Quyết định 1229/QĐ-UBND năm 2013 kiện toàn tổ chức bộ máy và đổi tên Trung tâm Tư vấn và Xúc tiến thương mại, đầu tư tỉnh Yên Bái thành Trung tâm Hỗ trợ doanh nghiệp, Tư vấn và Xúc tiến đầu tư tỉnh Yên Bái trực thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư
Số hiệu: | 1229/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Yên Bái | Người ký: | Phạm Duy Cường |
Ngày ban hành: | 17/09/2013 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thương mại, đầu tư, chứng khoán, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1229/QĐ-UBND |
Yên Bái, ngày 17 tháng 9 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC KIỆN TOÀN TỔ CHỨC BỘ MÁY VÀ ĐỔI TÊN TRUNG TÂM TƯ VẤN VÀ XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI, ĐẦU TƯ THÀNH TRUNG TÂM HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP, TƯ VẤN VÀ XÚC TIẾN ĐẦU TƯ TỈNH YÊN BÁI TRỰC THUỘC SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 55/2012/NĐ-CP ngày 28 tháng 6 năm 2012 của Chính Phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Quyết định số 472/QĐ-UBND ngày 08 tháng 5 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc chuyển Trung tâm Tư vấn và Xúc tiến thương mại, đầu tư thuộc Ban Kinh tế Đối ngoại và Xúc tiến đầu tư sang Sở Kế hoạch và Đầu tư quản lý;
Căn cứ Nghị quyết số 54-NQ/BCS ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Ban cán sự Đảng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 371/TTr-SNV ngày 28/8/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Kiện toàn tổ chức bộ máy và đổi tên Trung tâm Tư vấn và Xúc tiến thương mại, đầu tư tỉnh Yên Bái thành Trung tâm Hỗ trợ doanh nghiệp, Tư vấn và Xúc tiến đầu tư tỉnh Yên Bái trực thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư kể từ ngày 15/9/2013.
Tên tiếng Anh: Center of Enterprise Support, Investment Consulting and Promotion of Yen Bai province.
Điều 2. Vị trí, chức năng.
1. Vị trí:
a) Trung tâm Hỗ trợ doanh nghiệp, Tư vấn và Xúc tiến đầu tư tỉnh Yên Bái là đơn vị sự nghiệp có thu, trực thuộc và chịu sự quản lý trực tiếp của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Yên Bái.
b) Trung tâm có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng hoạt động theo quy định của pháp luật.
c) Trung tâm Hỗ trợ doanh nghiệp, Tư vấn và Xúc tiến đầu tư tỉnh Yên Bái có trụ sở đặt tại Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Yên Bái.
Địa chỉ: Số 1183, đường Yên Ninh, phường Đồng Tâm, thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái.
2. Chức năng:
Trung tâm Hỗ trợ doanh nghiệp, Tư vấn và Xúc tiến đầu tư tỉnh Yên Bái có chức năng giúp Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tổ chức thực hiện các hoạt động: Hỗ trợ doanh nghiệp; Xúc tiến đầu tư; Tư vấn đầu tư; Tư vấn quản lý Dự án.
Điều 3. Nhiệm vụ, quyền hạn.
1. Về hỗ trợ doanh nghiệp:
a) Tư vấn thành lập doanh nghiệp, thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh và hỗ trợ các hoạt động của doanh nghiệp.
b) Tư vấn lập dự án đầu tư và các thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư và pháp luật hiện hành.
c) Tổ chức đào tạo, tập huấn các kỹ năng, nghiệp vụ hoặc giới thiệu, liên kết với các tổ chức cung cấp các dịch vụ tập huấn kỹ năng, nghiệp vụ nhằm giúp doanh nghiệp nâng cao năng lực quản trị.
d) Tư vấn, hỗ trợ doanh nghiệp mở văn phòng đại diện đầu tư ở trong nước và nước ngoài, các phòng trưng bày, cửa hàng bán sản phẩm.
đ) Tổ chức hoặc hỗ trợ tổ chức các đoàn doanh nghiệp đi khảo sát thị trường, tham dự hội chợ, triển lãm, diễn đàn đầu tư trong nước và nước ngoài.
e) Tổ chức đón tiếp, bố trí chương trình cho các doanh nghiệp, các tổ chức và cơ quan nước ngoài vào địa bàn tỉnh tìm hiểu môi trường đầu tư.
g) Tổ chức hội thảo, hội nghị chuyên đề.
h) Cung cấp hoặc giới thiệu dịch vụ cho doanh nghiệp trong nước và nước ngoài: phòng hội nghị, văn phòng làm việc, dịch vụ thư ký, phiên dịch và chuyên viên nghiệp vụ, tham quan, gặp gỡ doanh nghiệp.
i) Chuẩn bị các dự án vận động đầu tư.
k) Cung cấp các dịch vụ hỗ trợ kỹ thuật cho các chương trình, dự án.
l) Quản lý, vận hành Website của Trung tâm và đăng tải các thông tin, thủ tục hành chính có liên quan nhằm cung cấp các thông tin cần thiết cho doanh nghiệp hoạt động và phát triển.
2. Về xúc tiến đầu tư:
a) Tham mưu, đề xuất với Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư xây dựng, trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành chương trình, giải pháp khuyến khích, thu hút và cải thiện môi trường đầu tư của tỉnh.
b) Tổng hợp, tham mưu đề xuất sửa đổi và ban hành các cơ chế chính sách thu hút đầu tư của tỉnh.
c) Tổ chức giới thiệu và tuyên truyền, quảng bá các tiềm năng, thế mạnh và cơ hội đầu tư của tỉnh, xây dựng các cơ sở dữ liệu về tiềm năng phát triển kinh tế - xã hội, hàng hóa xuất khẩu, thị trường của tỉnh phục vụ cho thu hút đầu tư vào tỉnh.
d) Chủ trì và phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng và lập danh mục các dự án kêu gọi đầu tư vào tỉnh; xây dựng mối quan hệ và kết nối thông tin với các đối tác trong và ngoài nước để thu hút đầu tư.
đ) Thực hiện xây dựng và phát hành các dự án đầu tư, các ấn phẩm phục vụ công tác xúc tiến đầu tư; phối hợp đăng tải các thông tin, hoạt động xúc tiến đầu tư hàng năm để Trung tâm trở thành kênh thông tin quan trọng nhằm quảng bá hình ảnh, môi trường đầu tư của tỉnh.
e) Tổ chức các hoạt động xúc tiến đầu tư trong nước và nước ngoài để vận động, hỗ trợ, hướng dẫn các nhà đầu tư tìm hiểu chính sách, quy định pháp luật về đầu tư và lựa chọn lĩnh vực, địa điểm thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh.
g) Làm đầu mối tiếp đón, tổ chức tiếp xúc ban đầu với các nhà đầu tư, hỗ trợ và tư vấn cho các nhà đầu tư tìm kiếm, lựa chọn cơ hội và hình thành dự án đầu tư đến khi dự án được cấp có thẩm quyền xem xét chấp thuận đầu tư, tạo điều kiện thuận lợi, tăng mức độ hài lòng của các nhà đầu tư trong và ngoài nước đối với các thủ tục hành chính về đầu tư tại tỉnh.
h) Tổ chức các hoạt động xúc tiến đầu tư như: hội nghị, hội thảo, diễn đàn, triển lãm giới thiệu cơ hội đầu tư trong và ngoài nước; tổ chức thu thập, khai thác, xử lý và cung cấp các thông tin kinh tế - xã hội và pháp luật phục vụ công tác xúc tiến đầu tư; làm đầu mối theo dõi, thúc đẩy việc liên kết hợp tác cùng phát triển giữa tỉnh Yên Bái và các tỉnh, thành phố trong và ngoài nước.
3. Về tư vấn đầu tư
a) Tư vấn lập quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội các huyện, thị xã, thành phố; quy hoạch ngành, lĩnh vực và các sản phẩm chủ yếu.
b) Tư vấn khảo sát, lập dự án đầu tư, lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật.
c) Tư vấn khảo sát, lập thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán, tổng dự toán các công trình xây dựng cơ bản.
d) Tư vấn thẩm tra tổng mức đầu tư các dự án đầu tư xây dựng công trình.
đ) Tư vấn thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán, tổng dự toán các công trình xây dựng cơ bản.
e) Thực hiện các hoạt động tư vấn trong đấu thầu, gồm: Tư vấn lập hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, sơ tuyển nhà thầu, phân tích đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất và các công việc khác theo quy định.
g) Tư vấn lập dự án đầu tư mua sắm trang thiết bị; tư vấn quản lý dự án; tư vấn giám sát kỹ thuật thi công các công trình xây dựng cơ bản, giám sát lắp đặt thiết bị; giám sát công tác khảo sát địa hình, địa chất các công trình xây dựng cơ bản.
h) Tư vấn lập báo cáo đánh giá tác động môi trường, đăng ký cam kết bảo vệ môi trường.
i) Tư vấn lập phương án đền bù, tái định cư và các thủ tục liên quan đến đền bù giải phóng mặt bằng.
* Đối với các lĩnh hoạt động kinh doanh có điều kiện khi thực hiện hành nghề trung tâm có trách nhiệm báo cáo các cơ quan quản lý cấp phép.
Điều 4. Cơ cấu tổ chức bộ máy và biên chế.
1. Lãnh đạo Trung tâm:
a) Trung tâm có Giám đốc và không quá 02 Phó Giám đốc.
b) Giám đốc Trung tâm là người đứng đầu Trung tâm, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Trung tâm.
c) Phó Giám đốc Trung tâm là người giúp Giám đốc Trung tâm phụ trách một số lĩnh vực công tác và chịu trách nhiệm trước Giám đốc Trung tâm, trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công.
d) Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, từ chức, khen thưởng, kỷ luật điều động luân chuyển chế độ chính sách đối với các chức danh Giám đốc, Phó giám đốc Trung tâm thực hiện theo phân cấp quản lý cán bộ của tỉnh và theo quy định của pháp luật. Việc bổ nhiệm Giám đốc, Phó Giám đốc Trung tâm phải theo tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ do cơ quan có thẩm quyền ban hành và theo quy định của tỉnh.
2. Cơ cấu tổ chức của Trung tâm, gồm:
a) Phòng Hành chính;
b) Phòng Hỗ trợ doanh nghiệp;
c) Phòng Xúc tiến đầu tư;
d) Phòng Tư vấn đầu tư.
Các phòng có Trưởng phòng và không quá 02 Phó Trưởng phòng, nhiệm vụ cụ thể của các phòng do Giám đốc Trung tâm quy định. Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, từ chức, khen thưởng, kỷ luật, nghỉ chế độ và thực hiện các chế độ, chính sách khác đối với lãnh đạo phòng thực hiện theo quy định của Nhà nước và phân cấp quản lý cán bộ của tỉnh.
3. Về biên chế:
a) Biên chế của Trung tâm Hỗ trợ doanh nghiệp, Tư vấn và Xúc tiến đầu tư tỉnh Yên Bái là biên chế sự nghiệp, nằm trong tổng biên chế sự nghiệp của Sở Kế hoạch và Đầu tư được Ủy ban nhân dân tỉnh giao hàng năm.
b) Việc quản lý, xác định vị trí việc làm và số lượng người làm việc; tuyển dụng, bố trí, sử dụng và quản lý cán bộ, viên chức và lao động của Trung tâm phải căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ, khối lượng công việc, tính chất và đặc điểm, vị trí việc làm, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, cơ cấu ngạch viên chức theo phân cấp quản lý cán bộ của tỉnh và quy định của pháp luật.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
Quyết định 472/QĐ-UBND năm 2020 về phân loại đơn vị hành chính cấp xã thuộc các huyện: Trấn Yên, Văn Yên, Yên Bình và thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái Ban hành: 16/03/2020 | Cập nhật: 13/04/2020
Quyết định 472/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2019 của huyện Gia Viễn, tỉnh Ninh Bình Ban hành: 16/04/2019 | Cập nhật: 22/04/2019
Quyết định 472/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Hà Nam Ban hành: 13/03/2019 | Cập nhật: 26/04/2019
Quyết định 472/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Quy hoạch mạng lưới đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội trên địa bàn tỉnh Kon Tum đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 11/05/2018 | Cập nhật: 29/08/2018
Quyết định 472/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục gồm 13 thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Gia Lai Ban hành: 20/04/2018 | Cập nhật: 14/06/2018
Quyết định 472/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Quy hoạch phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2016-2025 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 02/03/2018 | Cập nhật: 30/06/2018
Quyết định 472/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực đấu thầu lựa chọn nhà thầu thuộc thẩm quyền giải quyết của của cấp xã, tỉnh Điện Biên Ban hành: 29/05/2017 | Cập nhật: 05/06/2017
Quyết định 472/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hoá lĩnh vực lâm nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 29/03/2017 | Cập nhật: 27/05/2017
Quyết định 472/QĐ-UBND năm 2017 Quy định tạm thời về quản lý san ủi, đào đắp đất khi cải tạo mặt bằng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 13/04/2017 | Cập nhật: 17/06/2017
Quyết định 472/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch triển khai học tập chuyên đề “Những nội dung cơ bản của tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh’’ do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 10/03/2017 | Cập nhật: 15/04/2017
Quyết định 472/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động của Mobifone trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020 Ban hành: 21/09/2016 | Cập nhật: 23/11/2016
Quyết định 472/QĐ-UBND năm 2016 về Quy chế quản lý, sử dụng xe ô tô trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ thuộc tỉnh Gia Lai quản lý Ban hành: 27/05/2016 | Cập nhật: 01/08/2016
Quyết định 472/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch thực hiện Quyết định 178/QĐ-TTg triển khai Thông báo Kết luận 196-TB/TW về Đề án “Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác bình đẳng giới và vì sự tiến bộ của phụ nữ trong tình hình mới” Ban hành: 06/04/2016 | Cập nhật: 25/04/2016
Quyết định 472/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt quy hoạch phát triển Công nghệ thông tin tỉnh Bắc Giang đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 31/03/2016 | Cập nhật: 26/05/2017
Quyết định 472/QĐ-UBND năm 2016 công bố bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 04/02/2016 | Cập nhật: 09/03/2016
Quyết định 472/QĐ-UBND năm 2015 ban hành Kế hoạch thực hiện Quyết định 458/QĐ-TTg về chủ trương, giải pháp tiếp tục thực hiện Nghị quyết về nông nghiệp, nông dân, nông thôn kèm theo Kết luận 97-KL/TW năm 2014 trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 07/08/2015 | Cập nhật: 22/08/2015
Quyết định 472/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Hà Nam Ban hành: 12/05/2015 | Cập nhật: 27/05/2015
Quyết định 472/QĐ-UBND năm 2015 về bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 02/03/2015 | Cập nhật: 26/10/2015
Quyết định 472/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 01/04/2015 | Cập nhật: 01/12/2015
Quyết định 472/QĐ-UBND năm 2013 về chuyển Trung tâm Tư vấn và Xúc tiến thương mại, đầu tư thuộc Ban Kinh tế đối ngoại và Xúc tiến đầu tư sang Sở Kế hoạch và Đầu tư quản lý Ban hành: 08/05/2013 | Cập nhật: 30/05/2013
Quyết định 472/QĐ-UBND năm 2013 về danh mục thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa tại Sở Tài nguyên và Môi trường và các đơn vị trực thuộc Sở Ban hành: 06/03/2013 | Cập nhật: 19/10/2015
Nghị định 55/2012/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 28/06/2012 | Cập nhật: 02/07/2012
Quyết định 472/QĐ-UBND năm 2006 về đơn giá cho thuê đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 20/03/2006 | Cập nhật: 16/02/2011