Quyết định 1228/QĐ-BNN-ĐĐ năm 2005 ban hành Định mức dự toán công tác duy tu bảo dưỡng đê điều
Số hiệu: 1228/QĐ-BNN-ĐĐ Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Người ký: Phạm Hồng Giang
Ngày ban hành: 02/06/2005 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Nông nghiệp, nông thôn, Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Xây dựng nhà ở, đô thị, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: 1228/QĐ-BNN-ĐĐ

Hà Nội, ngày 02 tháng 06 năm 2005

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH “ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN CÔNG TÁC DUY TU BẢO DƯỠNG ĐÊ ĐIỀU”

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Căn cứ Nghị định của Chính phủ số 86/CP ngày 18 tháng 7 năm 2003 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07 tháng 02 năm 2005 của Chính phủ ban hành Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng;
Căn cứ văn bản số 836/BXD-KTTC ngày 16 tháng 05 năm 2005 của Bộ Xây dựng về việc thoả thuận định mức xây dựng cơ bản công tác duy tu bảo dưỡng đê điều;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý đê điều và Phòng chống lụt bão.

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này tập ”Định mức dự toán công tác duy tu bảo dưỡng đê điều”.

Điều 2. Tập định mức dự toán này là căn cứ để lập đơn giá, dự toán trong công tác duy tu bảo dưỡng đê điều.

Điều 3. Tập định mức này có hiệu lực áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2005. Các ông Chánh văn phòng, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ, Giám đốc các Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này. Trong quá trình thực hiện, các đơn vị tổ chức theo dõi tổng kết báo cáo Bộ làm căn cứ nghiên cứu hoàn chỉnh để áp dụng tiếp cho các năm sau.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Văn phòng CP (b.cáo);
- Công báo;
- Bộ Xây dựng, TC;
- Kho bạc NN;
- Lưu VP.

KT. BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
THỨ TRƯỞNG




Phạm Hồng Giang

 


 

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------------------------------

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN

CÔNG TÁC DUY TU BẢO DƯỠNG ĐÊ ĐIỀU 

(Ban hành kèm theo QĐ số: 1228/QĐ-BNN-ĐĐ ngày 02 tháng 06 năm 2005 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

HÀ NỘI – 2005 

 

 

ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN

CÔNG TÁC DUY TU BẢO DƯỠNG ĐÊ ĐIỀU  
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1228/QĐ/BNN-ĐĐ ngày 02/06/2005 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

THUYẾT MINH VÀ QUY ĐỊNH ÁP DỤNG

Định mức dự toán công tác duy tu bảo dưỡng đê điều là định mức Kinh tế - Kỹ thuật quy định mức hao phí cần thiết về vật liệu, nhân công và máy thi công để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây lắp từ khâu chuẩn bị đến khâu kết thúc theo đúng yêu cầu kỹ thuật, quy định và phù hợp với đặc điểm, tính chất riêng biệt của công tác duy tu bảo dưỡng đê điều.

Căn cứ để lập định mức dự toán công tác duy tu bảo dưỡng đê điều là dựa vào các quy trình, quy phạm kỹ thuật về thiết kế thi công, tình hình tổ chức lực lượng lao động, trang thiết bị ở các đơn vị và tính đặc thù của ngành, kết hợp vận dụng một số định mức hiện hành của Nhà nước.

I. KẾT CẤU BỘ ĐỊNH MỨC

Tập định mức dự toán công tác duy tu bảo dưỡng đê điều được trình bày theo nhóm loại công tác hoặc kết cấu xây lắp và được mã hoá gồm 4 số theo hệ thống số như sau:

- Số thứ nhất chỉ số thứ tự phần trong bộ định mức.

- Số thứ hai chỉ số thứ tự trong từng phần bộ định mức.

- Số tiếp theo chỉ định mức cho công việc cụ thể.

II. NỘI DUNG ĐỊNH MỨC.

1. Mức hao phí liệu:

Là mức hao phí vật liệu trực tiếp cần thiết cho việc thực hiện và hoàn thành khối lượng công tác xây lắp (không kể vật liệu phụ cần dùng cho máy móc, phương tiện vận chuyển và những vật liệu chi trong khoản chi phí chung), bao gồm cả hao hụt vật liệu trong khâu thi công theo quy định hiện hành.  

2. Mức hao phí lao động:

Là số ngày công lao động trực tiếp tương ứng với cấp bậc công việc quy định để hoàn thành khối lượng công tác xây lắp, trong mức đã bao gồm công của lao động chính thực hiện công tác xây lắp và công của lao động phục vụ xây lắp (vận chuyển bốc dỡ vật liệu, bán thành phẩm … trong phạm vi mặt bằng xây lắp).

Mức lao động đã tính đến cho việc vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m - 50m ở điều kiện bình thường.

3. Mức hao phí máy thi công:

Là số ca sử dụng máy thi công trực tiếp công việc xây lắp, mức hao phí máy thi công khác tính bằng tỷ lệ % trên chi phí sử dụng máy chính.

III. QUY ĐỊNH ÁP DỤNG

1. Định mức dự toán công tác duy tu bảo dưỡng đê điều là căn cứ để lập đơn giá, dự toán.

2. Do tính đặc thù của công tác duy tu bảo dưỡng đê điều nên ngoài việc sử dụng lao động là công nhân chuyên nghiệp còn sử dụng lực lượng lao động nông nhàn (theo Quy định của Chính phủ tại văn bản số 889/CP-NN ngày 29/9/2000) nhưng chỉ sử dụng lao động nông nhàn cho những loại công việc kỹ thuật đơn giản mà yêu cầu cấp bậc thợ nhỏ hơn 2/7. Khi sử dụng lao động nông nhàn thì đơn giá ngày công lao động thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và PTNT.

3. Đối với công trình đê kè ven sông, biển trong quá trình thi công chịu ảnh hưởng trực tiếp của thủy triều (có mức nước thủy triều giao động 1,2m) thì định mức nhân công của những phần việc bị ảnh hưởng được nhân hệ số điều chỉnh K = 1,1.

 

ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN

CÔNG TÁC DUY TU BẢO DƯỠNG ĐÊ ĐIỀU  

10.00.00. TRỒNG VÀ CHĂM SÓC CÁC LOẠI CÂY CHẮN SÓNG BẢO VỆ ĐÊ

10.10.00. TRỒNG CỎ VETIVER BẢO VỆ ĐÊ.

+ Yêu cầu kỹ thuật

Trồng cỏ theo khóm, mỗi khóm 3 nhánh, với mật độ 16 khóm/m2 (hàng cách hàng 25 cm).

+ Thành phần công việc

- Chuẩn bị, vận chuyển dụng cụ đến nơi làm việc.

- Đào hố trồng cỏ.

- Vận chuyển cỏ trong phạm vi 50m.

- Trồng cỏ, bón phân, và tưới nước cho cỏ.

- Chăm sóc bảo vệ cỏ cho đến khi nghiệm thu (2 tháng).

Đơn vị tính: 1m2

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mức

(16 khóm/m2)

10.10.00

Trồng cỏ Vetiver bảo dưỡng

Vật liệu

Cỏ giống

Phân vi sinh

Nước tưới

Nhân công 1,5/7

Vận chuyển tiếp 10m

 

khóm

kg

m3

công

công

 

16,16

0,07

0,05

0,143

0,0012

Ghi chú: Nếu trồng cỏ trên đất bạc màu hoặc chua mà cần bổ sung đất màu thì công đào, vận chuyển và đắp đất màu được tính riêng theo quy định hiện hành.

10.20.00. TRỒNG TRE CHẮN SÓNG BẢO VỆ ĐÊ

10.21.00. TRỒNG TRE CHẮN SÓNG BẢO VỆ ĐÊ (loại tre thường và tre Đài Loan)

+ Yêu cầu kỹ thuật   

Trồng tre dọc chân đê phía sông. Thường trồng tre từ tháng 1 nghiệm thu vào sau mùa lũ tháng 10 hàng năm. Tre trồng theo yêu cầu thiết kế, giống tre tươi, bánh tẻ có đường kính từ 6 – 10cm, gốc tre dài 1,2 – 1,4m, đầu tre không bị đập (tre trang đôi gồm 2 gốc trong 1 cụm, tre trang đơn gồm 1 gốc trong 1 cụm).

+ Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển dụng cụ đến nơi làm việc.

- Đào hố: nếu trồng tre thường kích thước hố (0,5x0,5x0,5)m; Nếu trồng tre Đài Loan kích thước hố (0,4x0,4x0,4)m.

- Đào, đắp bùn rơm lên đầu mống tre.

- Lót lớp bùn dưới đáy hồ dầy 15cm.

- Trồng tre, vun đắp gốc, tưới nước, nếu trồng tre Đài Loan bón phân theo yêu cầu kỹ thuật.

- Chăm sóc bảo vệ tre cho đến khi nghiệm thu (8 tháng nếu trồng tre thường và 9 tháng nếu trồng tre Đài Loan).

Đơn vị tính: 1 cụm

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Tre thường (trang đôi, trang đơn)

Tre Đài Loan

10.21.

Trồng tre chắn sóng bảo vệ đê (tre thường và tre Đài Loan)

Vật liệu

Giống

Rơm

Nước tưới

Phân hữu cơ

Nhân công 1,5/7

 

mống

kg

m3

kg

công

 

1,01

0,0005

0,027

 

0,225

 

1,01

 

0,0414

6,0

0,301

 

 

 

 

10

20

10.22.00. TRỒNG DẶM TRE CHẮN SÓNG BẢO VỆ ĐÊ

Đơn vị tính: 1 cụm

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Tre thường (trang đôi, trang đơn)

Tre Đài Loan

10.22.

Trồng dặm tre chắn sóng bảo vệ đê

Vật liệu

Giống

Rơm

Nước tưới

Phân hữu cơ

Nhân công 1,5/7

 

mống

kg

m3

kg

công

 

1,01

0,0005

0,027

 

0,293

 

1,01

 

0,0414

6,0

0,390

 

 

 

 

10

20

Ghi chú: Trồng dặm lại tre với lượng tre chết 20%, nếu chết lớn hơn thì coi như trồng mới.

10.23.00. TRỒNG CÂY ĐIỀN THANH CHẮN SÓNG BẢO VỆ ĐÊ

+ Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển dụng cụ đến nơi làm việc.

- Làm đất, xăm nhỏ đất và san theo lớp đất dày 10-15 cm.

- Nhặt sạch rác, cỏ lẫn trong đất bỏ ra ngoài.

- Vận chuyển rác trong phạm vi 50m.

- Gieo hạt, tưới nước, chăm sóc cây lớn.

Đơn vị tính: 100 m2

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mức

10.23.00

Trồng cây chắn sóng bảo vệ đê

Vật liệu

Giống

Nước tưới

Nhân công 1,5/7

 

kg

m3

công

 

2,02

2,16

9,14

10.24.00. LÀM HÀNG RÀO BẰNG CỘT BÊ TÔNG, CỘT TRE QUẤN DÂY THÉP GAI BẢO VỆ CỎ, TRE

+ Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển dụng cụ đến nơi làm việc.

- Dựng cột, chôn cột sâu 0,5 m.

- Trải dây thép gai lấn đôi Φ2,5 mm.

- Cố định dây thép vào móc thép Φ6 (chôn sẵn trong cột bê tông).

- Quấn dây thép vào cột (đối với cột tre), 2 làn dây cách nhau 0,50 m (trên, dưới cột).

- Khoảng cách giữa các cột là 5m.   

Đơn vị tính: 10m hàng rào  

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Cột bê tông

Cột tre

10.24.

Làm hàng rào bằng cột bê tông, cột tre, quấn dây thép gai bảo vệ cỏ, tre

Vật liệu

Cột bê tông cốt thép M150 (0,1x0,1x1,5)m

 

cột

 

3,012

 

Cột tre dài 1,5m có đường kính (6-8)cm

cột

 

3,05

Dây thép gai Φ2,5 mm

Nhân công 1,5/7

m

công

20,4

0,333

22,0

0,333

 

 

 

 

10

20

10.30.00. CÔNG TÁC ĐẮP BAO TẢI ĐẤT, CÁT TẠO MÁI BẢO VỆ ĐÊ.

+ Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu.

- Xác định vị trí đắp bao tải đất, cát.

- Xúc đất đổ vào bao tải (khoảng 70% bao).

- Vận chuyển trong phạm vi 30m.

- Đắp bao tải đất, cát xuống đúng vị trí quy định.

- Thu dọn hiện trường sau khi thi công.

Đơn vị tính: 1 m3 

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

10.30.00

Đắp bao tải đất, cát tạo mái

Vật liệu

Bao tải dứa loại PP (1mx0,6m)

Dây buộc ni lon 

Nhân công 1,5/7

Vận chuyển tiếp 10m

 

cái

kg

công

công

 

32,3

0,01

1,52

0,046

10.40.00. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG CỐNG DƯỚI ĐÊ

+ Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ phương tiện mặt bằng thi công.

- Bơm rửa vệ sinh cống.

- Bơm nước rò rỉ, duy trì cạn trong quá trình kiểm tra.

- Đo lại mặt cắt, ngang, dọc cống.

- Đo lại cao trình đáy, đỉnh cống.

- Vẽ lại hiện trạng cống.

- Đánh giá chất lượng cống.

- Thu dọn nơi làm việc.

Đơn vị tính: 1 cống

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

1 cửa

2 cửa

> 2 cửa

10.40.

Kiểm tra đánh giá chất lượng cống dưới đê

Vật liệu

Bút vẽ (vẽ 3m/c)

Giấy A0

Thước dây (đo 4 cống)

Vật liệu khác

Nhân công 3/7

Máy thi công

- Máy bơm bằng động cơ xăng 7 CV

 

chiếc

tờ

chiếc

%

Công

 

ca

 

0,8

2

0,2

5,0

3,6

 

0,5

 

1,0

2

0,25

5,0

4,5

 

0,7

 

1,3

2

0,3

5,0

5,6

 

1,0

 

 

 

 

10

20

30

Ghi chú: Định mức số ca bơm nước trên chỉ tính cho bơm để duy trì cạn trong quá trình khám cống (bơm nước rò rỉ).

10.50.00. CÔNG TÁC SẢN XUẤT TẤM BÊ TÔNG LÁT MÁI ĐÊ (Kích thước: 0,5x0,6x0,08, loại ở giữa có trồng cỏ)

+ Thành phần công việc:

- Chuẩn bị vật liệu, dụng cụ, phương tiện, mặt bằng thi công.

- Vận chuyển vật liệu trong phạm vi 100m.

- Sàng rửa cát đá sỏi, lựa chọn phân loại.

- Gia công, lắp dựng, tháo dỡ ván khuôn móc thi công.

- Trộn, đổ, đầm và bảo dưỡng bê tông đúng yêu cầu kỹ thuật.

- Kiểm tra và sắp xếp các tấm bê tông vào vị trí quy định trong phạm vi 100m.

- Thu dọn hiện trường sau khi thi công.

Đơn vị tính: 1 tấm  

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

10.50.00

Sản xuất tấm bê tông lát mái đê (loại ở giữa có trồng cỏ (0,5x0,6x0,08)m

Vật liệu

Vữa bê tông

Vật liệu khác

Nhân công 3,5/7

Máy thi công

Máy trộn 250 L

Máy đầm dùi 1,5 KW

 

m3

%

công

 

ca

ca

 

0,022736

1,0

0,09072

 

0,00112

0,00112

Ghi chú: Thép trong bê tông theo yêu cầu thiết kế.

10.60.00. CÔNG TÁC LẮP DỰNG TẤM BÊ TÔNG LÁT MÁI ĐÊ (loại ở giữa có trồng cỏ)

+ Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện, mặt bằng thi công.

- Vận chuyển các tấm bê tông đến vị trí lắp ghép trong phạm vi 100m.

- Dãy cỏ, sửa phẳng mái đê.

- Lắp ghép các tấm bê tông, chèn vữa xi măng M100, lát mái đúng yêu cầu kỹ thuật.

- Thu dọn hiện trường sau khi thi công.

Đơn vị tính: 100 tấm

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

10.60.00

Lắp dựng các tấm bê tông lát mái đê (loại ở giữa có trồng cỏ)

Vật liệu

Tấm bê tông

Vữa xi măng M100

Nhân công 3,5/7

 

Tấm

m3

công

 

101

0,165

15,25

10.70.00. SẢN XUẤT, LẮP DỰNG VÁN KHUÔN KIM LOẠI CHO CÔNG TÁC ĐỔ BÊ TÔNG CỨNG HOÁ MẶT ĐÊ

+ Yêu cầu kỹ thuật   

Ván khuôn cho công tác đổ bê tông cứng hoá mặt đê phải bảo đảm chịu được trọng lượng bê tông, áp lực đầm trong quá trình đổ bê tông, đảm bảo vững chắc, kín, không biến hình và mất nước xi măng.

+ Thành phần công việc:

- Chuẩn bị vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m.

- Sản xuất, lắp dựng, tháo dỡ ván khuôn theo đúng yêu cầu kỹ thuật.

- Thu dọn hiện trường sau khi thi công.

Đơn vị tính: 1m2

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

10.70.00

Sản xuất, lắp dựng ván khuôn kim loại đổ bê tông cứng hoá mặt đê

Vật liệu

Tôn 3 ly (1,1mx23,55kg/m2)

Thép góc L35x35

Lặp là 5x40

Thép tròn làm ghim Φ10 (5,1m)

Que hàn

Vật liệu khác   

Nhân công 4/7

Máy thi công

Máy hàn điện 23KW

Máy khác

 

Kg

Kg

Kg

Kg

kg

%

công

 

ca

%

 

0,13

0,120

0,010

0,016

0,0153

5,0

0,211

 

0,0031

15,0

10.80.00. CÔNG TÁC SƠ HỌA DIỄN BIẾN LÒNG SÔNG

+ Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu gồm: Bản đồ dùng trong sơ họa theo quy định, máy móc thiết bị cần thiết, bàn gỗ vẽ ngoài trời, thước đo độ, đo góc, thước cuộn hoặc thước dây, cọc tiêu dùng ngắm tuyến thẳng, các cọc mốc.

- Xác định mực nước cần đo.

- Xác định cao trình mực nước chuẩn để vẽ sơ họa.

- Quan trắc ngoài thực địa (quan trắc đo đạc và vẽ sơ họa các bãi bồi ven bờ, quan trắc đo đạc và vẽ sơ họa các bãi bồi giữa sông; quan trắc đo đạc và vẽ sơ họa vùng bờ đang bị xói lở; quan trắc đo đạc và vẽ sơ họa dòng chủ lưu).

- Chôn cột mốc.

- Chỉnh lý tài liệu và vẽ sơ họa lên bản đồ gốc.

- Viết báo cáo.  

Đơn vị tính: 1 mặt cắt  

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Công tác sơ họa diễn biến lòng sông  

Đê cấp đặc biệt và cấp I

Đê cấp II

Đê cấp III

10.80.

Công tác sơ họa diễn biến lòng sông

Vật liệu

Thước dây (đo 4m/c)

Tre làm cọc

Bút vẽ 3 màu (tính vẽ được 3m/c)

 

chiếc

cây

chiếc

 

0,25

0,50

1,00

 

0,225

0,45

0,90

 

0,20

0,40

0,80

Giấy vẽ A0

Vật liệu khác 

Nhân công 3/7

Máy thi công

- Thuê thuyền

Chi phí khác

tờ

%

công

 

ca

%

2

5,0

8,51

 

1,0

10

2

5,0

6,8

 

0,7

10

2

5,0

4,25

 

0,4

10

 

 

 

 

10

20

30

10.90.00. PHÁT QUANG MÁI ĐÊ

+ Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển dụng cụ đến nơi làm việc.

- Chặt nhổ gốc cây, cỏ dại mọc trên mái đê, thân đê và chân đê.

- Gom cỏ dại, thân cây dại đến vị trí quy định (cự ly gom bình quân 50m).

- Đào bỏ gốc cây thân gỗ.

- San lấp lại hố đào mái đê đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.

- Thu dọn hiện trường sau khi thi công.

Đơn vị tính: công/100 m2

Mã hiệu

Thành phần công việc

Số lượng  

10.91.00

Phát quang mái đê có mật độ cây, cỏ dại, dây leo … 70% diện tích. Thỉnh thoảng xen lẫn cây cao < 1m, cây con có đường kính < 5cm.

 

 

Nhân công: 1,5/7

1,323

 

10.92.00

Phát quang mái đê có mật độ cây, cỏ dại, dây leo … 70% diện tích, cây cao hơn 1m. Thỉnh thoảng xen lẫn cây con có đường kính = 5cm và một vài bụi dứa.

 

 

Nhân công: 1,5/7

1,978

 

10.93.00

Phát quang mái đê có mật độ cây, cỏ dại, dây leo … 70% diện tích, cây cao hơn 1m. Thỉnh thoảng xen lẫn cây con có đường kính 5cm, có nhiều bụi dứa.

 

 

Nhân công: 1,5/7

2,536

 

11.10.00. TRỒNG DẶM CỎ MÁI ĐÊ

+ Yêu cầu kỹ thuật   

Cỏ trồng theo mắt cáo, khoảng cách giữa các vầng cỏ không quá 15 cm.

+ Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển dụng cụ đến nơi làm việc.

- Cuốc cỏ thành vầng dày 6 – 8 cm.

- Vận chuyển cỏ trong phạm vi 50 m.

- Làm cọc ghim, đóng ghim.

- Trồng lại cỏ tại nơi cỏ bị chết, cỏ mọc thưa, tưới nước.

- Thu dọn hiện trường sau khi thi công.

Đơn vị tính: 10 m2

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

11.10.00

Trồng dặm cỏ mái đê

Nhân công: 1,5/7

Vận chuyển tiếp 10m

công

công

11,68

0,125

12.10.00. SẢN XUẤT CỘT BÊ TÔNG CỐT THÉP ĐỂ LÀM HÀNG RÀO BẢO VỆ CỎ, TRE

+ Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển dụng cụ đến nơi làm việc.

- Sàng cát, rửa sỏi đá.

- Chặt, uốn, buộc cốt thép.

- Sản xuất tháo dỡ ván khuôn.

- Trộn, đầm, bảo dưỡng bê tông.

- Xếp cột vào vị trí quy định.

- Thu dọn hiện trường sau khi thi công.

Đơn vị tính: 1 cột  

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

12.10.00

Sản xuất cột bê tông cốt thép (0,1x0,1x1,5)

Vật liệu

Xi măng

Cát vàng

Đá dăm

Thép tròn 6 mm

Dây thép buộc

Đinh 6 cm

Gỗ ván khuôn

Vật liệu khác

Nhân công: 3,0/7

 

kg

m3

m3

kg

kg

kg

m3

%

công

 

4,507

0,0072

0,0134

2,04

0,029

0,032

0,00027

1,0

0,148

Ghi chú: Vữa bê tông đúc cột loại M150.

13.10.00. CÔNG TÁC SAN LẤP Ổ GÀ, RÃNH NƯỚC MẶT ĐÊ BẰNG ĐẤT CẤP PHỐI TỰ NHIÊN

+ Yêu cầu kỹ thuật   

- Trước khi rải đất san lấp phải băm nhám ổ gà, rãnh nước.

- Đầm, lèn không được phá vỡ kết cấu hay biến dạng đê, không làm thay đổi cao trình mặt đê. Sau khi đầm, lèn phải đảm bảo mặt đê phẳng nhẵn không có vết nứt, lồi lõm, hoặc tạo gờ.

+ Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện, mặt bằng thi công.

- Vận chuyển vật liệu trong phạm vi 100m.

- Khơi rãnh thoát nước, dọn vệ sinh.

- Cuốc mở rộng, đánh xờm ổ gà, rãnh nước.

- Rải đất bằng đất đã được đổ đống tại nơi thi công.

- San gạt, xăm vằm, tưới nước và đầm lèn đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.

- Hoàn thiện công trình, mặt đê đúng yêu cầu kỹ thuật.

- Thu dọn hiện trường sau khi thi công.

Đơn vị tính: 1m3

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

13.10.00

San lấp ổ gà rãnh nước mặt đê bằng đất cấp phối tự nhiên

Vật liệu

Đất cấp phối tự nhiên (đất đồi)

Nhân công: 3,5/7

Máy thi công

Ô tô chở nước 5 m3

 

m3

công

 

ca

 

1,45

2,38

 

0,007

14.10.00. CÔNG TÁC SAN LẤP Ổ GÀ, RÃNH NƯỚC MẶT ĐÊ BẰNG ĐẤT ĐÁ HỖN HỢP (ĐÁ CỘN) HOẶC ĐÁ THẢI

+ Yêu cầu kỹ thuật   

- Trước khi rải vật liệu san lấp phải đào cuốc san phẳng đáy cắt vuông cạnh ổ gà, rãnh nước.

- Đầm, lèn không được phá vỡ kết cấu đê, không làm thay đổi cao trình mặt đê. Sau khi đầm, lèn phải đảm bảo mặt đê phẳng nhẵn không có vết nứt, lồi lõm, hoặc tạo gờ.

+ Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện, mặt bằng thi công.

- Khơi rãnh thoát nước, dọn vệ sinh.

- Đào, cuốc san phẳng đáy, cắt vuông cạnh.

- Rải đất đá hỗn hợp (đá cộn) hoặc đá thải đã được đổ đống tại nơi thi công.

- San gạt, tưới nước đầm nện chặt.

- Rải lớp đá mạt trên mặt.

- Hoàn thiện công trình mặt đê đúng yêu cầu kỹ thuật.

- Vận chuyển vật liệu trong phạm vi 100m.

- Thu dọn hiện trường sau khi thi công.

Đơn vị: 1m3

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

14.10.00

San lấp ổ gà rãnh nước mặt đê bằng đất đá hỗn hợp (đá cộn) hoặc đá thải 

Vật liệu:

Đất đá hỗn hợp (đá cộn) hoặc đá thải

Đá mạt 

Nhân công: 4/7

Máy thi công

- Ô tô chở nước 5 m3

 

m3

m3

công

 

ca 

 

1,45

0,2

3,42

 

0,007

15.10.00. CÔNG TÁC SAN LẤP HỐ XÓI, RÃNH XÓI MÁI ĐÊ

+ Yêu cầu kỹ thuật   

- Đầm lèn đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, đảm bảo đúng thiết kế đê (kích thước mặt cắt, dung trọng…) không làm thay đổi cao độ dốc mái đê.

+ Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện, mặt bằng thi công.

- Vận chuyển vật liệu trong phạm vi 100 m.

- Dọn vệ sinh rãnh xói và xung quanh.

- Cuốc mở rộng, đánh xờm rãnh xói.

- Rải đất san gạt, tưới nước đầm nện chặt.

- Hoàn thiện công trình, sửa vỗ mái đê đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.

- Trồng dặm cỏ mái đê.

- Thu dọn hiện trường sau khi thi công.

Đơn vị tính: 1m3

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

15.10.00

San lấp ổ gà rãnh nước mặt đê bằng đất cấp phối tự nhiên

Vật liệu:

Đất cấp phối tự nhiên (đất đồi)

Nhân công: 4/7

Máy thi công

Đầm cóc

Ô tô chở nước 5 m3

 

m3

công

 

ca 

ca

 

1,45

2,5

 

0,033

0,007

16.10.00. KÈ ĐÁ CHÂN KHAY ĐỂ RẢI CẤP PHỐI MẶT ĐÊ

+ Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, xếp đá đào chân khay, chèn đá ba, đúng theo yêu cầu kỹ thuật.

- Vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m.

- Thu dọn hiện trường sau khi thi công.

Đơn vị tính: m3

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

16.10.00

Kè đá chân khay để rải cấp phối mặt đê

Vật liệu:

Đá hộc, đá ba

Nhân công: 3,0/7

 

m3

công

 

1,2

1,41

17.10.00. CÔNG TÁC TU SỬA KÈ ĐÁ BỊ BONG XÔ

+ Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện, mặt bằng thi công.

- Tháo dỡ đá lát cũ, sửa lại lớp lọc.

- Xếp đá, chèn chêm, lát mái bằng đá hộc.

- Hoàn thiện mái kè bảo đảm đúng yêu cầu kỹ thuật.

- Vận chuyển vật liệu trong phạm vi 100m.

- Thu dọn hiện trường sau khi thi công.

Đơn vị: 1m3

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

17.10.00

Tu sửa kè đá bị bong xô

Vật liệu:

Đá hộc

Đá dăm chèn (4x6)

Nhân công: 3,7/7

 

m3

m3

công

 

1,26

0,062

3,33

Ghi chú:

- Đối với kè sông đá hộc bổ sung mới + tận dụng (ít nhất) là 65% trở lên; Đối với kè biển đá hộc được bổ sung mới + tận dụng (ít nhất) là 50% trở lên.

- Vật liệu khác như đất thịt, vải lọc, tính theo thực tế có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền.

18.10.00. BẢO DƯỠNG GIẾNG GIẢM ÁP

+ Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện, mặt bằng thi công.

- Phá dỡ gạch xây nắp giếng, tháo mở tấm bê tông nắp giếng.

- Nạo vét bùn lắng đọng, vận chuyển bùn rác, đổ đúng nơi quy định hoặc đổ lên phương tiện vận chuyển trong phạm vi 100m.

- Bơm tát nước trong giếng, vệ sinh, dãy cỏ quanh giếng.

- Dọn, nạo vét hai bên rãnh thoát nước và trong khu vực.

- Xây lại nắp giếng bằng gạch chỉ, vữa xi măng M75.

- Vận chuyển vật liệu trong phạm vi 100m.

- Thu dọn hiện trường sau khi thi công.

Đơn vị: 1 giếng 

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

18.10.00

Bảo dưỡng giếng giảm áp loại Φ1m

Vật liệu:

Gạch chỉ

Vữa xi măng M75

Nhân công: 3,5/7

Máy thi công

Máy bơm chạy bằng động cơ xăng 7 CV

 

viên

m3

công

 

ca

 

71

0,038

2,30

 

0,85

19.10.00. SẢN XUẤT CÁC LOẠI CỘT MỐC VÀ BIỂN BÁO TRÊN ĐÊ

19.11.00. SẢN XUẤT CỘT MỐC THEO DÕI DIỄN BIẾN KÈ VÀ LÒNG SÔNG, CỘT MỐC CHỈ GIỚI BẢO VỆ ĐÊ, CỘT Hm (BÊ TÔNG ĐÚC SẴN)

+ Thành phần công việc:

- Sàng, rửa cát, sỏi.

- Chặt, uốn, buộc cốt thép.

- Trộn, đổ, đầm, bảo dưỡng bê tông.

- Sản xuất, tháo dỡ ván khuôn.

- Vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m, tách, xếp cấu kiện vào vị trí quy định.

- Thu dọn hiện trường sau khi thi công.

Đơn vị tính: 1 cái 

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Loại cột mốc  

Cột theo dõi kè và lòng sông loại kiên cố (0,2x0,2x1,5)m

Cột chỉ giới bảo vệ đê (0,2x0,2x0,8)m

Cột Hm (0,12x0,12x1,025)m

19.11.

Sản xuất cột mốc theo dõi diễn biến kè và lòng sông, cột chỉ giới bảo vệ đê, cột Hm

Vật liệu

Xi măng PC 30

Cát vàng

Đá dăm 1-2

Thép tròn Φ 4-6

Thép tròn Φ6-14

Dây thép buộc

Ván khuôn gỗ dầy 3cm

Đinh 6cm

Vật liệu khác

Nhân công: 3,7/7

 

kg

m3

m3

kg

kg

kg

m3

kg

%

công

 

21,98

0,0274

0,0536

 

7,78

0,166

0,000564

0,16

1,0

0,535

 

19,054

0,024

0,046

2,15

 

0,045

0,00042

0,14

1,0

0,377

 

5,68

0,0071

0,012

1,746

 

0,017

0,0002

0,072

1,0

0,150

 

 

 

 

10

20

30

Ghi chú: Vữa đúc cột loại M200

19.12.00. SẢN XUẤT CỘT CÂY SỐ ĐÊ.

+ Yêu cầu kỹ thuật:

Thực hiện theo quy định tại văn bản 401/PCLB ngày 18/8/2003 của Cục Phòng, chống lụt bão và QLĐĐ.

+ Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, sàng, rửa cát, sỏi. Chặt, uốn, buộc cốt thép.

- Trộn, đổ, đầm, bảo dưỡng bê tông, chôn đinh Rivê đồng đúng yêu cầu kỹ thuật.

- Sản xuất, tháo dỡ ván khuôn.

- Vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m, xếp cấu kiện vào vị trí quy định.

- Thu dọn hiện trường sau khi thi công.

Đơn vị tính: 1 cái   

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

19.12.00

Sản xuất cột cây số đê

Vật liệu:

Xi măng PC 30

Cát vàng

Đá sỏi đường kính lớn nhất 20mm

Thép tròn 6-12mm

Dây thép buộc

Ván khuôn gỗ dầy 3cm (0,96 m2)

Đinh 6 cm

Đinh Rivê đồng Φ10, dài 15cm

Vật liệu khác

Nhân công: 3,7/7

 

kg

m3

m3

kg

kg

m3

kg

cái

%

công

 

20,81

0,026

0,050

15,22

0,32

0,00096

0,30

01

0,5

0,538

19.13.00. LÀM CỘT THUỶ TRÍ

+ Thành phần công việc:

- Sàng, rửa cát, sỏi, vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m.

- Đào móng cột.

- Trộn, đổ, đầm, bảo dưỡng bê tông chân cột.

- Dựng, cân chỉnh cột.

- Sơn, kẻ ô, viết số trên cột theo quy định kỹ thuật.

- Thu dọn hiện trường sau khi thi công.

Đơn vị tính: 1 cái  

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

19.13.00

Làm cột thủy trí (loại cột 2,5m) 

Vật liệu:

Thép hình U16 dài 2,5m

Vữa bê tông đổ tại chỗ M200

Sơn

Vật liệu khác

Nhân công: 3,5/7

 

kg

m3

kg

%

công

 

38,25

0,13

0,165

1,0

1,282

Ghi chú: Định mức làm cột thủy trí chưa tính công tác dẫn cao độ về và công tác xây bậc lên xuống từ mái đê xuống.

19.20.00. TRỒNG CỘT CÂY SỐ ĐÊ

+ Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển vật liệu, cấu kiện ra hiện trường trong phạm vi 50m.

- Đào đất, chôn cột, đổ bê tông chân cột M150.

- Sơn cột, kẻ chữ, theo đúng yêu cầu kỹ thuật.

- Thu dọn hiện trường sau khi thi công.

Đơn vị tính: 1 cái  

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

19.20.00

Trồng cột cây số trên đê  

Vật liệu:

Cột km bê tông đúc sẵn

Vữa bê tông M150 (đá sỏi đường kính lớn nhất 40mm) đổ chân cột

 

cột

m3

 

1,01

0,222

Sơn

Vật liệu khác

Nhân công: 3,5/7

kg

%

công

0,35

1,0

0,90

19.30.00. CÔNG TÁC XÂY BẬC LÊN XUỐNG CỘT THUỶ TRÍ CÓ GẮN MỐC CAO ĐỘ

+ Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện thi công.

- Vận chuyển vật liệu, phương tiện trong phạm vi 100m.

- Xác định vị trí xây, căng dây, cắm mốc.

- Trộn vữa, xây đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.

- Chôn bu lông đánh dấu cao độ ở mỗi bậc.

- Thu dọn hiện trường sau khi thi công.

Đơn vị tính: 1 m3  

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

19.30.00

Xây bậc lên xuống cột thủy trí có gắn mốc cao độ

Vật liệu:

Gạch chỉ

Vữa xây

Nhân công: 3,5/7

 

viên

m3

công

 

564

0,31

2,67

Ghi chú: Định mức xây bậc lên xuống cột thủy trí chưa tính các công tác dẫn chuyển cao độ.

19.40.00. CÔNG TÁC ĐỔ BÊ TÔNG MỐ HẠN CHẾ XE QUÁ TẢI ĐI TRÊN ĐÊ

+ Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện thi công vận chuyển vật liệu, phương tiện trong phạm vi 30m.

- Sàng rửa cát, sỏi.

- Xác định vị trí xây, căng dây, cắm mốc.

- Trộn, đổ, đầm, bảo dưỡng bê tông xây đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.

- Gia công, lắp dựng, tháo dỡ ván khuôn.

- Thu dọn hiện trường sau khi thi công.

Đơn vị tính: 1 cái   

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

19.40.00

Đổ bê tông mố hạn chế xe quá tải đi trên đê   

Vật liệu:

Vữa bê tông

Ván khuôn

Vật liệu khác

Nhân công: 3,5/7

Máy thi công

Máy trộn 250 lít

Máy đầm dùi 1,5kw

 

m3

m2

%

công

 

ca

ca

 

1,03

2,70

1

3,29

 

0,11

0,20

19.50.00. CÔNG TÁC SẢN XUẤT, LẮP DỰNG CỘT MỐC CẢNH BÁO LŨ

19.51.00. CÔNG TÁC SẢN XUẤT CỘT MỐC CẢNH BÁO LŨ

+ Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu.

- Sàng rửa cát, sỏi, vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m.

- Trộn, đổ, đầm, bảo dưỡng bê tông.

- Chặt, uốn, buộc cốt thép.

- Gia công, lắp dựng, tháo dỡ ván khuôn.

- Thu dọn hiện trường sau khi đổ bê tông.

Đơn vị tính: 1 cột    

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

19.51.00

Sản xuất cột mốc cảnh báo lũ (cột 6,1m)

Vật liệu:

Xi măng PC 30

Cát vàng

Đá sỏi đường kính lớn nhất 20mm

Ván khuôn

Thép tròn 6-14mm

Dây thép buộc

Vật liệu khác

Nhân công: 3,7/7

Máy thi công

Máy trộn 250 lít

Máy đầm dùi 1,5kw

 

kg

m3

m3

m2

kg

kg

%

công

 

ca

ca

 

112,12

0,140

0,274

4,11

36,2

0,51

1,0

2,45

 

0,029

0,056

19.52.00. CÔNG TÁC LẮP DỰNG CỘT MỐC CẢNH BÁO LŨ

+ Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển vật liệu, cấu kiện ra hiện trường trong phạm vi 30m.

- Đào đất, chôn cột, định vị căn chỉnh cột, trộn vữa đổ bê tông móng cột.

- Chặt, uốn, lắp dựng cốt thép móng cột.

- Xây gạch thân móng, láng vữa xi măng cát vàng dầy 5cm trên mặt móng.

- Gắn núm sứ vào đế cột.

- Trát cổ móng dầy 2cm vữa M75.

- Sơn cột 4 mặt theo đúng yêu cầu kỹ thuật.

- Đắp đất và trồng cỏ xung quanh chân cột.

- Thu dọn sau khi thi công.

Đơn vị tính: 1 cột   

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

19.52.00

Lắp dựng cột cảnh báo lũ (cột 6,1m)

Vật liệu:

Vữa bê tông gạch vỡ lót móng M75

Vữa bê tông M200 móng cột

Xây trụ gạch chỉ M75

Láng vữa XM cát vàng dầy 5cm M100

Trát cổ móng cột dầy 2cm M75

Cốt thép móng

Dây thép buộc

Tre chống (Φ6-8)cm, 5 cây (luân chuyển 3 lần), làm gông dựng cột

 

m3

m3

m3

m2

m2

kg

kg

cây

 

0,29

0,45

1,53

1,061

5,66

15,38

0,22

1,7

Sơn cột

Núm sứ loại to

Vật liệu khác

Nhân công: 3,7/7

Máy thi công

- Cần cẩu 10 tấn

m2

chiếc

%

công

 

ca

4,02

1,01

1,0

13,69

 

0,26

19.60.00. CÔNG TÁC LẮP DỰNG CỘT MỐC THEO DÕI DIỄN BIẾN KÈ VÀ LÒNG SÔNG LOẠI KIÊN CỐ, CỘT CHỈ GIỚI BẢO VỆ ĐÊ, CỘT Hm

+ Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển vật liệu, cấu kiện trong phạm vi 30m.

- Đào đất, đắp đất chôn cột, định vị căn chỉnh cột, trộn, đổ, đầm bê tông chân cột.

- Sơn cột, viết chữ theo đúng yêu cầu kỹ thuật.

- Thu dọn hiện trường sau khi thi công.

Đơn vị tính: 1 cái     

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Loại cột mốc 

Cột mốc theo dõi diễn biến kè và lòng sông loại kiên cố (0,2x0,2x1,5)m

Cột chỉ giới bảo vệ đê (0,2x0,2x0,8)m

Cột Hm (0,12x0,12x1,025)m

19.60.

Lắp dựng cột mốc theo dõi diễn biến kè và lòng sông, cột chỉ giới đê, cột Hm 

Vật liệu

Vữa bê tông M150

Sơn tổng hợp

Vật liệu khác

Nhân công: 3,7/7

 

m3

kg

%

công

 

0,18

0,24

1,0

0,578

 

 

0,24

1,0

0,167

 

 

0,072

1,0

0,14

 

 

 

 

10

20

30

19.70.00. SƠN SỬA CÁC LOẠI CỘT MỐC, BIỂN BÁO HIỆU TRÊN ĐÊ, VIẾT LẠI CHỮ, KẺ LẠI SỐ CHO CÁC LOẠI BIỂN BÁO, CỘT MỐC TRÊN ĐÊ VÀ TU SỬA ĐIẾM CANH ĐÊ.

19.71.00. SƠN SỬA CÁC LOẠI CỘT MỐC, BIỂN BÁO HIỆU TRÊN ĐÊ.

+ Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, vận chuyển trong phạm vi 100m.

- Vệ sinh, cạo bỏ lớp sơn cũ, đánh gỉ kết cấu thép, lau chùi, đánh giấy ráp.

- Pha sơn, sơn đúng kỹ thuật.

- Thu dọn nơi làm việc.

Đơn vị tính: 1 m2    

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Sơn vào bê tông

Sơn vào sắt

2 nước

3 nước

1 nước chống gỉ, 2 nước mầu 

19.71.

Sơn vào cột bê tông, sơn vào sắt cho các loại cột mốc, biển báo trên đê  

Vật liệu

Sơn chống gỉ

Sơn mầu 

Vật liệu khác

Nhân công: 3,7/7

 

kg

kg

%

công

 

 

0,312

1,0

0,264

 

 

0,49

1,0

0,312

 

0,143

0,24

1,0

0,48

 

 

 

 

10

20

30

19.72.00. VIẾT LẠI CHỮ, KẺ LẠI SỐ CHO CÁC LOẠI BIỂN BÁO, CỘT MỐC TRÊN ĐÊ

+ Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu.

- Pha sơn, viết lại chữ trong các biển báo theo đúng yêu cầu kỹ thuật.

- Thu dọn nơi làm việc.

Đơn vị tính: 1 cái     

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Cột thủy chí

Cột mốc cảnh báo lũ

Biển báo hiệu kè cống, vỡ đê

Biển ranh giới, Huyện, xã

19.72

Viết lại số, chữ, cho các loại cột mốc, biển báo trên đê

Vật liệu

Sơn màu

Nhân công 3,/7

 

kg

công

 

0,44

1,1

 

0,40

1,0

 

0,40

0,8

 

0,44

0,8

 

 

 

 

10

20

30

40

19.80.00. TU SỬA ĐIẾM CANH ĐÊ.

- Đặc điểm điếm canh đê hầu hết nằm ở nơi xa xôi, hẻo lánh điều kiện thi công khó khăn khối lượng thi công nhỏ, lẻ.

- Chi phí nhân công trong công tác sửa chữa tăng lên 10% so với Định mức dự toán sửa chữa số 29/2000/QĐ-BXD ngày 25/12/2000, còn chi phí vật liệu vẫn giữ nguyên.

20.00.00. CÔNG TÁC CẢI TẠO MẶT ĐÊ

20.10.00. ĐÀO CHÂN KHAY, ĐÀO RÃNH THOÁT NƯỚC CẢI TẠO MẶT ĐÊ.

+ Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, đào chân khay, đào rãnh thoát nước, san đầm đáy chân khay, rãnh, xúc đất đổ đúng nơi quy định hoặc đổ lên phương tiện vận chuyển trong phạm vi 10m, hoàn thiện chân khay, rãnh thoát nước sau khi đào theo đúng yêu cầu kỹ thuật.

Đơn vị tính: công/m3 

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Cấp đất

I

II

III

IV

20.10

Đào chân khay, đào rãnh thoát nước đê

Chiều sâu đào

Nhân công 2,7/7

 

 

 

 

 

15 cm

≤ 30 cm

> 30 cm

 

0,77

0,70

0,64

0,96

0,87

0,80

1,39

1,27

1,17

2,12

1,95

1,82

 

 

 

10

20

30

40

20.20.00. ĐẮP ĐẤT LỀ ĐƯỜNG ĐÊ CẢI TẠO MẶT ĐÊ.

+ Thành phần công việc:

- Dãy cỏ, bóc đất hữu cơ, xúc đất đổ đúng nơi quy định hoặc đổ lên phương tiện vận chuyển trong phạm vi 30m để vận chuyển.

- Đắp lề đường bằng đất đã đào, đổ đống tại nơi đắp hoặc vận chuyển trong phạm vi 30m.

- San, xăm, vằm và đầm đất đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.

- Hoàn thiện công trình theo đúng yêu cầu kỹ thuật.

Đơn vị tính: công/1m3 

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Cấp đất

I

II

III

20.20

Đắp đất lề đường rộng 2m.

Dung trọng > 1,45 (T/m3)

Nhân công 3,0/7

0,48

0,39

0,31

 

 

 

10

20

30

20.30.00. RẢI CẤP PHỐI BẰNG ĐẤT ĐÁ HỖN HỢP (ĐÁ CỘN) HOẶC ĐÁ THẢI CẢI TẠO MẶT ĐÊ, DỐC ĐÊ.

+ Yêu cầu kỹ thuật:

- Nền đường trước khi rải cấp phối phải đủ tiêu chuẩn độ chặt yêu cầu.

- Vật liệu rải cấp phối phải đảm bảo sạch sẽ, không được lẫn cỏ rác, lá cây.

- Lớp cấu tạo mặt đường phải đảm bảo đạt được những yêu cầu của thiết kế về cường độ và các yếu tố hình học (chiều dày, chiều rộng, mui luyện, độ bằng phẳng).

- Đơn vị thi công phải đảm bảo giao thông trong giai đoạn thi công, không gây ách tắc giao thông.  

+ Thành phần công việc:

- Dùng cuốc chim, cuốc sờm, bù tỏn vênh, san lấp tạo mặt bằng trước khi rải cấp phối, lu lèn tạo mặt phẳng (áp dụng định mức san lấp ổ gà x 50%).

- Đắp đất lề 2 bên.

- Đào chân khay, kè đá chân khay (áp dụng định mức trên).

- Rải cấp phối đất, đá hỗn hợp, san gạt tạo mui luyện.

- Tưới nước đủ độ ẩm (bằng xe téc).

- Lu bằng xe lu 8,5 tấn đến khi hoàn thiện đảm bảo độ chặt đúng yêu cầu kỹ thuật.

- Sử dụng đá mạt rải lớp mặt bằng thủ công – lu lớp mặt hoàn thiện.

- Bảo dưỡng mặt đường đến khi nghiệm thu.  

Đơn vị tính: 100m2 

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Chiều dầy mặt đê lèn ép (cm)

10

12

14

16

18

20.30

Rải cấp phối mặt đê bằng đất, đá hỗn hợp (đá cộn) hoặc đá thải 

Vật liệu

Đất, đá hỗn hợp từ 1x2 đến 4x6, lượng đất 20%

 

m3

 

14,68

 

17,54

 

20,39

 

23,25

 

26,10

Đá mạt

Nhân công 2,5/7

Máy thi công

- Xe lu 8,5T

- Máy khác

m3

công

 

ca

%

1,02

3,78

 

1,20

5,0

1,02

4,0

 

1,46

5,0

1,02

4,22

 

1,70

5,0

1,02

4,44

 

1,91

5,0

1,02

4,65

 

2,17

5,0

 

 

 

 

10

20

30

40

50

20.40.00. CÔNG TÁC SỬA CHỮA GIẾNG GIẢM ÁP

20.41.00. PHÁ DỠ GẠCH XÂY THÀNH GIẾNG GIẢM ÁP

+ Yêu cầu kỹ thuật

- Các bộ phận kết cấu của công trình cũ có thể được phá, tháo dỡ hoàn toàn hoặc từng bộ phận để thay thế, sửa chữa lại.

- Khi phá hoặc tháo dỡ cần thực hiện theo đúng yêu cầu biện pháp thi công của thiết kế, đảm bảo kỹ thuật và an toàn lao động, phá, hoặc tháo dỡ phải cẩn thận để tận dụng thu hồi vật liệu và bảo vệ các bộ phận kết cấu khác của công trình.

- Trường hợp khi phá hoặc tháo dỡ cần phải bắc giàn giáo thì các hao phí cho công việc này được tính riêng.

Đơn vị tính: 1m3

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Chiều dày (cm)

≤ 11

≤ 22

≤ 33

≤ 45

> 45

20.41

Phá dỡ gạch xây thành giếng giảm áp  

Nhân công 3,7/7

công

1,15

1,27

1,34

1,78

1,93

 

 

 

 

10

20

30

40

50

20.42.00. XÂY LẠI THÀNH GIẾNG GIẢM ÁP BẰNG GẠCH CHỈ (6,5X10,5X22)

Đơn vị tính: 1m3

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Chiều dày (cm)

≤ 33

> 33

20.42

Xây lại thành giếng giảm áp 

Vật liệu

Gạch chỉ

Vữa

Nhân công 3,5/7

 

viên

m3

công

 

564

0,30

3,56

 

552

0,32

3,3

 

 

 

 

10

20

20.43.00. TRÁT THÀNH GIẾNG GIẢM ÁP

Đơn vị tính: 1m2

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Chiều dày (cm)

1,0

1,5

2,0

20.43

Trát thành giếng giảm áp 

Vật liệu

Vữa

Nhân công 4/7

 

m3

công

 

0,013

0,222

 

0,019

0,23

 

0,025

0,24

 

 

 

 

10

20

30

20.44.00. NẠO VÉT RÃNH THOÁT NƯỚC – GIẾNG GIẢM ÁP

+ Thành phần công việc

Vét rãnh dọc, thoát nước, gom rác, đất, vận chuyển đi nơi khác trong phạm vi 100m.

Đơn vị tính: 1m   

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

20.44.00

Nạo vét rãnh thoát nước

Nhân công 2,7/7

công

0,035

20.45.00. CÔNG TÁC LÀM LẠI TẦNG LỌC MỚI GIẾNG GIẢM ÁP

20.45.10. NẠO VÉT TẦNG LỌC CŨ GIẾNG GIẢM ÁP

+ Thành phần công việc: Đào, xúc đổ đúng chỗ quy định hoặc đổ lên phương tiện vận chuyển trong phạm vi 30m.

Đơn vị tính: 1m3   

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

20.45.10

Nạo vét tầng lọc cũ giếng giảm áp

Nhân công 2,7/7

công

1,95

20.45.20. LÀM TẦNG LỌC MỚI GIẾNG GIẢM ÁP

+ Thành phần công việc:

- Chuẩn bị hiện trường, xác định vị trí lên ga, cắm tuyến.

- Vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m. Xếp, rải, đầm đá, cát, sỏi bảo đảm yêu cầu kỹ thuật.

- Thu dọn hiện trường sau khi thi công.

Đơn vị tính: 1m3   

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

20.45.21

Làm lại tầng lọc bằng cát vàng giếng giảm áp

Vật liệu

Cát vàng

Nhân công 3,5/7

Vật liệu

Đá dăm (2x4)

Nhân công 3,5/7

 

m3

công

 

m3

công

 

1,51

1,57

 

1,22

3,08

20.45.22

Làm lại tầng lọc bằng đá dăm hoặc sỏi giếng giảm áp

20.50.00. CÔNG TÁC KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG CỐNG DƯỚI ĐÊ (TRƯỚC KHI TU SỬA)

20.51.00. ĐẮP ĐÊ QUAI THƯỢNG HẠ LƯU CỐNG DƯỚI ĐÊ

+ Thành phần công việc.

- Ủi cỏ, bóc đất hữu cơ, san đất trong phạm vi 30m thành từng lớp, đầm chặt, bạt vỗ mái taluy, hoàn thiện công trình theo yêu cầu kỹ thuật.

 Đơn vị tính: 100m3 

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Cấp đất

I

II

III

IV

20.51

Đắp đê quai thượng, hạ lưu cống dưới đê bằng máy Dung trọng 1,6T/m3

Máy thi công

Máy đầm 9T

Máy ủi 110cv

Nhân công 3/7

 

ca

ca

công

 

0,175

0,088

1,48

 

0,196

0,098

1,48

 

0,222

0,111

1,48

 

0,282

0,141

1,48

 

 

 

 

10

20

30

40

20.52.00. ĐÀO PHÁ BỎ ĐÊ QUAI THƯỢNG, HẠ LƯU CỐNG DƯỚI ĐÊ

+ Thành phần công việc:

Đào xúc đất đổ lên phương tiện vận chuyển trong phạm vi quy định

Đơn vị tính: 100m3 

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Cấp đất

I

II

III

IV

20.52

Đắp phá bỏ đê quai thượng, hạ lưu cống dưới đê V/C trong phạm vi 300m

Máy thi công

Máy đào 1,25 m3

Ôtô 7T

Máy ủi 110 cv

Nhân công 3/7

 

ca

ca

ca

công

 

0,172

0,526

0,027

0,50

 

0,198

0,588

0,036

0,65

 

0,229

0,74

0,045

0,81

 

0,312

0,81

0,054

1,15

 

 

 

 

10

20

30

40

20.60.00. SỬA CHỮA NHỎ CỐNG DƯỚI ĐÊ

+ Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện thi công.

- Vận chuyển vật liệu, dụng cụ trong phạm vi 30m.

- Xác định tim cốt, căng dây, lấy mốc.

- Trộn vữa, xây bảo đảm đúng yêu cầu kỹ thuật.

- Thu dọn khi kết thúc công việc.

20.61.00. CÔNG TÁC XÂY MÓNG CỐNG DƯỚI ĐÊ BẰNG ĐÁ HỘC

Đơn vị tính: 1m3 

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Chiều dày (cm)

60

> 60

20.61.

Xây móng cống dưới đê bằng đá

Vật liệu

Đá hộc

Đá dăm

Vữa

Nhân công 3,7/7

 

m3

m3

m3

công

 

1,26

0,06

0,44

2,07

 

1,26

0,06

0,44

2,02

 

 

 

 

10

20

20.62.00. CÔNG TÁC XÂY TƯỜNG CỐNG DƯỚI ĐÊ BẰNG ĐÁ HỘC

Đơn vị tính: 1m3 

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Chiều dày (cm)

60

> 60

20.62.

Xây tường cống dưới đê bằng đá

Vật liệu

Đá hộc

Đá dăm

Vữa

Nhân công 3,7/7

 

m3

m3

m3

công

 

1,26

0,06

0,44

2,75

 

1,26

0,06

0,44

2,61

 

 

 

 

10

20

20.63.00. CÔNG TÁC XÂY TƯỜNG TRỤ PIN, TƯỜNG CONG NGHIÊNG VẶN VỎ ĐỖ CỐNG DƯỚI ĐÊ BẰNG ĐÁ HỘC

Đơn vị tính: 1m3 

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Chiều dày (cm)

60

> 60

20.63.

Xây tường trụ pin, tường cong nghiêng vặn vỏ đổ cống dưới đê bằng đá

Vật liệu

Đá hộc

Đá dăm

Vữa

Nhân công 3,7/7

 

m3

m3

m3

công

 

1,26

0,06

0,44

3,05

 

1,26

0,06

0,44

2,87

 

 

 

 

10

20

20.64.00. CÔNG TÁC XÂY MỐ, TRỤ, CỘT, TƯỜNG CÁNH CỐNG DƯỚI ĐÊ BẰNG ĐÁ HỘC

Đơn vị tính: 1m3 

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Mố

Trụ, cột

Tường cánh

20.64.

Xây mố, trụ, cột, tường cánh cống dưới đê bằng đá

Vật liệu

Đá hộc

Đá dăm

Vữa

Cốt thép

Nhân công 3,7/7

 

m3

m3

m3

kg

công

 

1,26

0,06

0,44

-

2,93

 

1,26

0,06

0,44

7,57

5,12

 

1,26

0,06

0,44

-

2,8

 

 

 

 

10

20

30

20.65.00. CÔNG TÁC XÂY MẶT BẰNG, MÁI DỐC CỐNG DƯỚI ĐÊ BẰNG ĐÁ HỘC

Đơn vị tính: 1m3 

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Mặt bằng

Mái dốc thẳng

Mái dốc cong

20.65.

Xây mặt bằng, mái dốc cống dưới đê bằng đá

Vật liệu

Đá hộc

Đá dăm (4x6)

Vữa

Cốt thép

Nhân công 3,7/7

 

m3

m3

m3

kg

công

 

1,26

0,06

0,44

-

2,41

 

1,26

0,06

0,44

-

2,51

 

1,26

0,06

0,44

0,52

2,66

 

 

 

 

10

20

30

20.66.00. CÔNG TÁC XẾP ĐÁ KHAN MẶT BẰNG, MÁI DỐC CỐNG DƯỚI ĐÊ

Đơn vị tính: 1m3 

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Xếp đá khan không chít mạch

Xếp đá khan có chít mạch

Mặt bằng

Mái dốc thẳng

Mái dốc cong

Mặt bằng

Mái dốc thẳng

Mái dốc cong

20.66.

Xây đá khan mặt bằng, mái dốc cống dưới đê

Vật liệu

Đá hộc

Đá dăm (4x6)

Vữa

Cốt thép

Nhân công 3,7/7

 

m3

m3

m3

kg

công

 

1,26

0,062

-

-

1,32

 

1,26

0,062

-

-

1,54

 

1,28

0,067

-

0,53

2,18

 

1,26

0,062

0,07

-

1,76

 

1,26

0,062

0,07

-

1,93

 

1,28

0,062

0,07

0,53

2,21

 

 

 

 

10

20

30

40

50

60

20.70.00. CÔNG TÁC SẢN XUẤT LẮP DỰNG THÁO DỠ VÁN KHUÔN THÉP CHO BÊ TÔNG ĐÚC SẴN LÁT MÁI ĐÊ

+ Thành phần công việc:

- Chuẩn bị vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m.

- Sản xuất, lắp dựng và tháo dỡ theo đúng yêu cầu kỹ thuật. 

Đơn vị tính: 100 m2   

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

20.70.00

Sản xuất, lắp dựng, tháo dỡ ván khuôn thép cho bê tông đúc sẵn lát mái đê ở giữa có trồng cỏ  

Vật liệu

Thép tấm

Thép hình

Que hàn

Vật liệu khác

Nhân công 4/7

Máy thi công

Máy hàn 23 kw

Máy khác

 

kg

kg

kg

%

công

 

ca

%

 

17,27

16,28

1,90

5,0

31,76

 

0,69

15,0

20.80.00. CÔNG TÁC SẢN XUẤT, LẮP DỰNG, THÁO DỠ VÁN KHUÔN GỖ CHO CÔNG TÁC ĐỔ BÊ TÔNG MỐ HẠN CHẾ XE QUÁ TẢI TRÊN ĐÊ.

+ Thành phần công việc

- Chuẩn bị vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m.

- Sản xuất, lắp dựng và tháo dỡ theo đúng yêu cầu kỹ thuật.

Đơn vị tính: 100m2 

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Chiều dày (cm)

45

> 45

20.80

Công tác sản xuất, lắp dựng, tháo dỡ ván khuôn gỗ cho công tác đổ bê tông mố hạn chế xe quá tải trên đê 

Vật liệu

Gỗ ván

Gỗ đà nẹp

Gỗ chống

Bu lông M16

Đinh

Đinh đỉa

Dây thép

Tăng đơ Φ 14

Vật liệu khác

Nhân công 3,7/7

 

m3

m3

m3

cái

kg

cái

kg

cái

%

công

 

0,792

0,19

0,357

-

17,13

-

-

-

0,5

27,78

 

0,792

0,19

0,455

2,6

4,6

10,26

11,4

5,1

1,0

32,61

 

 

 

 

10

20

20.90.00. LẮP ĐẶT BIỂN BÁO HIỆU KÈ CỐNG, VỠ ĐÊ, BIỂN RANH GIỚI HUYỆN XÃ

20.91.00. SẢN XUẤT, LẮP ĐẶT BIỂN BÁO HIỆU KÈ CỐNG, VỠ ĐÊ, BIỂN RANH GIỚI HUYỆN XÃ – BIỂN PHẢN QUANG

+ Thành phần công việc:

- Gò tôn, lấy dấu, cắt thành bảng, in bảng, chùi khuôn bảng, rửa màn in.

- Vẽ khuôn mẫu, tráng màng phim, cắt màng dán, cán hấp, phơi bảng.

- Lắp đặt bốc dỡ, vận chuyển vật liệu trong phạm vi 10km.

Đơn vị tính: 1 cái 

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Loại biển báo phản quang

Biển vuông (60x60) cm 

Biển tròn D70, bát giác cạnh 25cm

Biển tam giác cạnh 70cm

Biển chữ nhật (30x50) cm 

20.91.

Sản xuất, lắp đặt biển báo phản quang  

Vật liệu

Màn phản quang

Mực in cao cấp

Dung môi PUH 3519

Dung môi PUV

Tôn tráng kẽm dày 1,2 mm

Vật liệu khác

Nhân công 3,7/7

Máy thi công

Ô tô 2,5T

 

m2

lít

lít

lít

kg

%

công

 

ca

 

0,451

0,038

0,015

0,038

3,80

5,0

1,37

 

0,025

 

0,57

0,04

0,016

0,04

5,17

5,0

1,44

 

0,025

 

0,263

0,033

0,013

0,033

3,58

5,0

1,25

 

0,025

 

0,183

0,016

0,006

0,016

1,58

5,0

0,93

 

0,025

 

 

 

 

10

20

30

40

20.92.00. SẢN XUẤT VÀ LẮP ĐẶT BIỂN BÁO HIỆU KÈ CỐNG, VỠ ĐÊ, BIỂN RANH GIỚI HUYỆN XÃ – BIỂN BÊ TÔNG CỐT THÉP

+ Thành phần công việc:

- Sàng cát, rửa sỏi đá.

- Chặt, uốn, buộc cốt thép.

- Sản xuất tháo dỡ ván khuôn.

- Trộn, đầm bê tông.

- Sơn bảng, sơn cột.

- Đào lỗ, chôn cột, lắp bảng.

(chưa tính công việc vẽ hình, kẻ chữ trên bảng).

Đơn vị tính: 1 cái 

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Kích thước biển báo (m)  

0,6x1,0

1,0x1,2

1,0x1,6

0,6x0,6

0,5x0,7

20.92.

Sản xuất và lắp đặt biển báo hiệu kè cống, vỡ đê, biển ranh giới huyện, xã – biển bê tông cốt thép

Vật liệu

Xi măng PC30

Thép tròn Φ 4-6mm

Dây thép buộc 1mm

Cát vàng

Đá sỏi dmax = 20mm

Sơn

Ván khuôn gỗ dày 3cm

Đinh 6cm

Vật liệu khác

Nhân công 3,7/7

 

kg

kg

kg

m3

m3

kg

m3

kg

%

công

 

10,072

2,285

0,022

0,014

0,023

0,185

0,0017

0,0106

1,0

0,46

 

20,143

4,02

0,039

0,028

0,046

0,370

0,0035

0,021

1,0

0,90

 

26,85

5,502

0,053

0,038

0,061

0,493

0,0047

0,029

1,0

1,21

 

6,043

1,672

0,16

0,0085

0,0138

0,111

0,0011

0,006

1,0

0,29

 

 

 

 

10

20

30

40

20.93.00. SẢN XUẤT VÀ LẮP ĐẶT CỘT ĐỠ BIỂN BÁO HIỆU KÈ CỐNG, VỠ ĐÊ, BIỂN RANH GIỚI HUYỆN XÃ BẰNG BÊ TÔNG CỐT THÉP

Đơn vị tính: 1 cột

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Loại cột dài (m) 

2,7

2,8-3,0

3,1-3,8

20.93.

Sản xuất và lắp đặt cột đỡ biển báo hiệu kè cống, vỡ đê, biển ranh giới huyện, xã – biển bê tông cốt thép

Vật liệu

Xi măng PC30

Thép tròn Φ 6-8mm

Dây thép buộc 1mm

Cát vàng

Đá sỏi dmax = 30mm

Sơn

Ván khuôn gỗ dày 3cm

Đinh 6cm

Bulong M20x180

Vật liệu khác

Nhân công 3,7/7

 

kg

kg

kg

m3

m3

kg

m3

kg

cái

%

công

 

12,261

6,4

0,062

0,017

0,030

0,2665

0,0004

0,038

2,0

1,0

0,72

 

12,979

6,72

0,065

0,018

0,032

0,2665

0,0004

0,041

2,0

1,0

0,75

 

13,941

7,345

0,072

0,0195

0,034

02665

0,0004

0,045

2,0

1,0

0,81

 

 

 

 

10

20

30

 

MỤC LỤC

TT

Hạng mục

Trang

 

THUYẾT MINH VÀ QUY ĐỊNH ÁP DỤNG

 

10.00.00

Trồng và chăm sóc các loại cây chắn sóng bảo vệ đê

 

10.10.00

Trồng cỏ vetiver bảo vệ đê

 

10.20.00

Trồng tre chắn sóng bảo vệ đê

 

10.21.00

Trồng tre thường và tre Đài Loan

 

10.22.00

Trồng dặm tre chắn sóng bảo vệ đê

 

10.23.00

Trồng cây cây điền thanh chắn sóng bảo vệ đê

 

10.24.00

Làm hàng rào cột bê tông, cột tre quấn dây thép bảo vệ cỏ, tre

 

10.30.00

Công tác đắp bao tải đất, cát tạo mái.

 

10.40.00

Kiểm tra đánh giá chất lượng cống dưới đê

 

10.50.00

Công tác sản xuất tấm bê tông lát mái đê (loại ở giữa có trồng cỏ)

 

10.60.00

Công tác lắp dựng tấm bê tông lát mái đê (loại ở giữa có trồng cỏ)

 

10.70.00

Sản xuất, lắp dựng, ván khuôn kim loại cho công tác cứng hoá mặt đê

 

10.80.00

Công tác sơ họa diễn biến lòng sông

 

10.90.00

Phát quang mái đê

 

11.10.00

Trồng dặm cỏ mái đê

 

12.10.00

Sản xuất cột bê tông cốt thép làm hàng rào bảo vệ cỏ, tre

 

13.10.00

Công tác san lấp ổ gà, rãnh nước mặt đê bằng đất cấp phối tự nhiên

 

14.10.00

Công tác san lấp ổ gà, rãnh nước mặt đê bằng đất đá hỗn hợp (đá cộn) hoặc đá thải

 

15.10.00

Công tác san lấp hố xói, rãnh xói mái đê 

 

16.10.00

Kè đá chân khay để rải cấp phối mặt đê

 

17.10.00

Công tác tu sửa kè đá bị bong xô

 

18.10.00

Công tác bảo dưỡng giếng giảm áp

 

19.10.00

Sản xuất các loại cột mốc và biển báo trên đê

 

19.11.00

Sản xuất cột mốc theo dõi diễn biến kè và lòng sông loại kiên cố, cột chỉ giới bảo vệ đê, cột Hm

 

19.12.00

Sản xuất cột cây số đê

 

19.13.00

Làm cột thủy trí (loại cột 2,5m)

 

19.20.00

Trồng cột cây số đê

 

19.30.00

Công tác xây bậc lên xuống cột thủy trí có gắn mốc cao độ

 

19.40.00

Công tác đổ bê tông mố hạn chế xe quá tải đi trên đê

 

19.50.00

Công tác sản xuất, lắp dựng cột mốc cảnh báo lũ

 

19.51.00

Công tác sản xuất cột mốc cảnh báo lũ

 

19.52.00

Công tác lắp dựng cột mốc cảnh báo lũ

 

19.60.00

Lắp dựng cột mốc theo dõi diễn biến kè và lòng sông loại kiên cố, cột chỉ giới bảo vệ đê, cột Hm

 

19.70.00

Sơn sửa các loại cột mốc, biển báo hiệu trên đê, viết lại chữ, kẻ lại số cho các loại biển báo, cột mốc trên đê

 

19.71.00

Sơn sửa các loại cột mốc, biển báo hiệu trên đê

 

19.72.00

Viết lại chữ, kẻ lại số cho các loại biển báo, cột mốc trên đê

 

19.80.00

Tu sửa điếm canh đê

 

20.00.00

Công tác cải tạo mặt đê

 

20.10.00

Đào chân khay, đào rãnh thoát nước

 

20.20.00

Đắp đất lề đường đê cải tạo mặt đê

 

20.30.00

Rải cấp phối bằng đất đá hỗn hợp (đá cộn) hoặc đá thải cải tạo mặt đê, dốc đê 

 

20.40.00

Công tác sửa chữa giếng giảm áp

 

20.41.00

Phá dỡ tường xây gạch giếng giảm áp

 

20.42.00

Xây lại thành giếng giảm áp bằng gạch chỉ

 

20.43.00

Trát tường giếng giảm áp

 

20.44.00

Nạo vét rãnh thoát nước – giếng giảm áp

 

20.45.00

Công tác làm lại tầng lọc mới giếng giảm áp

 

20.45.10

Nạo vét tầng lọc cũ giếng giảm áp

 

20.45.20

Làm lại tầng lọc mới giếng giảm áp

 

20.50.00

Công tác kiểm tra đánh giá chất lượng cống dưới đê

 

20.51.00

Đáp đê quai thượng, hạ lưu bằng tổ hợp máy

 

20.52.00

Đào phá bỏ đê quai thượng, hạ lưu bằng tổ hợp máy

 

20.60.00

Sửa chữa nhỏ cống dưới đê

 

20.61.00

Công tác xây móng cống dưới đê bằng đá hộc

 

20.62.00

Công tác xây tường cống dưới đê bằng đá hộc

 

20.63.00

Công tác xây tường trụ pin, tường cong nghiêng vặn vỏ đỗ cống dưới đê bằng đá hộc

 

20.64.00

Công tác xây mố, trụ, cột, tường cánh cống dưới đê bằng đá hộc

 

20.65.00

Công tác xây mặt bằng, mái dốc cống dưới đê bằng đá hộc

 

20.66.00

Công tác xếp đá khan mặt bằng, mái dốc cống dưới đê bằng đá hộc

 

20.70.00

Công tác sản xuất, lắp dựng ván khuôn thép cho bê tông đúc sẵn lát mái đê

 

20.80.00

Công tác sản xuất, lắp dựng, tháo dỡ ván khuôn gỗ cho công tác đổ bê tông mố hạn chế xe quá tải đi trên đê

 

20.90.00

Lắp đặt biển báo hiệu kè cống, vỡ đê, biển ranh giới huyện xã

 

20.91.00

Sản xuất, lắp đặt biển báo hiệu kè cống, vỡ đê, biển ranh giới huyện xã biển phản quang

 

20.92.00

Sản xuất, lắp đặt biển báo hiệu kè cống, vỡ đê, biển ranh giới huyện xã biển bê tông cốt thép

 

20.93.00

Sản xuất, lắp đặt cột đỡ biển báo hiệu kè cống, vỡ đê, biển ranh giới huyện xã bằng bê tông cốt thép

 

 

Mục lục