Quyết định 1219/QĐ-BCĐ389 năm 2017 về Tiêu chí đánh giá, phân loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ trong công tác chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả của bộ, ngành và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Trưởng Ban Chỉ đạo Quốc gia chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả ban hành
Số hiệu: | 1219/QĐ-BCĐ389 | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Ban Chỉ đạo Quốc gia chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả | Người ký: | Trương Hòa Bình |
Ngày ban hành: | 05/12/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Trật tự an toàn xã hội, Thương mại, đầu tư, chứng khoán, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
BAN CHỈ ĐẠO QUỐC GIA CHỐNG BUÔN LẬU, GIAN LẬN THƯƠNG MẠI VÀ HÀNG GIẢ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1219/QĐ-BCĐ389 |
Hà Nội, ngày 05 tháng 12 năm 2017 |
TRƯỞNG BAN CHỈ ĐẠO QUỐC GIA
CHỐNG BUÔN LẬU, GIAN LẬN THƯƠNG MẠI VÀ HÀNG GIẢ
Căn cứ Quyết định số 389/QĐ-TTg ngày 19 tháng 3 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ; Quyết định số 09/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 389/QĐ-TTg ngày 19 tháng 3 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Ban Chỉ đạo quốc gia chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả;
Xét đề nghị của Phó Trưởng ban Thường trực Ban Chỉ đạo quốc gia chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả - Bộ trưởng Bộ Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Tiêu chí đánh giá, phân loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ trong công tác chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả của các bộ, ngành và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Điều 2. Tiêu chí đánh giá, phân loại này áp dụng cho các bộ, ngành là thành viên Ban Chỉ đạo quốc gia chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả (Ban Chỉ đạo 389 quốc gia) và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Định kỳ 01 năm các đơn vị tự đánh giá, phân loại và báo cáo Ban Chỉ đạo 389 quốc gia (qua Văn phòng Thường trực) trước ngày 25 tháng 11 hàng năm.
Văn phòng Thường trực Ban Chỉ đạo 389 quốc gia có trách nhiệm tiếp nhận kết quả tự chấm điểm của các bộ, ngành và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và tổng hợp báo cáo Trưởng Ban Chỉ đạo 389 quốc gia; kiểm tra, hướng dẫn thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Các bộ, ngành và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Văn phòng Thường trực Ban Chỉ đạo 389 quốc gia, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TRƯỞNG BAN |
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI MỨC ĐỘ HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ TRONG CÔNG TÁC CHỐNG BUÔN LẬU, GIAN LẬN THƯƠNG MẠI VÀ HÀNG GIẢ CỦA CÁC BỘ, NGÀNH
(Kèm theo Quyết định số 1219/QĐ-BCĐ389 ngày 05 tháng 12 năm 2017 của Trưởng Ban Chỉ đạo quốc gia chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả)
I. BỘ TIÊU CHÍ
STT |
NỘI DUNG, CÁC TIÊU CHÍ CỤ THỂ |
ĐIỂM CHUẨN |
ĐIỂM TRỪ |
ĐIỂM TỰ CHẤM |
TỔNG ĐIỂM CHẤM CỦA VPTT |
GHI CHÚ (Lý do cụ thể, chênh lệch với điểm chuẩn) |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
I |
Thực hiện nhiệm vụ chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Ban Chỉ đạo 389 quốc gia |
40 |
|
|
|
|
1 |
Xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch, công tác năm của các bộ, ngành |
15 |
|
|
|
|
|
Đúng thời hạn |
10 |
|
|
|
|
|
Không đúng thời hạn |
|
- 10 |
|
|
|
|
Không thực hiện |
|
- 15 |
|
|
|
|
Nội dung văn bản có chất lượng |
5 |
|
|
|
|
- Tốt |
5 |
|
|
|
|
|
- Khá |
3 |
|
|
|
|
|
- Trung bình |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
Triển khai các chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Ban Chỉ đạo 389 quốc gia về công tác chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả |
20 |
|
|
|
|
|
Đúng thời hạn |
15 |
|
|
|
|
|
Không đúng thời hạn |
|
- 15 |
|
|
|
|
Không thực hiện |
|
- 20 |
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ các văn bản chỉ đạo |
5 |
|
|
|
|
|
Thực hiện không đầy đủ các văn bản chỉ đạo |
|
- 5 |
|
|
|
3 |
Thực hiện chỉ đạo về các vụ việc bắt giữ, điều tra, xử lý vi phạm |
5 |
|
|
|
|
|
Đạt hiệu quả |
5 |
|
|
|
|
|
Không đạt hiệu quả |
|
-5 |
|
|
|
II |
Chấp hành chế độ thông tin báo cáo của Ban Chỉ đạo 389 quốc gia |
40 |
|
|
|
|
1 |
Công tác báo cáo theo định kỳ |
20 |
|
|
|
|
|
Đúng thời hạn |
10 |
|
|
|
|
|
Không đúng thời hạn |
|
- 10 |
|
|
|
|
Đầy đủ về nội dung |
5 |
|
|
|
|
|
Không đầy đủ |
|
- 5 |
|
|
|
|
Chất lượng báo cáo |
5 |
|
|
|
|
|
- Tốt |
5 |
|
|
|
|
|
- Khá |
3 |
|
|
|
|
|
- Trung bình |
1 |
|
|
|
|
|
Không thực hiện |
|
- 20 |
|
|
|
2 |
Công tác báo cáo đột xuất, báo cáo nhanh |
20 |
|
|
|
|
|
Đúng thời hạn |
10 |
|
|
|
|
|
Không đúng thời hạn |
|
- 10 |
|
|
|
|
Báo cáo đầy đủ |
5 |
|
|
|
|
|
Báo cáo không đầy đủ |
|
- 5 |
|
|
|
|
Chất lượng báo cáo |
5 |
|
|
|
|
|
- Tốt |
5 |
|
|
|
|
|
- Khá |
3 |
|
|
|
|
|
- Trung bình |
1 |
|
|
|
|
|
Không thực hiện |
|
- 20 |
|
|
|
III |
Chấp hành quy định về công tác thi đua, khen thưởng của Ban Chỉ đạo 389 quốc gia |
20 |
|
|
|
|
|
Chấp hành |
20 |
|
|
|
|
|
Không chấp hành |
|
- 20 |
|
|
|
|
TỔNG ĐIỂM |
100 |
|
|
|
|
II. CÁCH CHẤM ĐIỂM THI ĐUA, XẾP HẠNG
1. Trình tự tiến hành chấm điểm:
a) Các bộ, ngành:
- Tiến hành tự chấm điểm (tại cột (5)) đối với từng tiêu chí (tại cột (2) và ghi rõ lý do cụ thể, chênh lệch so với điểm chuẩn tại cột số (7)).
- Lãnh đạo các bộ, ngành ký duyệt Bảng tự chấm điểm để gửi Ban Chỉ đạo 389 quốc gia trước ngày 25 tháng 11 hàng năm.
b) Ban Chỉ đạo 389 quốc gia (Văn phòng Thường trực):
- Có trách nhiệm tiếp nhận kết quả tự chấm điểm của các bộ, ngành.
- Chấm điểm (tại cột (6) và ghi rõ lý do cụ thể, chênh lệch so với điểm chuẩn tại cột số (7)).
- Tổng hợp báo cáo Phó Thủ tướng thường trực - Trưởng Ban Chỉ đạo 389 quốc gia.
2. Văn phòng Thường trực Ban Chỉ đạo 389 quốc gia xếp loại các bộ, ngành theo các mức sau:
Loại A (Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ): Đạt từ 91 đến 100 điểm.
Loại B (Hoàn thành tốt nhiệm vụ): Đạt từ 71 đến dưới 90 điểm.
Loại C (Hoàn thành nhiệm vụ): Đạt từ 51 đến dưới 70 điểm.
Loại D (Không hoàn thành nhiệm vụ): Đạt dưới 50 điểm.
3. Thời gian đánh giá kết quả công tác để chấm điểm.
Từ ngày 16 tháng 11 của năm trước đến hết ngày 15 tháng 11 của năm báo cáo.
4. Cách thức gửi
- Gửi theo đường bưu điện.
- Gửi file điện tử ở dạng file.doc, kiểu chữ Times New Roman, cỡ chữ 14 đến hộp thư điện tử theo địa chỉ: bcd389 - vptt@customs.gov.vn và phanxuanthuy389@gmail.com (gồm 01 file mềm và 01 bản scan có chữ ký, đóng dấu của lãnh đạo Ban Chỉ đạo 389 các bộ). Tên file điện tử: Thi đua - năm - tên đơn vị.
5. Địa chỉ nhận kết quả chấm điểm công tác
Văn phòng Thường trực Ban Chỉ đạo quốc gia chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả (Tầng 14, trụ sở Tổng cục Hải quan; địa chỉ: Lô E3, đường Dương Đình Nghệ, phường Yên Hòa, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội; điện thoại: 024.3944.0845; fax: 024.3944.0848).
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI MỨC ĐỘ HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ TRONG CÔNG TÁC CHỐNG BUÔN LẬU, GIAN LẬN THƯƠNG MẠI VÀ HÀNG GIẢ CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
(Kèm theo Quyết định số 1219/QĐ-BCĐ389 ngày 05 tháng 12 năm 2017 của Trưởng Ban Chỉ đạo quốc gia chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả)
I. BỘ TIÊU CHÍ
STT |
NỘI DUNG, CÁC TIÊU CHÍ CỤ THỂ |
ĐIỂM CHUẨN |
ĐIỂM TRỪ |
ĐIỂM TỰ CHẤM |
TỔNG ĐIỂM CHẤM CỦA VPTT |
GHI CHÚ |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
I |
Thực hiện nhiệm vụ chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Ban Chỉ đạo 389 quốc gia |
25 |
|
|
|
|
1 |
Xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch, công tác năm của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương |
10 |
|
|
|
|
|
Đúng thời hạn |
7 |
|
|
|
|
|
Không đúng thời hạn |
|
- 7 |
|
|
|
|
Không thực hiện |
|
- 10 |
|
|
|
|
Nội dung văn bản có chất lượng |
3 |
|
|
|
|
|
- Tốt |
3 |
|
|
|
|
|
- Khá |
2 |
|
|
|
|
|
- Trung bình |
1 |
|
|
|
|
2 |
Thực hiện các chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Ban Chỉ đạo 389 quốc gia về công tác chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả. |
10 |
|
|
|
|
|
Đúng thời hạn |
5 |
|
|
|
|
|
Không đúng thời hạn |
|
- 5 |
|
|
|
|
Không thực hiện |
|
- 10 |
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ các văn bản chỉ đạo |
5 |
|
|
|
|
|
Thực hiện không đầy đủ các văn bản chỉ đạo |
|
- 5 |
|
|
|
3 |
Thực hiện chỉ đạo về các vụ việc bắt giữ, điều tra, xử lý vi phạm |
5 |
|
|
|
|
|
Đạt hiệu quả |
5 |
|
|
|
|
|
Không đạt hiệu quả |
|
- 5 |
|
|
|
II |
Công tác chấp hành chế độ thông tin báo cáo của Ban Chỉ đạo 389 quốc gia |
35 |
|
|
|
|
1 |
Công tác báo cáo theo định kỳ |
10 |
|
|
|
|
|
Đúng thời hạn |
5 |
|
|
|
|
|
Không đúng thời hạn |
|
- 5 |
|
|
|
|
Đầy đủ về nội dung |
2 |
|
|
|
|
|
Không đầy đủ |
|
- 2 |
|
|
|
|
Chất lượng báo cáo |
3 |
|
|
|
|
|
- Tốt |
3 |
|
|
|
|
|
- Khá |
2 |
|
|
|
|
|
- Trung bình |
1 |
|
|
|
|
|
Không thực hiện |
|
-10 |
|
|
|
2 |
Công tác báo cáo đột xuất, báo cáo nhanh |
10 |
|
|
|
|
|
Đúng thời hạn |
5 |
|
|
|
|
|
Không đúng thời hạn |
|
- 5 |
|
|
|
|
Đầy đủ về nội dung |
2 |
|
|
|
|
|
Không đầy đủ |
|
- 2 |
|
|
|
|
Chất lượng báo cáo |
3 |
|
|
|
|
|
- Tốt |
3 |
|
|
|
|
|
- Khá |
2 |
|
|
|
|
|
- Trung bình |
1 |
|
|
|
|
|
Không thực hiện |
|
- 10 |
|
|
|
3 |
Công tác báo cáo kết quả xử lý thông tin đường dây nóng của Ban Chỉ đạo 389 quốc gia |
15 |
|
|
|
|
|
Đúng thời hạn |
7 |
|
|
|
|
|
Không đúng thời hạn |
|
- 7 |
|
|
|
|
Đầy đủ về nội dung |
5 |
|
|
|
|
|
Không đầy đủ |
|
- 5 |
|
|
|
|
Chất lượng báo cáo |
3 |
|
|
|
|
|
- Tốt |
3 |
|
|
|
|
|
- Khá |
2 |
|
|
|
|
|
- Trung bình |
1 |
|
|
|
|
|
Không thực hiện |
|
- 15 |
|
|
|
III |
Công tác đăng ký, thực hiện chỉ tiêu về kết quả về phát hiện, đấu tranh, bắt giữ, xử lý vụ việc buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả |
15 |
|
|
|
|
1 |
Đăng ký chỉ tiêu |
5 |
|
|
|
|
|
Có |
5 |
|
|
|
|
|
Không |
|
- 5 |
|
|
|
2 |
Kết quả thực hiện |
10 |
|
|
|
|
|
Vượt |
10 |
|
|
|
|
|
Đạt |
5 |
|
|
|
|
|
Chưa đạt |
|
- 5 |
|
|
|
IV |
Công tác tuyên truyền về phòng, chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả |
20 |
|
|
|
|
1 |
Xây dựng và thực hiện kế hoạch tuyên truyền năm |
5 |
|
|
|
|
|
Có |
5 |
|
|
|
|
|
Không |
|
- 5 |
|
|
|
2 |
Công tác phối hợp với các cơ quan báo chí, truyền thông |
15 |
|
|
|
|
|
Tốt |
15 |
|
|
|
|
|
Không tốt |
|
- 15 |
|
|
|
V |
Chấp hành quy định về công tác thi đua, khen thưởng của Ban Chỉ đạo 389 quốc gia |
5 |
|
|
|
|
|
Chấp hành |
5 |
|
|
|
|
|
Không chấp hành |
|
- 5 |
|
|
|
|
TỔNG ĐIỂM |
100 |
|
|
|
|
II. CÁCH CHẤM ĐIỂM THI ĐUA, XẾP HẠNG
1. Trình tự tiến hành chấm điểm:
a) Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương:
- Tiến hành tự chấm điểm (tại cột (5)) đối với từng tiêu chí (tại cột (2) và ghi rõ lý do cụ thể, chênh lệch so với điểm chuẩn tại cột số (7)).
- Lãnh đạo Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ký duyệt Bảng tự chấm điểm để gửi Ban Chỉ đạo 389 quốc gia trước ngày 25 tháng 11 hàng năm.
b) Ban Chỉ đạo 389 quốc gia (Văn phòng Thường trực):
- Có trách nhiệm tiếp nhận kết quả tự chấm điểm của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Chấm điểm (tại cột (6) và ghi rõ lý do cụ thể, chênh lệch so với điểm chuẩn tại cột số (7)).
- Tổng hợp báo cáo Phó Thủ tướng thường trực - Trưởng Ban Chỉ đạo 389 quốc gia.
2. Văn phòng Thường trực Ban Chỉ đạo 389 quốc gia xếp loại Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương theo các mức sau:
Loại A (Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ): Đạt từ 91 đến 100 điểm.
Loại B (Hoàn thành tốt nhiệm vụ): Đạt từ 71 đến dưới 90 điểm.
Loại C (Hoàn thành nhiệm vụ): Đạt từ 51 đến dưới 70 điểm.
Loại D (Không hoàn thành nhiệm vụ): Đạt dưới 50 điểm.
3. Thời gian đánh giá kết quả công tác để chấm điểm
Từ ngày 16 tháng 11 của năm trước đến hết ngày 15 tháng 11 của năm báo cáo.
4. Cách thức gửi
- Gửi theo đường bưu điện.
- Gửi file điện tử ở dạng file.doc, kiểu chữ Times New Roman, cỡ chữ 14 đến hộp thư điện tử theo địa chỉ: bcd389 - vptt@customs.gov.vn và phanxuanthuy389@gmail.com (gồm 01 file mềm và 01 bản scan có chữ ký, đóng dấu của lãnh đạo Ban Chỉ đạo 389 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương). Tên file điện tử: Thi đua - năm - tên đơn vị.
5. Địa chỉ nhận kết quả chấm điểm công tác
Văn phòng Thường trực Ban Chỉ đạo quốc gia chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả (Tầng 14, trụ sở Tổng cục Hải quan; địa chỉ: Lô E3, đường Dương Đình Nghệ, phường Yên Hòa, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội; điện thoại: 024.3944.0845; fax: 024.3944.0848).
Quyết định 389/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch tỉnh Hà Nam thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 18/03/2020 | Cập nhật: 21/03/2020
Quyết định 389/QĐ-TTg năm 2018 phê duyệt chủ trương đầu tư Dự án nhà máy thủy điện Hòa Bình mở rộng Ban hành: 11/04/2018 | Cập nhật: 14/04/2018
Quyết định 09/QĐ-TTg năm 2017 sửa đổi Quyết định 389/QĐ-TTg về thành lập Ban Chỉ đạo quốc gia chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả Ban hành: 06/01/2017 | Cập nhật: 13/01/2017
Quyết định 389/QĐ-TTg năm 2014 thành lập Ban Chỉ đạo quốc gia chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả Ban hành: 19/03/2014 | Cập nhật: 21/03/2014
Quyết định 09/QĐ-TTg năm 2011 phê chuẩn kết quả bầu cử bổ sung thành viên Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ nhiệm kỳ 2004 - 2011 Ban hành: 04/01/2011 | Cập nhật: 06/01/2011
Quyết định 389/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Đề án tổ chức kỷ niệm 35 năm ngày Giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước (30/4/1975 - 30/4/2010) Ban hành: 26/03/2010 | Cập nhật: 27/04/2010
Quyết định 389/QĐ-TTg năm 2008 về cấp Bằng Tổ quốc ghi công Ban hành: 17/04/2008 | Cập nhật: 24/04/2008
Quyết định 09/QĐ-TTg năm 2008 phong tặng danh hiệu chiến sĩ thi đua toàn quốc cho ông Lê Văn Hùng, Chủ tịch Hội đồng quản trị Tổng Công ty Cổ phần Bảo hiểm Dầu khí Việt Nam thuộc Tập đoàn Dầu khí Việt Nam Ban hành: 04/01/2008 | Cập nhật: 05/01/2008