Quyết định 1248/QĐ-UBND năm 2009 về phê duyệt Đề án thực hiện cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Kiên Giang do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành
Số hiệu: | 1248/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Kiên Giang | Người ký: | Bùi Ngọc Sương |
Ngày ban hành: | 25/05/2009 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1248/QĐ-UBND |
Rạch Giá, ngày 25 tháng 5 năm 2009 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định 93/2007/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
Căn cứ Kế hoạch số 47/KH-UBND ngày 30 tháng 8 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Kiên Giang;
Xét Đề án số 02/ĐA-SKHCN ngày 22 tháng 4 năm 2009 của Sở Khoa học và Công nghệ và Tờ trình số 496/TTr-SNV ngày 15 tháng 5 năm 2009 của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án số 02/ĐA-SKHCN ngày 22 tháng 4 năm 2009 của Sở Khoa học và Công nghệ về thực hiện cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Kiên Giang (kèm theo Đề án).
Điều 2. Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm phối hợp với các sở, ngành có liên quan và các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện Đề án.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 05 ngày kể từ ngày ký./.
|
CHỦ TỊCH |
UBND TỈNH KIÊN GIANG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/ĐA-SKHCN |
Rạch Giá, ngày 22 tháng 4 năm 2009 |
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA TẠI SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ KIÊN GIANG
I. CĂN CỨ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN VÀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THỜI GIAN QUA.
1. Căn cứ:
- Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
- Kế hoạch số 47/KH-UBND ngày 30 tháng 8 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Kiên Giang;
- Quyết định số 2856/QĐ-UBND ngày 09 tháng 12 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Khoa học và Công nghệ Kiên Giang.
2. Thực trạng (chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy):
Sở Khoa học và Công nghệ là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, có chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ, bao gồm: hoạt động khoa học và công nghệ, phát triển tiềm lực khoa học và công nghệ; Tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng; Sở hữu trí tuệ; Ứng dụng bức xạ và đồng vị phóng xạ; An toàn bức xạ và hạt nhân; Các dịch vụ công trong lĩnh vực thuộc Sở quản lý trên địa bàn theo quy định của pháp luật.
* Cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở:
- Các phòng thuộc Sở Khoa học và Công nghệ gồm:
+ Văn phòng Sở;
+ Phòng Kế hoạch - Tài chính;
+ Phòng Quản lý khoa học và công nghệ;
+ Phòng Quản lý chuyên ngành;
+ Thanh tra Sở.
- Các đơn vị trực thuộc:
+ Chi cục Tiêu chuẩn, Đo lường, Chất lượng;
+ Trung tâm Ứng dụng và chuyển giao công nghệ.
Biên chế được giao 47 người (trong đó QLNN là 28, đơn vị sự nghiệp là 19). Số cán bộ công chức, viên chức hiện có là 52 người, trong đó hợp đồng lao động là 13 người (gồm 04 hợp đồng 68, 02 hợp đồng dài hạn, 07 hợp đồng từ 1 năm trở xuống).
Về trình độ chuyên môn: 05 thạc sĩ, 31 đại học, 06 trung cấp.
Thực hiện tinh thần chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ và Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Khoa học và Công nghệ đã ra quyết định thành lập Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, bố trí, sắp xếp cán bộ làm việc tại tổ gồm 02 người do Chánh Văn phòng Sở trực tiếp phụ trách và 01 cán bộ Văn phòng được phân công trực tiếp tiếp nhận yêu cầu của tổ chức và công dân. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả được đặt tại Văn phòng Sở, phòng làm việc được bố trí thuận tiện cho việc giao dịch của tổ chức và công dân, được trang bị phương tiện làm việc cần thiết giúp giải quyết nhanh, hiệu quả các công việc. Ngoài ra, Sở cũng đã ban hành quy chế làm việc của bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nhằm đảm bảo giải quyết hiệu quả yêu cầu của tổ chức, cá nhân.
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thực hiện tiếp nhận hồ sơ của tổ chức, cá nhân đối với thủ tục cấp phép hoạt động X-quang y tế; Đăng ký thông qua đề cương, thẩm định tài chính đề tài/dự án khoa học và công nghệ (KH&CN), nghiệm thu đề tài/dự án KH&CN.
3. Sự cần thiết:
- Thực hiện theo tinh thần chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc đơn giản thủ tục hành chính, rõ ràng, đúng pháp luật, giảm phiền hà cho tổ chức, cá nhân.
- Giải quyết công việc nhanh chóng, thuận tiện cho tổ chức, cá nhân.
- Đảm bảo sự phối hợp giải quyết công việc giữa các bộ phận, cơ quan hành chính nước để giải quyết công việc của tổ chức, cá nhân.
II. PHƯƠNG ÁN CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA.
1. Mục đích, yêu cầu:
- Thực hiện cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa nhằm đảm bảo giải quyết hiệu quả quan hệ công việc giữa Sở Khoa học và Công nghệ với các tổ chức, cá nhân.
- Nâng cao chất lượng, hiệu quả công việc, đáp ứng yêu cầu của tổ chức, cá nhân.
2. Nguyên tắc thực hiện cơ chế một cửa:
Đảm bảo giải quyết nhanh chóng, hiệu quả yêu cầu của tổ chức, cá nhân.
3. Các thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa:
3.1. Cấp phép hoạt động của cơ sở X-quang y tế.
3.2. Đăng ký, thông qua thuyết minh đề tài/dự án KH&CN.
3.3. Thẩm định tài chính đề tài/dự án KH&CN.
3.4. Nghiệm thu đề tài/dự án KH&CN.
4. Cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả:
4.1. Tên gọi: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
4.2. Cơ cấu tổ chức:
- Tổ trưởng: Chánh Văn phòng Sở kiêm nhiệm
- Tổ viên: 01 chuyên viên
4.3. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả:
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thực hiện tiếp nhận hồ sơ và viết giấy biên nhận nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả theo quy định các loại hồ sơ công việc sau:
+ Hồ sơ xin cấp phép hoạt động của cơ sở X-quang y tế.
+ Hồ sơ đăng ký, thông qua thuyết minh đề tài/dự án KH&CN;
+ Hồ sơ thẩm định tài chính đề tài/dự án KH&CN;
+ Hồ sơ nghiệm thu đề tài/dự án KH&CN.
Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn 01 lần để tổ chức, công dân bổ sung, hoàn thành.
- Trường hợp yêu cầu của tổ chức, cá nhân không thuộc phạm vi giải quyết thì hướng dẫn để tổ chức, cá nhân đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm chuyển ngay trong ngày hồ sơ của tổ chức, cá nhân đến các phòng chức năng có liên quan để giải quyết.
- Đối với các lĩnh vực có thu phí, lệ phí thì cán bộ tiếp nhận và trả kết quả ghi biên lai thu phí, lệ phí theo đúng quy định và nộp lại cho kế toán đơn vị.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả mở sổ tiếp nhận và theo dõi hồ sơ để phục vụ cho việc cập nhật, báo cáo, thống kê và kiểm tra trong quá trình xử lý hồ sơ.
4.4. Mối quan hệ giữa Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả với các phòng chuyên môn:
Các phòng chuyên môn có trách nhiệm giải quyết hồ sơ của tổ chức, công dân do Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển đến, trình lãnh đạo có thẩm quyền ký và chuyển về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo đúng thời gian quy định.
III. QUY TRÌNH, THỦ TỤC THỜI GIAN GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA.
1. Thủ tục cấp phép X-quang:
1.1. Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động của cơ sở bức xạ
- Phiếu khai báo cơ sở bức xạ
- Phiếu khai báo người phụ trách an toàn bức xạ
- Phiếu khai báo nhân viên bức xạ
- Phiếu khai báo nguồn bức xạ
- Bản đánh giá an toàn bức xạ
- Bản sao các văn bản, tài liệu kèm theo, bao gồm:
+ Quyết định thành lập cơ sở bức xạ hoặc giấy phép kinh doanh.
+ Tài liệu hướng dẫn sử dụng, kiểm tra, bảo dưỡng nguồn bức xạ của nhà sản xuất hoặc nhà cung cấp.
+ Quyết định bổ nhiệm người phụ trách an toàn bức xạ.
+ Chứng chỉ đã được đào tạo về an toàn bức xạ, các văn bằng chuyên môn, nghiệp vụ của nhân viên bức xạ.
+ Hợp đồng dịch vụ xác định liều bức xạ cá nhân với cơ sở do cơ quan quản lý nhà nước về an toàn và kiểm soát bức xạ thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ chỉ định.
+ Kết quả kiểm định chất lượng máy.
+ Phiếu kết quả đo liều bức xạ.
+ Tài liệu khác có liên quan.
1.2. Thời gian giải quyết: 39 ngày làm việc.
1.3. Số lượng hồ sơ lập: 02 bộ.
1.4. Phí, lệ phí: thực hiện theo Quyết định số 38/2006/QĐ-BTC ngày 24/7/2006 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực an toàn và kiểm soát bức xạ.
2. Thủ tục thông qua đề cương đề tài/dự án KHCN:
2.1. Hồ sơ gồm:
- Thuyết minh đề tài KH&CN hoặc Thuyết minh dự án sản xuất thử nghiệm.
- Riêng đối với đề tài, dự án tuyển chọn, cần bổ sung thêm:
+ Lý lịch khoa học của cá nhân đăng ký chủ nhiệm và tham gia chính đề tài, dự án.
+ Tóm tắt hoạt động KH&CN của tổ chức đăng ký chủ trì đề tài, dự án.
+ Văn bản xác nhận về sự đồng ý của các tổ chức đăng ký phối hợp nghiên cứu (nếu có phối hợp nghiên cứu).
+ Các văn bản khác có liên quan (nếu có).
2.2. Thời gian giải quyết:
- 15 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ, tổ chức, cá nhân đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để nhận một trong hai kết quả sau:
+ Hồ sơ không đạt yêu cầu, cần phải bổ sung thêm và nộp lại tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
+ Hồ sơ đạt yêu cầu, trong thời gian 30 ngày sau, tổ chức, cá nhân đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để nhận thông báo ngày chính thức thông qua Hội đồng.
2.3. Số lượng hồ sơ lập: ít nhất 15 bộ, tùy theo số lượng thành viên Hội đồng và khách mời tham dự, trong đó có 01 bộ gốc.
2.4. Phí, lệ phí: Không có
3. Thủ tục thẩm định tài chính đề tài/dự án KH&CN:
3.1. Hồ sơ gồm:
- Thuyết minh đề tài/dự án KH&CN đã chỉnh sửa theo Biên bản họp thông qua đề cương của Hội đồng khoa học.
- Biên bản họp thông qua đề cương của Hội đồng khoa học (bản photo).
3.2. Thời gian giải quyết:
- 15 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ hoàn chỉnh, tổ chức, cá nhân đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để dự buổi thẩm định tài chính.
- Sau khi thẩm định tài chính 10 ngày, tổ chức, cá nhân đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để nhận kết quả thẩm định sau đó ký kết hợp đồng thực hiện.
3.3. Số lượng hồ sơ lập:
- 08 bản thuyết minh hoàn chỉnh.
- 01 bản photo biên bản họp thông qua đề cương.
4. Thủ tục đánh giá nghiệm thu đề tài/dự án KH&CN:
4.1. Hồ sơ gồm:
- Công văn đề nghị đánh giá nghiệm thu cấp tỉnh của cơ quan chủ trì thực hiện và chủ nhiệm đề tài/dự án.
- Quyết định thành lập Hội đồng, biên bản đánh giá nghiệm thu và văn bản nhận xét, đánh giá kết quả đề tài/dự án của các thành viên Hội đồng đánh giá nghiệm thu cơ sở.
- Đề cương (đã duyệt), hợp đồng khoa học; tóm tắt quá trình thực hiện đề tài/dự án và biên bản kiểm tra định kỳ của Sở Khoa học và Công nghệ và các ngành có liên quan.
- Hồ sơ đánh giá cơ sở đã được bổ sung, hoàn chỉnh theo kết luận của Hội đồng đánh giá nghiệm thu cơ sở, gồm:
a. Các sản phẩm khoa học trung gian: kỷ yếu hội thảo khoa học, báo cáo nhánh và chuyên đề, báo cáo xử lý kết quả điều tra, khảo sát thực tiễn.
b. Báo cáo tổng hợp kết quả nghiên cứu đề tài/dự án (bao gồm báo cáo chi tiết và báo cáo tóm tắt).
c. Báo cáo quyết toán tài chính của đề tài/dự án (kèm theo bảng đối chiếu kinh phí đã sử dụng).
4.2. Thời gian giải quyết:
- 15 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ, tổ chức, cá nhân đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để nhận thông báo một trong hai kết quả sau:
+ Hồ sơ không đạt yêu cầu, cần phải bổ sung thêm và nộp lại tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
+ Hồ sơ đạt yêu cầu, trong thời gian 30 ngày sau, tổ chức, cá nhân đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để nhận thông báo ngày chính thức nghiệm thu đề tài/dự án.
4.3. Số lượng hồ sơ lập: ít nhất 15 bộ, tùy theo số lượng thành viên Hội đồng và khách mời tham dự, trong đó có 01 bộ gốc
4.4. Phí, lệ phí: Không có
- Các phòng, đơn vị có liên quan phối hợp cùng Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thực hiện tốt Đề án này. Văn phòng Sở tổ chức sắp xếp, bố trí nơi làm việc thuận tiện, phân công cán bộ có năng lực đảm bảo thực hiện đúng quy trình, giải quyết có hiệu quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả phải có trách nhiệm hướng dẫn cụ thể các tổ chức, cá nhân. Nâng cao tinh thần trách nhiệm, chống các biểu hiện quan liêu, sách nhiễu, cửa quyền.
- Trong quá trình thực hiện, Tổ trưởng Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thường xuyên báo cáo với lãnh đạo Sở. Kịp thời biểu dương, khen thưởng đối với các phòng, cá nhân thực hiện tốt công tác cải cách hành chính, đồng thời xử lý nghiêm các phòng, cá nhân vi phạm quy trình tiếp nhận và trả kết quả, gây phiền hà làm ảnh hưởng xấu đến uy tín của cơ quan.
* Kèm theo đề án:
- Quyết định thành lập Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả;
- Quy chế hoạt động Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả;
- Quyết định phân công cán bộ kiêm nhiệm;
- Quyết định điều động cán bộ;
- Phụ lục: Các văn bản pháp lý thực hiện cơ chế một cửa từng thủ tục.
|
KT. GIÁM ĐỐC |
Quyết định 2856/QĐ-UBND năm 2020 về hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương (Hđc) trong công thức xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước do doanh nghiệp thực hiện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 31/08/2020 | Cập nhật: 29/09/2020
Quyết định 2856/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ, quy trình điện tử thực hiện thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã, tỉnh Đồng Nai Ban hành: 12/08/2020 | Cập nhật: 07/01/2021
Quyết định 2856/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Kế hoạch thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp năm 2019 Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 31/12/2018
Quyết định 2856/QĐ-UBND năm 2017 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã không thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết qua dịch vụ bưu chính công ích Ban hành: 24/07/2017 | Cập nhật: 30/09/2017
Quyết định 2856/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt kế hoạch thanh tra năm 2016 của Thanh tra tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 27/02/2016
Quyết định 2856/QĐ-UBND năm 2008 về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Khoa học và Công nghệ Kiên Giang Ban hành: 09/12/2008 | Cập nhật: 29/09/2012
Quyết định 93/2007/QĐ-TTg Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương Ban hành: 22/06/2007 | Cập nhật: 28/06/2007
Quyết định 38/2006/QĐ-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực an toàn và kiểm soát bức xạ Ban hành: 24/07/2006 | Cập nhật: 29/07/2006