Quyết định 122/2002/QĐ-UB về Điều lệ Quản lý xây dựng theo Quy hoạch chi tiết khu vực Tây sân bay Gia Lâm, tỷ lệ 1/2000 (phần đất do Cục Hàng không dân dụng VN đang quản lý) do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
Số hiệu: 122/2002/QĐ-UB Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội Người ký: Hoàng Văn Nghiên
Ngày ban hành: 05/09/2002 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Xây dựng nhà ở, đô thị, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

SỐ:122/2002/QĐ-UB

Hà Nội, ngày 05 tháng 09 năm 2002 

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐIỀU LỆ QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU VỰC TÂY SÂN BAY GIA LÂM, TỶ LỆ 1/2000 (PHẦN ĐẤT DO CỤC HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG VN ĐANG QUẢN LÝ)

UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân;
Căn cứ Pháp lệnh Thủ đô Hà Nội;
Căn cứ Nghị định số 91/CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định 322/BXD-ĐT ngày 28/12/1993 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy định lập các đồ án quy hoạch xây dựng đô thị;
Căn cứ Quyết định số 121/2002/QĐ-UB , ngày 5 tháng 9 năm 2002 của UBND Thành phố về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết khu vực Tây sân bay Gia Lâm, tỷ lệ 1/2000 (phần đất do Cục Hàng không Dân dụng Việt Nam quản lý).
Xét đề nghị của Kiến trúc sư trưởng Thành phố (nay là Giám đốc Sở Quy hoạch kiến trúc) tại văn bản số 302/KTST-DA ngày 28 tháng 6 năm 2002,

QUYẾT ĐỊNH

Điêu I: Ban hành kèm theo Quyết định này "Điều lệ Quản lý Xây dựng theo Quy hoạch chi tiết khu vực Tây sân bay Gia Lâm, tỷ lệ 1/2000 (phần đất do Cục hàng không dân dụng Việt Nam đang quản lý)".

Điều 2: Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3: Chánh Văn phòng HĐND và UBND Thành phố, Giám đốc các Sở: Quy hoạch kiến trúc, Kế hoạch và đầu tư, Xây dựng, Giao thông công chính, Tài chính vật giá, Khoa học công nghệ và môi trường, Địa chính nhà đất; Chủ tịch UBND huyện Gia Lâm; Cục trưởng Cục Hàng không dân dụng Việt Nam; Giám đốc, Thủ trưởng các Sở, ngành, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

T.M UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CHỦ TỊCH





Hoàng Văn Nghiên

 

ĐIỀU LỆ

 QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU VỰC TÂY SÂN BAY GIA LÂM, TỶ LỆ 1/2000 (PHẦN ĐẤT DO CỤC HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG VIỆT NAM ĐANG QUẢN LÝ)
Ban hành kèm theo Quyết định số 122/2002/QĐ-UB ngày 05 tháng 9 năm 2002 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội)

Chương 1:

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1: Điều lệ này hướng dẫn việc quản lý xây dựng, cải tạo, tôn tạo, bảo vệ và sử dụng các công trình theo đúng đồ án Quy hoạch chi tiết khu vực Tây sân bay Gia Lâm, tỷ lệ 1/2000 đã được phê duyệt.

Điều 2: Ngoài những quy định trong Điều lệ này, việc quản lý xây dựng trong khu vực quy hoạch còn phải tuân theo các quy định khác của pháp luật có liên quan.

Điều 3: Việc điều chỉnh, bổ sung hoặc thay đổi Điều lệ này phải dựa trên cơ sở điều chỉnh đồ án qui hoạch chi tiết được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Điều 4: UBND Thành phố giao Chủ tịch UBND huyện Gia Lâm, Giám đốc Sở Quy hoạch kiến trúc và Giám đốc Sở Xây dựng làm đầu mối quản lý xây dựng và xử lý vi phạm theo thẩm quyền; hướng dẫn các chủ đầu tư và nhân dân thực hiện đầu tư, xây dựng theo đúng quy hoạch được duyệt.

Chương 2:

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 5: Vị trí, ranh giới và quy mô

Vị trí, ranh giới:

Khu vực Tây Sân bay Gia Lâm hiện do Cục Hàng Không Dân dụng Việt Nam quản lý nằm ở Tả ngạn Sông Hồng, phía Đông Bắc Thành phố Hà Nội, thuộc địa bàn huyện Gia Lâm.

- Phía Bắc giáp đường Nguyễn Văn Cừ và khu dân cư xã Gia Thụy.

- Phía Nam giáp hồ Lâm Du.

- Phía Đông giáp sân bay Gia Lâm.

- Phía Tây một phần tiếp giáp với đất ruộng thuộc xã Bồ Đề và một phần tiếp giáp đường Nguyễn Văn Cừ.

Quy mô:

Khu vực Tây sân bay Gia Lâm có diện tích khoảng 91,77 ha; quy mô dân số theo quy hoạch khoảng 6.300 người.

Điều 6. Chức năng sử dụng đất:

Khu vực quy hoạch được chia thành 22 ô đất với các chức năng sử dụng như sau:

TT

Loại đất

Diện tích (ha)

Tỷ lệ chiếm đất (%)

Ghi chú

1

Đất công trình công cộng dịch vụ

2,21

2,41

 

1.1

Đất trường học

0,76

0,83

 

1.2

Đất nhà trẻ

0,73

0,80

 

1.3

Trung tâm TDTT

0,72

0,78

 

2

Đất cơ quan

21,11

23,00

 

3

Đất ở

17,69

19,28

 

3.1

Đất ở hiện có

13,7

14,93

 

3.2

Đất ở dự kiến

3,99

4,35

 

4.

Đất cây xanh, mặt nước

25,07

27,32

 

4.1

Đất công viên đô thị

10,51

11,54

 

4.2

Đất cây xanh vườn dạo

7,76

8,46

 

4.3

Đất cây xanh cách ly

6,80

7,41

 

5

Ga Hàng không

6,98

7,61

 

6

Đất dự trữ cho Cảng HKDDVN

1,63

1,78

 

7

Đất dự án riêng

1,99

2,17

Khu Ăng ten

8

Đất giao thông

14,55

15,85

 

9

Trạm cấp nước Gia Lâm

0,54

0,59

 

 

Tổng

91,77

100,00

 

Điều 7: Các ô đất xây dựng các công trình công cộng, dịch vụ:

7.1 Đất xây dựng các công trình công cộng, dịch vụ có diện tích 2,21ha; bao gồm các ô đất 1.2; 10; 17 và 18.2 với chức năng chủ yếu là nhà trẻ, trường học và sân thể thao (xem bản vẽ QH-05A).

7.2 Các chỉ tiêu chính để quản lý, xây dựng các ô đất được quy định trong bảng sau:

Ô đất

Chức năng sử dụng

Định hướng phát triển

Tổng DT (ha)

DT XD (ha)

MĐ XD (%)

Tầng cao TB

Hệ số SDĐ

Tổng DT sàn (m2)

DT sàn LV (m2)

1.2

Nhà trẻ Chim én

Cải tạo

0,24

0,14

60

2

1,20

2880

2880

10

Sân thể thao

XD mới

0,72

0,11

15

1

0,15

1080

1080

17

Trường THCS

XD mới

0,76

0,30

40

3

1,20

9120

9120

18.2

Nhà trẻ

XD mới

0,49

0,15

30

2

0,60

2940

2940

7.3 Những quy định khác:

Riêng ô đất nằm cạnh trục đường Nguyễn Văn Cừ nên các quy định quản lý quy hoạch sẽ được điều chỉnh phù hợp với quy hoạch chi tiết của trục đường.

Ô đất 17 dự kiến bố trí trường tiểu học hoặc THCS trong trường hợp hệ thống các trường học ngoài ranh giới quy hoạch quá tải. Nếu không có nhu cầu, khu đất được sử dụng cho mục đích công cộng khác như trồng cây xanh hoặc thương mại dịch vụ.

Nhà trẻ trong ô đất 18.2 có khoảng cách ly tối thiểu 50m đến các công trình nhà kho, xưởng tại phía đông khu đất.

Cao độ nền trung bình: Ô đất 1.2: 6,75m; Ô đất 10: 6,7m; Ô đất 17 và 18.2: 6,6m.

Điều 8: Các ô đất xây dựng cơ quan

8.1 Đất xây dựng cơ quan có diện tích 21,11ha, được phân bổ trong các ô đất số 1,2,5,7,8,9,11,12,13,14,15,16 (xem bản vẽ QH-05A)

8.2 Các chỉ tiêu chính để quản lý, xây dựng trong các ô đất được quy định trong bảng sau:

Ô đất

Chức năng sử dụng đất

Định hướng phát triển

Tổng DT (ha)

DT XD (ha)

MĐ XD (%)

Tầng cao TB

Hệ số SDĐ

Tổng DT sàn (m2)

1.3

Cục hàng không dân dụng

Cải tạo

0,78

0,16

20

9

1,80

14040

2.2

Đất cơ quan - Đoàn bay 919

C. tạo, XD mới

1,85

0,56

30

3

0,90

16650

5.1

Công ty xuất nhập khẩu HK

Cải tạo

0,35

0,13

36

7

2,52

8820

5.2

Kho hàng tổng công ty HK

Cải tạo

0,35

0,18

50

1,5

0,75

2625

7.1

Bảo tàng Văn hóa HK

Giữ nguyên

1,33

0,27

20

4

0,80

10640

7.2

Tổng Cty HKDD Việt Nam

Cải tạo

2,58

0,77

30

3

0,90

23220

8.2

Đất cơ quan - T.tâm QL bay

Cải tạo

1,02

0,31

30

3

0,90

9180

9.1

Cty cung ứng dịch vụ HK

Cải tạo

0,48

0,12

25

2,5

0,63

3000

9.2

Cty Tư vấn khảo sát HK

Cải tạo

0,18

0,05

30

3

0,90

1620

11.1

Cty công trình HK

XD mới

0,39

0,12

32

3

0,96

3744

11.2

Học viện hàng không

XD mới

0,39

0,12

32

3

0,96

3744

12.1

Cty vận tải ô tô HK

Cải tạo

1,11

0,33

30

3

0,90

9990

13.1

ACC Việt Nam

XD mới

0,77

0,25

32

3

0,96

7392

13.2

Công ty in Hàng không

Cải tạo

0,59

0,18

30

2

0,60

3540

13.3

Công ty nhựa cao cấp

Cải tạo

1,32

0,26

20

1

0,20

2640

14.1

Công ty xăng dầu HK

Cải tạo

0,34

0,07

20

4

0,80

2720

14.2

VASCO

Cải tạo

0,29

0,06

20

2

0,40

1160

14.3

Đoàn tiếp viên HK

Cải tạo

1,01

0,32

32

3

0,96

9696

15.1

Trung tâm y tế HK

Cải tạo

1,16

0,23

20

3

0,60

6960

20.1

TT dịch vụ kỹ thuật QL Bay

Cải tạo

2,06

0,41

20

1

0,20

4120

20.2

Kho xăng dầu

XD mới

0,98

0,20

20

1

0,20

1960

20.3

Kho, xưởng Cty cung ứng DV

XD mới

1,78

0,36

20

1

0,20

3560

8.3 Những quy định khác:

Cao độ nền trung bình: ô đất 1 và 15: 6,75m, ô đất 2: 6,57m, ô đất 5: 6,55m; ô đất 7 và 11: 6,7m; ô đất 8, 12 và 13: 6,6m; ô đất 9: 6,67m; ô đất 14: 6,5m; ô đất 20: 6,23m

Điều 9: Các ô đất xây dựng nhà ở:

9.1 Đất xây dựng nhà ở có diện tích 17,69ha; được phân bố trong các ô đất 1,2,5,6,9,12,13,16,18,19 với tổng số dân dự kiến khoảng 6300 người. Một phần diện tích trong các ô đất 6.2 và 16.2 dành cho việc di dân mở rộng đường Nguyễn Sơn (xem bản vẽ QH-05A).

9.2: Các chỉ tiêu chính để quản lý xây dựng trong các ô đất được quy định như sau:

Ô đất

Chức năng sử dụng

Định hướng ph.triển

Tổng DT (ha)

DT XD (ha)

MĐ XD (%)

Tầng cao tr.bình

Hệ số SDĐ

DT sàn (ha)

Dân số (người)

1.1

Đất ở

Cải tạo

5,59

2,80

50

2,5

1,25

69875

2000

2.1

Đất ở

Cải tạo

0,68

0,34

50

2,5

1,25

8500

220

5.3

Đất ở

Cải tạo

0,38

0,21

55

2,5

1,38

5225

150

6.1

Đất ở hiện có

Cải tạo

2,90

1,45

50

2,5

1,52

36250

1050

6.2

Đất ở dự kiến

XD mới

0,79

0,42

53

3

1,59

12561

315

9.3

Đất ở

Cải tạo

1,94

0,97

50

2.5

1,25

24250

700

12.2

Đất ở

Cải tạo

0,51

0,26

50

2.5

1,25

6375

180

13.4

Đất ở

Cải tạo

0,21

0,11

50

2.5

1,25

2625

75

16.1

Đất ở hiện có

Cải tạo

0,58

0,29

50

3

1,50

8700

250

16.2

Đất ở dự kiến

XD mới

0,64

0,32

50

3

1,50

9600

240

18.1

Đất ở

XD mới

1,51

0,76

50

2.5

1,25

18875

470

19.1

Đất ở hiện có

Cải tạo

0,91

0,46

50

2.5

1,25

11375

325

19.2

Đất ở dự kiến

XD mới

1,05

0,53

50

2.5

1,25

13152

330

9.3 Những quy định khác:

Cao độ nền trung bình: Ô đất 1: 6,75m, ô đất 2: 6,57m; ô đất 5: 6,55m; ô đất 6: 6,80m; ô đất 9: 6,67m; ô đất 11: 6,7m; ô đất 12,13,18 và 19: 6,6m; ô đất 16: 6,75m.

Điều 10: Các ô đất dành cho cây xanh, mặt nước

10.1: Đất cây xanh, mặt nước có diện tích 25,07ha phân bố trong các ô đất 4,5,8,13,14,20 và 22. Đất cây xanh bao gồm đất công viên đô thị, vườn dạo và cây xanh cách ly (xem bản vẽ QH-05A).

10.2 Các chỉ tiêu chính để quản lý xây dựng công viên và cây xanh được quy định trong bảng sau:

Ô đất

Chức năng sử dụng

Định hướng phát triển

DT(ha)

4

Công viên đô thị

XD mới

10,51

5.5

Vườn dạo

XD mới

0,11

8.1

Vườn dạo

XD mới

2,49

13.5

Vườn dạo

XD mới

2,26

14.4

Vườn dạo

XD mới

2,85

20.4

Cây xanh cách ly

XD mới

6,80

22

Vườn dạo

XD mới

0,05

10.3 Những quy định khác

Cao độ nền trung bình: Ô đất 4: 6,3m; ô đất 5:6,55m; ô đất 8 và 13: 6,6m; ô đất 14: 6,5m; ô đất 20: 6,23m; ô đất 22: 6,7m

Cây xanh trong cùng khu công viên phải được bố trí có tổ chức, kết hợp cùng với cây xanh trồng ven đường tạo thành hệ thống cây xanh thống nhất trong toàn khu vực quy hoạch. Tại dải cây xanh cách ly với đường băng sân bay chỉ trồng cây cỏ và cây bụi, cấm xây dựng công trình tại khu vực này.

Cấm thoát nước thải trực tiếp vào các hồ nước trong công viên, vườn dạo.

Điều 11: Ô đất xây dựng nhà ga Hàng không

11.1 Khu vực nhà ga Hàng không của cảng Hàng không Gia Lâm Hà Nội có diện tích 6,98ha được bố trí trong ô đất 21 (xem bản vẽ QH-05A).

11.2 Quy định về quản lý xây dựng nhà ga Hàng không được thống kê trong bảng sau:

Ô đất

Chức năng sử dụng

Định hướng ph.triển

Tổng DT (ha)

DT XD (ha)

MĐ XD (%)

Tầng cao tr.bình

Hệ số SDĐ

DT sàn (ha)

21

Ga hàng không

XD mới

6,98

1,40

20,0

1,0

0,20

13960

11.3 Những quy định khác:

Phải đảm bảo diện tích để bố trí các bãi đỗ xe đưa đón hành khách.

Hình thức kiến trúc của công trình nhà ga phải đóng góp tích cực cho cảnh quan chung của khu vực và đô thị. Cao độ nền xây dựng: 6,7m.

Điều 12: Ô đất dữ trự xây nhà làm việc Cục hàng không dân dụng Việt Nam

Khu đất dự trữ cho Cục Hàng không dân dụng Việt Nam có diên tích 1,63 ha, phân bổ trong các ô đất số 2 và 3 (xem bản vẽ QH-05A) có mật độ xây dựng: 30%; tầng cao trung bình: 3 tầng; hệ số sử dụng 0,9. Trong giai đoạn đầu được sử dụng làm cây xanh, vườn hoa. Cao độ nền trung bình: Ô đất 2: 6,57m, ô đất 3: 6,5m.

Điều 13: Các ô đất xây dựng theo dự án riêng

Các ô đất dành để xây dựng theo dự án riêng là ô đất số 5.4 và 6.3, hiện đang là bãi Ăng ten, có diện tích 1,99 ha (xem bản vẽ QH-05A).

Điều 14: Trạm cấp nước Gia Lâm

Ô đất số 15.2 có diện tích 0,54ha hiện là khu đất trạm cấp nước Gia Lâm (xem bản vẽ QH-05A).

Điều 15: Đất giao thông

15.1 Đất dành cho giao thông trong khu đất quy hoạch có diện tích 14,55ha.

15.2 Các chỉ tiêu về tuyến đường được xác định theo bảng sau:

TT

Loại đường

Ký hiệu

Dài (m)

Rộng (m)

Diện tích (ha)

Lòng đường

Phân cách

Vỉa hè

Tổng

1

Đường rộng 30m

1--1

855

15

 

7,5x2

30

2,7

2

Đường rộng 25m

5--5

160

5,5x2

8

3x2

25

0,45

3

Đường rộng 22m

2--2

2355

12

 

5x2

22

5,48

4

Đường rộng 17,5m

3--3

785

7,5

 

5x2

17,5

1,67

5

Đường rộng 13,5m

4--4

2920

7,5

 

3x2

13,5

4,25

 

Tổng cộng

 

7105

 

 

 

 

14,55

Tổng cộng chiều dài đường trong khu đất quy hoạch (không kể đường 5,5m) 7,105km. Mật độ đường 7,74km/km2.

15.3 Một số quy định khác

Các ngõ xóm hiện có trong các khu nhà ở cũ sẽ được cải tạo, đảm bảo có chiều rộng tối thiểu là 5,5m, để xe cứu hỏa có thể ra vào và là hành lang cho các tuyến hạ tầng kỹ thuật và các xe thu gom rác.

Hệ thống bãi đỗ xe được bố trí phân tán trong từng ô đất, quy mô của các bãi đỗ xe sẽ căn cứ vào nhu cầu của từng loại hạng mục công trình bố trí trong ô đất. Tại các khu vực vườn dạo và công viên có thể bố trí bổ xung các bãi đỗ xe cho khách vãng lai, nhưng với mật độ xây dựng không vượt quá 5% diện tích vườn dạo.

Hệ thống giao thông khi xây dựng phải tiến hành đồng bộ với việc xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật khác.

Điều 16: Quy định về hệ thống các công trình hạ tầng kỹ thuật

16.1 Về cấp nước:

Đối với các công trình có chiều cao hơn 5 tầng phải xây dựng trạm bơm và bể chứa riêng.

Chiều sâu đặt ống tính từ mặt nền thiết kế nhỏ nhất 0,6m.

Các tuyến ống có đường kính 150mm trở lên đều bố trí các họng cứu hỏa.

16.2 Về thoát nước mưa:

Việc san nền và tổ chức thoát nước mưa trong từng ô đất phải phù hợp với việc phân chia lưu vực và hướng tưới tiêu nước.

Các tuyến mương, cống và hệ thống rãnh hở phải tuân thủ theo các quy định về đảm bảo môi trường, hướng tuyến, kích thước và cao độ.

Hồ Sen vừa là hồ cảnh quan vừa đóng vai trò là hồ điều hòa sẽ được mở rộng lên 7ha, sẽ được kè và làm đường dạo cùng hệ thống hạ tầng kỹ thuật quanh hồ.

16.3 Về thoát nước và vệ sinh môi trường

Phải tuân thủ vị trí và các yêu cầu về hướng tuyến, cao độ của các mạng lưới thoát nước bẩn.

Hệ thống nước bẩn được thiết kế tách riêng. Khoảng cách cách ly của trạm bơm chuyển bậc tới các công trình dân dụng là 25m.

Khi chưa có hệ thống nước thải riêng, nước thải sẽ được thoát chung với hệ thống thoát nước mưa, nhưng trước khi xả vào hệ thống cống thoát nước mưa, nước thải phải được xử lý sơ bộ thông qua các bể bán tự hoại.

Nước thải và rác thải của Trung tâm y tế Hàng không phải được xử lý đặc biệt theo yêu cầu đối với nước thải và rác thải bệnh viện.

16.4 Cấp điện và Thông tin bưu điện

Tuân thủ vị trí và các yêu cầu về hướng tuyến, vị trí tuyến của các mạng lưới cấp điện và thông tin bưu điện.

Đường cáp ngầm 22KV được bố trí cách mép bó vỉa vỉa hè 1,5m.

Chương 3:

 ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 17: Điều lệ này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký. Mọi quy định trước đây trái với các quy định trong Điều lệ này đều bãi bỏ.

Điều 18: Mọi hành vi vi phạm các điều khoản của Điều lệ này tuỳ theo hình thức, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.

Điều 20: Đồ án quy hoạch chi tiết khu vực Tây sân bay Gia Lâm, tỷ lệ 1/2000 được lưu trữ tại các cơ quan dưới đây để các tổ chức, cơ quan và nhân dân biết kiểm tra, giám sát và thực hiện:

+ UBND Thành phố Hà Nội

+ Sở Quy hoạch kiến trúc

+ Sở Xây dựng

+ Sở Địa chính nhà đất

+ Ủy ban nhân dân huyện Gia Lâm

+ Cục Hàng không dân dụng Việt Nam