Quyết định 1227/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Đề án Khuyến nông, khuyến ngư thuộc Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu giai đoạn 2011-2020
Số hiệu: 1227/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Lai Châu Người ký: Vương Văn Thành
Ngày ban hành: 21/10/2011 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Nông nghiệp, nông thôn, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1227/QĐ-UBND

Lai Châu, ngày 21 tháng 10 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN KHUYẾN NÔNG, KHUYẾN NGƯ THUỘC CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ GIẢM NGHÈO NHANH VÀ BỀN VỮNG HUYỆN MƯỜNG TÈ, GIAI ĐOẠN 2011 - 2020

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND, ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP, ngày 27/12/2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo;

Căn cứ Thông tư số 08/2009/TT-BNN , ngày 26/02/2009 của Bộ Nông nghiệp và PTNT, về việc hướng dẫn thực hiện một số chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông, lâm và thủy sản theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP, ngày 27/12/2008 của Chính phủ;

Căn cứ Thông tư số 86/2009/TT-BNN và PTNT, ngày 30/12/2009 của Bộ Nông nghiệp và PTNT, về việc hướng dẫn xây dựng Đề án Khuyến nông - Khuyến ngư thuộc Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo;

Căn cứ Thông tư số 199/2009/TT-BTC , ngày 13/10/2009 của Bộ Tài chính, về quy định cơ chế tài chính thực hiện chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với các huyện nghèo;

Căn cứ Quyết định số 940/QĐ-UBND ngày 14/7/2009 của UBND tỉnh Lai Châu Về việc phê duyệt Đề án Hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững của huyện Mường Tè từ năm 2009 - 2020;

Xét đề nghị của UBND huyện Mường Tè tại Tờ trình số 75/TTr - UBND, ngày 28/7/2011; của Sở Nông nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 363/TTr - SNN ngày 23/8/2011,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Đề án Khuyến nông, khuyến ngư thuộc Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững huyện Mường Tè, giai đoạn 2011 - 2020 với các nội dung chủ yếu sau:

I. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ ÁN

1. Mục tiêu chung

Tạo sự chuyển biến nhanh hơn về đời sống vật chất, tinh thần của người dân các dân tộc trong huyện. Phấn đấu đến năm 2020 giảm tỷ lệ hộ nghèo xuống còn 16,5%; thu nhập bình quân đầu người đạt 15,5 triệu đồng/năm. Tăng bình quân lương thực đầu người đạt 430kg/người/năm (có hạt), tốc độ tăng trưởng đàn gia súc đạt 8% trở lên.

2. Mục tiêu cụ thể của dự án

a) Giai đoạn 2011 - 2015

- Tăng cường cán bộ khuyến nông xã, cán bộ khuyến nông thôn, bản trên địa bàn toàn huyện.

- Xây dựng 29 mô hình, dự án khuyến nông.

- Tổ chức tập huấn kỹ thuật cho 3.990 lao động, góp phần giải quyết việc làm cho trên 1.590 lao động nông thôn.

- Tổ chức 5 lớp tập huấn nâng cao năng lực cho cán bộ khuyến nông xã.

b) Giai đoạn 2016 - 2020

- Duy trì hoạt động của cán bộ khuyến nông xã, khuyến nông thôn, bản trên địa bàn huyện.

- Xây dựng 25 mô hình, dự án khuyến nông.

- Tổ chức tập huấn kỹ thuật cho 3-750 lao động, góp phần giải quyết việc làm cho trên 1.350 lao động nông thôn.

- Tổ chức 5 lớp tập huấn nâng cao năng lực cho cán bộ khuyến nông xã.

II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI

1. Đối tượng: Các cá nhân, hộ gia đình đang sinh sống và tham gia sản xuất nông nghiệp tại địa bàn các xã, thị trấn thuộc huyện Mường Tè.

2. Phạm vi: Triển khai tại tất cả các xã, thị trấn trên địa bàn huyện Mường Tè bao gồm các xã: Ka Lăng, Thu Lũm, Mù Cả, Tà Tổng, Pa ủ, Pa Vệ Sủ, Hua Bum, Nậm Hàng, Nậm Manh, Mường Mô, Mường Tè xã, Nậm Khao, Thị trấn, Bum tở, Bum Nưa, Can Hồ.

III. NỘI DUNG CỦA ĐỀ ÁN

1. Nội dung và kinh phí thực hiện:

Được xác định tại Phụ lục kèm theo Quyết định.

2. Tổng nhu cầu và nguồn kinh phí:

- Tổng nhu cầu vốn đến năm 2020 là: 17.965.814.100 đồng. Trong đó:

+ Kinh phí cho các dự án, mô hình khuyến nông: 15.568.814.100 đồng.

+ Kinh phí đào tạo, tập huấn: 2.397.000.000 đồng.

- Nguồn kinh phí: Từ nguồn thực hiện Nghị quyết 30a của Chính phủ và các nguồn vốn khác cấp hàng năm.

3. Kế hoạch vốn giai đoạn 2011 - 2015:

- Tổng nguồn vốn: 9.752.621.100 đồng. Trong đó:

+ Các dự án, mô hình khuyến nông, khuyến ngư: 8.554.121.100 đồng.

+ Tập huấn kỹ thuật KN - KL cho đội ngũ CB KN - KL cơ sở và nông dân: 1.198.500.000 đồng.

4. Kế hoạch vốn giai đoạn 2016 - 2020:

- Tổng nguồn vốn: 8.213.193.000 đồng. Trong đó:

+ Các dự án, mô hình khuyến nông, khuyến ngư: 7.014.693.000 đồng.

+ Tập huấn kỹ thuật KN - KL cho đội ngũ CB KN - KL cơ sở và nông dân: 1.198.500.000 đồng.

5. Thẩm định, phê duyệt các dự án thành phần

Căn cứ vào nội dung đề án được duyệt, nguồn kinh phí được giao hàng năm và thực tế tình hình địa phương, UBND huyện chỉ đạo đơn vị thực hiện đề án lập kế hoạch (nội dung, dự toán chi tiết), phòng Nông nghiệp và PTNT tổng hợp xin ý kiến sở Nông nghiệp và PTNT (Trung tâm Khuyến nông), báo cáo UBND huyện xem xét phê duyệt.

IV. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN

1. Chính sách hỗ trợ

- Hỗ trợ 100% chi phí về giống, vật tư cho nông dân tham gia các mô hình khuyến nông, khuyến ngư.

- Người dân tham gia đào tạo, huấn luyện được cấp tài liệu, hỗ trợ 100% chi phí cho tập huấn, tiền ăn ở, đi lại theo chế độ hiện hành.

- Hỗ trợ cho cán bộ khuyến nông huyện, xã, thôn bản; Tờ tin Khuyến nông - Khuyến ngư Việt Nam.

- Thực hiện các chính sách hỗ trợ khác theo quy định.

2. Giải pháp quản lý và sử dụng vốn đầu tư

Từ nguồn vốn của chương trình Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP của Chính phủ được phân bổ đầu tư cho từng năm và từng dự án đã được duyệt, đảm bảo đúng thời gian, tiến độ triển khai thực hiện có hiệu quả.

Ngoài ra còn lồng ghép từ các nguồn vốn chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo, nguồn vốn từ sự nghiệp kinh tế và chương trình khác.

Sử dụng vốn đầu tư xây dựng các dự án đảm bảo các loại giống cây trồng, con nuôi có giá trị kinh tế và thương phẩm cao, chất lượng đáp ứng nhu cầu thị trường, nâng cao đời sống tinh thần của nhân dân.

3. Giải pháp phát triển và nâng cao năng lực cán bộ

Tăng cường công tác đào tạo bồi dưỡng chuyện môn cho đội ngũ hệ thống Khuyến nông từ trạm tới cơ sở xã và khuyến nông thôn bản về kỹ thuật, kỹ năng khuyến nông, các kiến thức kỹ thuật nông, lâm, ngư nghiệp và Pháp lệnh Thú y, Pháp lệnh Bảo vệ thực vật, Pháp lệnh Giống cây trồng vật nuôi... Phổ biến các quy định của chính phủ về quản lý phân bón, thức ăn chăn nuôi.

Đầu tư nghiên cứu, thông tin dự báo thị trường giá cả tiêu thụ sản phẩm từ các mô hình dự án nhằm tăng hiệu quả kinh tế trong sản xuất.

Tăng cường tuyên truyền mục đích của Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP của Chính phủ tới người dân bằng cách lồng ghép với việc mở lớp tập huấn chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật để từng bước nâng cao nhận thức về công cuộc xóa đói giảm nghèo nhanh và bền vững trên địa bàn toàn huyện.

4. Chuyển giao về khoa học kỹ thuật

- Các chương trình, dự án khuyến nông, khuyến ngư UBND huyện phải gửi Sở Nông nghiệp và PTNT (Trung tâm khuyến nông tỉnh) có ý kiến bằng văn bản trước khi phê duyệt và tổ chức thực hiện.

- Tài liệu tập huấn của các chương trình, dự án phải được Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Trung tâm Khuyến nông tỉnh) có ý kiến bằng văn bản trước khi tổ chức triển khai thực hiện.

- Các giống cây trồng, vật nuôi thực hiện mô hình phải là những giống đã được ngành công nhận, đảm bảo chất lượng theo tiêu chuẩn ngành và nằm trong cơ cấu giống cây trồng, vật nuôi của tỉnh.

- Tổ chức tập huấn ngay từ đầu vụ theo nhu cầu của các hộ tham gia mô hình; tổ chức tham quan học tập, đánh giá hội thảo, tổng kết trước khi thu hoạch hoặc kết thúc mô hình.

5. Các giải pháp khác

- Khuyến khích thành lập các câu lạc bộ khuyến nông; các nhóm sở thích... trong các cộng đồng dân cư để được tư vấn, hỗ trợ trong quá trình sản xuất.

- Thực hiện tích cực công tác nghiên cứu ứng dụng khoa học kỹ thuật, khuyến nông, khuyến ngư. Tạo điều kiện cho các doanh nghiệp của huyện trong tiếp cận thông tin, thâm nhập và mở rộng thị trường, tham gia các hội chợ trưng bày, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo, khuyến mãi...

- Quan tâm đẩy mạnh các hoạt động tuyên truyền, giáo dục sâu rộng làm thay đổi nhận thức của người dân, của các chủ cơ sở sản xuất, cán bộ, công chức và chính quyền các cấp về môi trường nhằm tạo sự gắn kết đồng bộ giữa phát triển kinh tế xã hội và môi trường.

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Ủy ban nhân dân huyện là chủ đầu tư, chủ trì, phối hợp với Trung tâm Khuyến nông tỉnh chỉ đạo Trạm Khuyến nông huyện và các phòng, ban chuyện môn của huyện có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện, đảm bảo hoàn thành các mục tiêu đã đề ra.

Định kỳ hàng tháng, quý, năm báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Trung tâm Khuyến nông tỉnh) theo quy định.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Giao sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra, đôn đốc thực hiện đề án; định kỳ tổng hợp báo cáo BCĐ 30a tỉnh và UBND tỉnh.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Lao động Thương binh và Xã hội; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Mường Tè và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH





Vương Văn Thành

 

TỔNG KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN KHUYẾN NÔNG, KHUYẾN NGƯ HUYỆN MƯỜNG TÈ, GIAI ĐOẠN 2011 - 2020

(Kèm theo Quyết định số: 1227/QĐ-UBND, ngày 21 tháng 10 năm 2011 của UBND tỉnh Lai Châu)

ĐVT: 1000đ

Số TT

Hoạt động

Đơn
vị tính

Tổng kinh phí hỗ trợ

Giai đoạn 1 (2011 - 2015)

Giai đoạn 2 (2016 - 2020)

Số lượng

Giá trị

Số lượng

Giá trị

Số lượng

Giá trị

I

DỰ ÁN XÂY DỰNG MH CHĂN NUÔI

10

4,900,098

6

2,889,306

4

2,010,792

1

MH nuôi lợn thịt hướng nạc

MH

8

4,021,584

4

2,010,792

4

2,010,792

2

MH nuôi lợn rừng sinh sản

MH

2

878,514

2

878,514

-

-

II

DỰ ÁN THÂM CANH TĂNG VỤ

1

408,305.1

1

408,305.1

-

-

1

Thâm canh tăng vụ cánh đồng Nà Kha Á; quy mô 16 ha (01 vụ Lúa + 01 vụ Đậu tương)

MH

1

408,305.1

1

408,305.1

-

-

III

DỰ ÁN XD MH LÚA LAI, THUẦN, NGÔ LAI, ĐT

33

6,683,218.5

17

3,490,672.5

16

3,192,546

1

MH Ngô lai

MH

12

1,900,710

6

950,355

6

950,355

2

MH Lúa lai

MH

5

1,490,632.5

3

894,379.5

2

596,253

3

MH Lúa thuần

MH

8

2,359,476

4

1,179,738

4

1,179,738

4

MH Đậu tương

MH

8

932,400

4

466,200

4

466,200

IV

DỰ ÁN KHUYẾN NGƯ

 

10

3,577,192.5

5

1,765,837.5

5

1,811,355

1

MH nuôi xen ghép cá trắm cỏ, rô phi đơn tính, chép V1

MH

5

1,674,802.5

3

1,004,881.5

2

669,921

2

MH nuôi xen ghép cá chép V1, rô phi đơn tính, trắm cỏ

MH

5

1,902,390

2

760,956

3

1,141,434

V

DỰ ÁN ĐÀO TẠO, TẬP HUẤN

 

170

2,397,000

85

1,198,500

85

1,198,500

1

Tập huấn cho cán bộ KN xã

Lớp

10

397,000

5

198,500

5

198,500

2

Tập huấn cho cán bộ KN cơ sở và cộng tác viên KN

Lớp

160

2,000,000

80

1,000,000

80

1,000,000

Tổng cộng

 

224

17,965,814.1

114

9,752,621.1

110

8,213,193

 

BIỂU PHÂN KỲ VỐN THỰC HIỆN ĐỀ ÁN KHUYẾN NÔNG, KHUYẾN NGƯ HUYỆN MƯỜNG TÈ, GIAI ĐOẠN 2011 - 2015

(Kèm theo Quyết định số: 1227/QĐ-UBND, ngày 21 tháng 10 năm 2011 của UBND tỉnh Lai Châu)

ĐVT: 1000đ

STT

Hoạt động

Đơn vị tính

Tổng kinh phí hỗ trợ

Giai đoạn 2011 - 2015

Số lượng

Giá trị

2011

2012

2013

2014

2015

Số lượng

Giá trị

Số lượng

Giá trị

Số lượng

Giá trị

Số lượng

Giá trị

Số lượng

Giá trị

I

DỰ ÁN XÂY DỰNG MH CHĂN NUÔI

6

2,889,306

-

-

2

941,955

2

941,955

1

502,698

1

502,698

1

MH nuôi lợn thịt hướng nạc

MH

4

2,010,792

 

 

1

502,698

1

502,698

1

502,698

1

502,698

2

MH nuôi lợn rừng sinh sản

MH

2

878,514

 

 

1

439,257

1

439,257

 

 

 

 

II

DỰ ÁN THÂM CANH TĂNG VỤ

1

408,305.1

-

-

1

408,305.1

-

-

-

-

-

-

1

Thâm canh tăng vụ cánh đồng Nà Kha Á; quy mô 16 ha (01 vụ Lúa + 01 vụ Đậu tương)

MH

1

408,305.1

 

 

1

408,305.1

 

 

 

 

 

 

III

DỰ ÁN XD MH LÚA LAI, THUẦN NGÔ LAI, ĐT

17

3,490,672.5

1

158,392.5

5

1,026,396

4

868,003.5

3

569,877

4

868,004

1

MH Ngô lai

MH

6

950,355

1

158,392.5

2

316,785

1

158,392.5

1

158,392.5

1

158,392.5

2

MH Lúa lai

MH

3

894,379.5

 

 

1

298,126.5

1

298,126.5

 

 

1

298,126.5

3

MH Lúa thuần

MH

4

1,179,738

 

 

1

294,934.5

1

294,934.5

1

294,934.5

1

294,934.5

4

MH Đậu tương

MH

4

466,200

 

 

1

116,550

1

116,550

1

116,550

1

116,550

IV

DỰ ÁN KHUYẾN NGƯ

 

5

1,765,837.5

0

0

2

715,438.5

1

334,960.5

1

380,478

1

334,960.5

 

MH nuôi xen ghép cá trắm cỏ, rô phi đơn tính, chép V1

MH

3

1,004,881.5

 

 

1

334,960.5

1

334,960.5

 

 

1

334,960.5

 

MH nuôi xen ghép cá chép V1, rô phi đơn tính, trắm cỏ

MH

2

760,956

 

 

1

380,478

 

 

1

380,478

 

 

V

DỰ ÁN ĐÀO TẠO, TẬP HUẤN

 

85

1,198,500

17

239,700

17

239,700

17

239,700

17

239,700

17

239,700

 

Tập huấn cho cán bộ KN xã

Lớp

5

198,500

1

39,700

1

39,700

1

39,700

1

39,700

1

39,700

 

Tập huấn cho cán bộ KN cơ sở và cộng tác viên KN

Lớp

80

1,000,000

16

200,000

16

200,000

16

200,000

16

200,000

16

200,000

Tổng cộng

 

114

9,752,621.1

18

398,092.5

27

3,331,794.6

24

2,384,619

22

1,692,753

23

1,945,362

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

BIỂU PHÂN KỲ VỐN THỰC HIỆN ĐỀ ÁN KHUYẾN NÔNG, KHUYẾN NGƯ
HUYỆN MƯỜNG TÈ, GIAI ĐOẠN 2016 - 2020

(Kèm theo Quyết định số: 1227/QĐ-UBND, ngày 21 tháng 10 năm 2011 của UBND tỉnh Lai Châu)

ĐVT: 1000đ

STT

Hoạt động

Đơn vị tính

Tổng kinh phí hỗ trợ

Giai đoạn 2016 - 2020

Số lượng

Giá trị

2016

2017

2018

2019

2020

Số lượng

Giá trị

Số lượng

Giá trị

Số lượng

Giá trị

Số lượng

Giá trị

Số lượng

Giá trị

I

DỰ ÁN XÂY DỰNG MH CHĂN NUÔI

4

2,010,792

1

502,698

1

502,698

1

502,698

1

502,698

-

-

1

MH nuôi lợn thịt hướng nạc

MH

4

2,010,792

1

502,698

1

502,698

1

502,698

1

502,698

 

 

2

MH nuôi lợn rừng sinh sản

MH

 

-

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

DỰ ÁN THÂM CANH TĂNG VỤ

0

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

1

Thâm canh tăng vụ cánh đồng Nà Kha Á; quy mô 16 ha (01 vụ Lúa + 01 vụ Đậu tương)

MH

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III

DỰ ÁN XD MH LÚA LAI, THUẦN, NGÔ LAI, ĐT

16

3,192,546

4

728,269.5

4

868,003.5

3

569,877

4

868,003.5

1

158,392.5

1

MH Ngô lai

MH

6

950,355

2

316,785

1

158,392.5

1

158,392.5

1

158,392.5

1

158,392.5

2

MH Lúa lai

MH

2

596,253

 

 

1

298,126.5

 

 

1

298,126.5

 

 

3

MH Lúa thuần

MH

4

1,179,738

1

294,934.5

1

294,934.5

1

294,934.5

1

294,934.5

 

 

4

MH Đậu tương

MH

4

466,200

1

116,550

1

116,550

1

116,550

1

116,550

 

 

IV

DỰ ÁN KHUYẾN NGƯ

 

5

1,811,355

1

380,478

1

33,496.5

1

380,478

1

334,960.5

1

380,478

 

MH nuôi xen ghép cá trắm cỏ, rô phi đơn tính, chép V1

MH

2

669,921

 

 

1

334,960.5

 

 

1

334,960.5

 

 

 

MH nuôi xen ghép cá chép V1, rô phi đơn tính, trắm cỏ

MH

3

1,141,434

1

380,478

 

 

1

380,478

 

 

1

380,478

V

DỰ ÁN ĐÀO TẠO, TẬP HUẤN

 

85

1,198,500

17

52,200

17

52,200

17

52,200

17

52,200

17

52,200

 

Tập huấn cho cán bộ KN xã

Lớp

5

198,500

1

39,700

1

39,700

1

39,700

1

39,700

1

39,700

 

Tập huấn cho cán bộ KN cơ sở và cộng tác viên KN

Lớp

80

1,000,000

16

12,500

16

12,500

16

12,500

16

12,500

16

12,500

Tổng cộng

 

110

8,213,193

23

1,663,645.5

23

1,757,862

22

1,505,253

23

1,757,862

19

591,070.5