trên hợp đồng gồm cả lãi suất phải trả thì đơn giá được xác định bằng giá mua, giá bán trừ (-) lãi suất phải trả theo hợp đồng thương mại.

18

Trị giá nguyên tệ

- Ghi trị giá bằng nguyên tệ của từng mặt hàng xuất khẩu, là kết quả của phép nhân (X) giữa “Lượng (tiêu thức15)” và “Đơn giá nguyên tệ (tiêu thức 17)”.

19

Chứng từ đi kèm

- Ghi số lượng chứng từ trong hồ sơ hải quan tương ứng với cột bản chính hoặc bản sao.

- Liệt kê các chứng từ khác (nếu có) trong hồ sơ hải quan nộp cho cơ quan hải quan khi đăng ký tờ khai.

20

Người khai hải quan ký tên, đóng dấu

- Người khai hải quan ghi ngày/tháng/năm khai báo, ký xác nhận, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu trên tờ khai.

B- PHẦN DÀNH CHO KIỂM TRA CỦA HẢI QUAN

21

Phần ghi kết quả kiểm tra của nhân viên hải quan

- Hình thức kiểm tra: Căn cứ trên cơ sở dữ liệu hiện có, Chi cục trưởng hoặc Phó chi cục trưởng Chi cục Hải quan cửa khẩu hoặc Chi cục hải quan địa điểm làm thủ tục hải quan ngoài cửa khẩu đánh dấu vào ô tương ứng tại mục hình thức kiểm tra. Trường hợp kiểm tra xác suất ghi rõ tỷ lệ kiểm tra. Ghi rõ họ tên người quyết định hình thức kiểm tra.

- Công chức hải quan được giao nhiệm vụ kiểm tra thực tế hàng hoá (Kiểm hoá viên) ghi địa điểm kiểm tra; thời gian kiểm tra; kết quả về tên hàng; mã số; số lượng hoặc trọng lượng (tương ứng với đơn vị tính); quy cách phẩm chất..... của hàng hoá (theo quy định của Tổng cục Hải quan về kiểm tra hàng hoá xuất khẩu) sau khi đã kiểm tra thực tế hàng hoá xuất khẩu.

22

Đại diện doanh nghiệp

- Người khai hải quan chứng kiến việc kiểm tra hàng hoá ghi ý kiến (nếu có), và ghi rõ họ tên.

23

Kiểm hoá viên

 

- Kiểm hoá viên ký, ghi rõ họ tên sau khi đã ghi kết quả kiểm hoá tại tiêu thức 21.

24

Lệ phí hải quan

- Số lệ phí Hải quan phải nộp được tính toán theo quy định tại các văn bản pháp quy do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành. Công chức hải quan được giao nhiệm vụ kiểm tra thuế, tính, ghi số tiền phải nộp, số biên lai vào mục này.

25

Ghi chép khác của hải quan

- Dành cho công chức hải quan ở các khâu nghiệp vụ ghi chép những nội dung cần thiết mà không ghi ở nơi khác được như số biên bản, số quyết định xử phạt, xử lý... (nếu có).

26

Xác nhận đã làm thủ tục hải quan

- Công chức hải quan có thẩm quyền theo quy định của Tổng cục Hải quan ký tên, ghi rõ họ tên xác nhận lô hàng đã làm thủ tục hải quan.

27

Xác nhận thực xuất

- Chi cục trưởng hoặc Phó chi cục trưởng Chi cục Hải quan cửa khẩu biên giới đường bộ xác nhận thực xuất sau khi hàng hoá đã được thực xuất qua cửa khẩu.

 

PHỤ LỤC 2B

HƯỚNG DẪN CÁCH GHI CÁC TIÊU THỨC TRÊN PHỤ LỤC TỜ KHAI HÀNG HOÁ XUẤT KHẨU

Phần giữa phụ lục TK

Công chức hải quan được giao nhiệm vụ đăng ký, tiếp nhận tờ khai ghi số thứ tự của phụ lục tờ khai; số tờ khai; ngày đăng ký tờ khai.

A- PHẦN DÀNH CHO NGƯỜI KHAI HẢI QUAN TÍNH THUẾ

28

Tiền thuế xuất khẩu

Người khai hải quan căn cứ các số liệu đã kê khai tại tờ khai hải quan để tự tính thuế:

a. Trị giá tính thuế: Ghi trị giá của từng mặt hàng bằng đơn vị tiền Việt Nam.

- Đối với những mặt hàng theo quy định được áp dụng mức giá trong hợp đồng hoặc trên hoá đơn thương mại để làm trị giá tính thuế hải quan và đơn giá nguyên tệ là giá FOB hoặc giá DAF (đối với hàng xuất khẩu qua biên giới đất liền) thì trị giá tính thuế được quy đổi tính từ: “Tỷ giá (tiêu thức 11)” x “Trị giá nguyên tệ (tiêu thức 18)”. Nếu đơn giá nguyên tệ không phải là giá FOB hoặc DAF thì căn cứ vào đơn giá nguyên tệ và các yếu tố khác có liên quan như phí bảo hiểm, phí vận tải... ghi trên các chứng từ hoặc theo quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền để tính ra giá FOB hoặc giá DAF, từ đó tính ra “trị giá tính thuế”= “Đơn giá nguyên tệ (tiêu thức 17)” x “Lượng (tiêu thức 15)” x “Tỷ giá (tiêu thức 11)”.

- Đối với những mặt hàng thuộc diện Nhà nước quản lý giá hoặc nằm trong bảng tính giá tính thuế tối thiểu thì trị giá tính thuế là kết quả phép tính: Mức giá tối thiểu theo bảng giá do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quy định x “Lượng (tiêu thức 15)” x “ Tỷ giá (tiêu thức 11)”.

- Đối với mặt hàng thuộc diện tính trị giá tính thuế theo Hiệp định trị giá GATT/WTO thì thực hiện theo cách tính thuế của tờ khai trị giá theo quy định.

b. Thuế suất (%): Ghi mức thuế suất tương ứng với mã số đã xác định trong tiêu thức 14, theo biểu thuế xuất khẩu.

c. Tiền thuế: Ghi số thuế xuất khẩu phải nộp là kết quả phép tính: “Trị giá tính thuế” x “Thuế suất (%) đối với từng mặt hàng”.

29

Thu khác

- Tỷ lệ (%): ghi tỷ lệ các khoản thu khác theo quy định.

- Số tiền: Ghi kết quả phép tính: “Giá tính thuế nhập khẩu của từng mặt hàng” x “Lượng” x “Tỷ lệ”.

30

Tổng số tiền thuế và thu khác

- Ghi tổng số tiền thuế xuất khẩu, thu khác bằng số và bằng chữ.

31

- Người khai hải quan ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức danh.

B- PHẦN DÀNHCHO HẢI QUAN KIỂM TRA THUẾ

 

- Căn cứ kết quả kiểm tra thực tế hàng hoá tại tờ khai hải quan, trên cơ sở khai báo, tự tính thuế của người khai báo, cán bộ hải quan được giao nhiệm vụ kiểm tra thuế (cán bộ kiểm tra thuế), tiến hành kiểm tra, tính toán số thuế và thu khác so với kết quả tự kê khai, tính toán của người khai báo.

- Tính toán số thuế và thu khác đối với những mặt hàng cần phải tính lại, theo cách tính tương tự như tại tiêu thức 28, 29.

32

Tổng số tiền phải điều chỉnh sau khi kiểm tra: Tăng/Giảm

- Cán bộ kiểm tra thuế ghi tổng số tiền phải điều chỉnh.

- Trường hợp điều chỉnh tăng thì gạch chữ “Giảm” hoặc ngược lại

33

Tổng số thuế và thu khác phải nộp:

- Căn cứ kết quả tính thuế của chủ hàng (tiêu thức 30) và kết quả kiểm tra thuế của cơ quan hải quan (tiêu thức 32), cán bộ kiểm tra thuế tính tổng số thuế và chênh lệch giá phải nộp.

- Cán bộ kiểm tra thuế viết giấy thông báo thuế để thông báo cho chủ hàng thời hạn phải nộp của số thuế đó. Ghi rõ số, ngày, tháng, năm của giấy thông báo thuế vào mục này.

34

Cán bộ kiểm tra thuế

Cán bộ kiểm tra thuế ký xác nhận, ghi rõ họ tên, ngày, tháng, năm thực hiện công tác kiểm tra thuế.

 

PHỤ LỤC 3

BẢNG MÃ ISO TÊN NƯỚC/LÃNH THỔ VÀ TIỀN TỆ

STT

Tên nước/Lãnh thổ

Mã nước

Loại tiền tệ thông dụng

Mã tiền tệ

1

2

3

4

5

001

Aganistan

AF

Afgani

AFA

002

Albania

AL

Lek of Albania

ALL

003

Algeria

DZ

Algerian Dinar

DZD

004

American Samoa

AS

United States Dollar

USD

005

Andorra

AD

Spanish Peseta

ESP

006

Angola

AO

Kwanza

AOK

007

Anguilla

AI

East Caribbean Dollar

XCD

008

Antiguaand Barbuda

AG

East Caribbean Dollar

XCD

009

Argentina

AR

Austral

ARA

010

Armenia

AM

Dram

AMD

011

Aruba

AW

Aruban Guilder

AWG

012

Australia

AU

Australian Dollar

AUD

013

Austria

AT

Schilling

ATS

014

Azerbaijan

AZ

Manat

AZM

015

Bahrain

BS

BahamianDollar

BSD

016

Bahrain

BH

Dinar Bahraini

BHD

017

Bangladesh

BD

Ta ka

BDT

018

Barbados

BB

Barbados Dollar

BBD

019

Belarus

BY

nited States Dollar

USD

020

Belgium

BE

Belgian Franc

BEF

021

Belize

BZ

Belize Dollar

BZD

022

Benin

BJ

CFA Franc EAO

XOF

023

Bermuda

BM

Bẻmudian Dollar

BMD

024

Bhutan

BT

Indian Rupee

INR

025

Bolivia

BO

Boliviano

BOB

026

Bosnia and Herzegowina

BA

Dinar

BAD

027

Botswana

BW

Pu la

BWP

028

Bouvet Island

BV

 

 

029

Brazil

BR

Brazilian Real

BRR

030

British Indian Ocean Territory

IO

 

 

031

British Virgin Islands

VG

United States Dolla

USD

032

Brunei Darussalam

BN

Brunei Dollar

BND

033

Bulgaria

BG

Le va

BGL

034

Burkina Faso

BF

CFA Franc EAO

XOS

035

Burundi

BI

Bủundi Franc

BIF

036

Cambodia

KH

Riel

KHR

037

Cameroon

CM

CFA Franc BEAC

XAF

038

Canada

CA

Canadian Dollar

CAD

039

Cape Verde Islands

CV

Cape Verde Escudo

CVE

040

Cayman Islands

KY

Cay man Islands Dollar

KYD

041

Central African Republic

CF

CFA Franc BEAC

XAF

042

Chad

TD

CFA Franc BEAC

XAF

043

Chile

CL

Chillean Peso

CLP

044

China

CN

Yuan Renminbi

CNY

045

Christmas Islands

CX

Austalian Dollar

AUD

046

Cocos (Keeling) Islands

CC

Austalian Dollar

AUD

047

Colombia

CO

Colombian Peso

COP

048

Comoros

KM

Comỏo Franc

KMF

049

Congo

CG

CFA Franc BEAC

XAF

050

Congo (Democratic Rep.)

CD

Zaire

ZRZ

051

Cook Islands

CK

New Zealand Dollar

NZD

052

Costa Rica

CR

Costa Ri can Colon

CRC

053

Cote D’ Ivoire (Ivory Coast)

CI

CFA Franc EAO

XOF

054

Croatia (Hrvatska)

HR

United States Dollar

USD

055

Cuba

CU

Cuban Peso

CUP

056

Cyprus

CY

Cyprus Pound

CYT

057

Czech Republic

CS

Korung

CSK

058

Denmark

DK

Danish Krone

DKK

059

Djibouti

DJ

Franc

DJF

060

Dominica

DM

East Caribbean Dollar

XCD

061

Domnican Republic

DO

Dominican Peso

DOP

062

East Timor

TP

 

 

063

Easter Islands

 

 

 

064

Ecuador

EC

Sucre

ECS

065

Egypt

EG

Egyptian Pound

EGP

066

El Salvador

SV

El Salvador Colon

SVC

067

Equatorial Guinea

GQ

CFA Franc BEAC

XAF

068

Eritrea

ER

Nakfa

ERN

069

Estonia

EE

Estonian Crown

EEK

070

Ethiopia

ET

 

 

071

Falkland Islands (Malvinas)

FK

Falkland Islands Pounds

FKP

072

Faroe Islands

FO

Danish Krone

DKK

073

Fiji

FJ

Fiji Dollar

FJD

074

Finland

FI

Markka

FIM

075

France

FR

Frech Franc

FRF

076

France, Metropolitan

FX

Frech Franc

FRF

077

France Antilles

 

Frech Franc

FRF

078

French Guiana

GF

Frech Franc

FRF

079

French Polinesia

PF

Frech Franc

FRF

080

French Southern Territories

TF

Frech Franc

FRF

081

Gabon

GA

CFA Franc BEAC

XAF

082

Gambia

GM

Dalasi

GMD

083

Georgia

GE

Lari

GEL

084

Germany

DE

Deutsche Mark

DEM

085

Ghana

GH

Cedi

GHC

086

Gibraltar

GI

Gibraltar Pound

GIP

087

Greece

GR

Drachma

GRD

088

Greenland

GL

Danish Krone

DKK

089

Grenada

GD

East Caribbean Dollar

XCD

090

Guadeloupe

GP

French Franc

FRF

091

Guam

GU

United States Dollar

USD

092

guatemala

GT

Quetzal

GTQ

093

Guinea

GN

Guinean Franc

GNF

094

Guinea-Bissau

GW

Guinea Bissau Peso

GWP

095

Guyana

GY

Guyana Dollar

GID

096

Haiti

HT

Gourde

HTG

097

Heard& McDonald Islands

HM

 

 

098

Honduras

HN

Lempira

HNL

099

Hong Kong

HK

Hong Kong Dollar

HKD

100

Hungary

HU

Forint

HUF

101

Iceland

IS

Iceland Krona

ISK

102

India

IN

Indian Rupee

INR

103

Indonesia

ID

Rupiah

IDR

104

Iran (Islamic Rep.)

IR

Iranian Rial

IRR

105

Iraq

IQ

Iraqi Dinar

IQD

106

Ireland

IE

Irish Pound

IEP

107

Israel

IL

New Sheqel

ILS

108

Italy

IT

Italian Lira

ITL

109

Jamaica

JM

Jamai can Dollar

JMD

110

Japan

JP

Yen

JPY

111

Jordan

JO

Jordanian Dinar

JOD

112

Kazakhstan

KZ

Tenze

KZT

113

Kenya

KE

Kenyan Shilling

KES

114

Kiribati

KI

Australian Dollar

AUD

115

Korea (Republic)

KR

Won

KRW

116

Korea (Democratic people’s Rep.)

KP

North Korean Won

KWD

117

Kuwait

KW

Kuwaiti Dinar

KGS

118

Kyrgyzstan

KG

Som

LAK

119

Laos

LA

Kip

LVL

120

Latvia

LV

Lat

LBP

121

Lebanon

LB

Lebanese Pound

LSL

122

Lesotho

LS

Loti

LRD

123

Liberia

LR

Liberian Dollar

LYD

124

Libyan Arab Jamahiriya

LY

Libyan Dinar

CHF

125

Liechtenstein

LI

Swiss Franc

LTL

126

Lithuania

LT

Lita

LUF

127

Luxembourg

LU

Luxebourg Franc

MOP

128

Macau

MO

Pataca

 

129

Macedonia

MK

 

MGF

130

Madagascar

MG

Malagasy Franc

MWK

131

Malawi

MW

Kwacha

MIR

132

Malaysia

MY

Malaysian Ringgit

USD

133

Maldives

MV

United States Dollar

XOF

134

Mali

ML

CFA Franc EAO

MTL

135

Malta

MT

Malta Lira

USD

136

Marshall Islands

MH

United States Dollar

 

137

Martinique

MQ

French Franc

FRF

138

Mauritania

MR

Ouguiya

MRO

139

Mauritius

MU

Mauritius Rupee

MUR

140

Mayotte

YT

 

 

141

Mexico

MX

Mexican Peso

MXP

142

Micronesia (Federated States)

FM

United States Dollar

USD

143

Moldova( Rep.)

MD

Leu

MDL

144

Monaco

MC

French Franc

FRF

145

Mongolia

MN

Tugrik

MNT

146

Montserrat

MS

East Caribban Dollar

XCD

147

Morocco

MA

Moroccan Dirham

MAD

148

Mozambique

MZ

Metical

MZM

149

Myanmar (Burma)

MM

Kyat

MMK

150

Namibia

NA

Rand

NAR

151

Nauru

NR

Australian Dollar

AUD

152

Nepal

NP

Nepalese Rupee

NPR

153

Netherlands

NL

Netherlands Guilder

NLG

154

Netherlands Antilles

AN

Neth. Antilles Guilder

ANG

155

New Caledonia

NC

CFP Franc

XPF

156

New Zealand

NZ

New Zealand Dollar

NZD

157

Nicaragua

NI

Cordoba

NIC

158

Niger

NE

CFA Franc EAO

XOF

159

Nigeria

NG

 

NGN

160

Niue

NU

Newzealand Dollar

NZD

161

Norfolk Island

NF

Australian Dollar

AUD

162

Northern Mariana Islands

MP

 

 

163

Norway

NO

Norwegian Krone

NOK

164

Oman

OM

Rial Omani

OMR

165

Pakistan

PK

Pakistan Ruppe

PKR

166

Palau

PW

United States Dollar

USD

167

Panama

PA

Balbao

PAB

168

Papua New Guinea

PG

Kina

PGK

169

Paraguay

PY

Guarani

PYG

170

Peru

PE

Inti

PEI

171

Philippines

PH

Philipines Peso

PHP

172

Pitcairn

PN

 

 

173

Poland

PL

Zloty

PLZ

174

Portugal

PT

Portuguese Escudo

PTE

175

Puerto Rico

PR

United States Dollar

USD

176

Qatar

QA

Qatari Rial

QAR

177

Reunion

RE

French Franc

FRF

178

Romania

RO

Lei

ROL

179

Russian Federation

RU

Ruble

RUR

180

Rwanda

RW

Rwanda Franc

RWF

181

Sailt Helena

SH

Pound

SHP

182

Saint Kitts & Nevis

KN

East Caribbean Dollar

XCD

183

SAint Lucia

LC

East Caribbean Dollar

XCD

184

SaintPierre & Miquelon

PM

French Franc

FRF

185

Saint Vincent & Grenadines

VC

East Caribbean Dollar

XCD

186

Samoa

WS

Tala

WST

187

San Marino

SM

Italian Lira

ITL

188

Sao Tome & Principe

ST

Dobra

STD

189

Saudi Arabia

SA

Saudi Rial

SAR

190

Senegal

SN

CFA Franc EAO

XOF

191

Seychelles

SC

Seychelles Ruppe

SCR

192

Sierra Leone

SL

Leone

SLL

193

Singapore

SG

Singapore Dollar

SGD

194

Slovakia (Slovak Rep.)

SK

 

 

195

Slovenia

SI

Tolar

SIT

196

Solomon Islands

SB

Solomo Isl.Dollar

SBD

197

Somalia

SO

Somalia Shilling

SOS

198

South Africa

ZA

Rand

ZAR

199

South Georgia & the South Sandwich Islands

GS

 

 

200

Spain

ES

Spanish Peseta

ESP

201

Sri Lanka

LK

Sri Lanka Rupee

LKR

202

Sudan

SD

Sudanese Pound

SDP

203

Suriname

SR

Suriname Guilder

SRG

204

Surilbard & Jan Mayen Islands

SJ

 

 

205

Swaziland

SZ

Lilangeni

SZL

206

Sweden

SE

Swedish Krona

SEK

207

Switzerland

CH

Swiss Franc

CHF

208

Syrian Arab ( Rep.)

SY

Syrian Pound

SYP

209

Taiwan

TW

New Taiwan Dollar

TWD

210

Tajikistan

TJ

Ruble

RUR

211

Tanzania (United Rep.)

TZ

Tanzanian Shilling

TZS

212

Thailand

TH

Bath

THB

213

Togo

TG

CFA Franc EAO

XOF

214

Tokelau

TK

New Zealand Dollar

NZD

215

Tonga

TO

Pa’anga

TOP

216

Trinidad & Tobago

TT

T&T Dollar

TTD

217

Tunisia

TN

Tunisia Dinar

TND

218

Turkey

TR

Turkish Lira

TRL

219

Turkmenitan

TM

Manat

TMM

220

Turks & Caicos Islands

TC

United States Dollar

USD

221

Tuvalu

TV

Autralian Dollar

AUD

222

Uganda

UG

Uganda Shilling

UGS

223

Ykraine

UA

Hrivna

UAH

224

Uniter Arab Emirates

AE

UAE Dihram

AED

225

United Kingdom

GB

Pound Sterling

GBP

226

United States Minor

UM

 

 

227

United States of America

US

United States Dollar

USD

228

Uruguay

UY

Uruguayan Peso

UYP

229

Uzbekistan

UZ

Som

UZS

230

Vanautu

VU

Vatu

VUV

231

VaticanCity

CA

Italian Lira

ITL

232

Venzuela

VE

Bolivar

VEB

233

Viet Nam

VN

Dong

VND

234

Virgin Islands British )

VG

 

 

235

Virgin Islands ( U.S.)

VI

 

 

236

Wallis& Futuna Islands

WF

CFP Franc

XPF

237

Western Sahara

EH

 

 

238

Yemen

YE

Yemeni Dinar

YED

239

Yugoslavia

YU

Yugoslavia Dinar

YUD

240

Zambia

ZM

Kwacha

ZMK

241

Zimbabwe

ZW

Zimbabwe Dollar

ZWD