Quyết định 1202/2002/QĐ-UB về Bảng giá tối thiểu nhà xây dựng mới và Hệ số giá trị còn lại của nhà ở để cơ quan thuế làm căn cứ tính và thu lệ phí trước bạ do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành
Số hiệu: 1202/2002/QĐ-UB Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ninh Người ký: Nguyễn Văn Miện
Ngày ban hành: 18/04/2002 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Thuế, phí, lệ phí, Xây dựng nhà ở, đô thị, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1202/2002/QĐ-UB

Quảng Ninh, ngày 18 tháng 4 năm 2002

 

QUYẾT ĐỊNH

"VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG GIÁ TỐI THIỂU NHÀ XÂY DỰNG MỚI VÀ HỆ SỐ GIÁ TRỊ NHÀ CÒN LẠI CỦA NHÀ Ở ĐỂ TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ "

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và Uỷ ban Nhân dân (sửa đổi) ngày 21/6/1994

Căn cứ Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21/12/1999 của Chính phủ quy định về lệ phí trước bạ và Thông tư số 28/2000/TT-BTC ngày 18/4/2000 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định 176/1999/NĐ-CP .

Theo đề nghị của liên ngành Thuế - Tài chính Vật giá tại tờ trình số 529 TT/LN ngày 07/3/2002.

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Nay ban hành Bảng giá tối thiểu nhà xây dựng mới và Hệ số giá trị còn lại của nhà ở để cơ quan thuế làm căn cứ tính và thu lệ phí trước bạ (có Phụ lục I và Phụ lục II đính kèm).

Điều 2: Trong quá trình thực hiện, nếu giá các loại nhà có sự biến động tăng hoặc giảm từ 20% trở lên so với bảng giá chuẩn tại Quyết định này thì Cục thuế tỉnh và Sở Tài chính - Vật giá báo cáo Uỷ ban Nhân dân tỉnh điều chỉnh kịp thời.

Điều 3: Các ông, bà: Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính - Vật giá, Cục trưởng Cục Thuế, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và thủ trưởng các ngành có liên quan căn cứ quyết định thi hành

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

 


Nơi nhận:
- Bộ Tài chính (để báo cáo);
- Tổng cục Thuế (để báo cáo);
- TT TU, TT HĐND tỉnh
- CT, P1, P2, P3
- Như diều 2 (để thi hành)
- V0, V1, V2, V4, TM1
- Lưu TM2, VP/UB

T/M UBND TỈNH QUẢNG NINH
K/T CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




 Nguyễn Văn Miện

 

PHỤ LỤC I

BẢNG GIÁ TỐI THIỂU NHÀ XÂY DỰNG MỚI
(Kèm theo Quyết định số 1202/2002/QĐ-UB ngày 18/4/2002 của Uỷ ban Nhân dân tỉnh Quảng Ninh)

Đơn vị tính: 1000đồng/m2 sàn

KHU VỰC

Nhà kiểu biệt thự

Nhà

Hạng 1

Hạng 2

Hạng 3

Hạng 4

Cấp 1

Cấp 2

Cấp 3

Cấp 4

Gạch đỏ, lợp ngói hoặc pepro xi măng

Gạch xỉ, lợp ngói hoặc pepro xi măng

Gạch xỉ lợp tranh tre

1. Hạ Long, Uông Bí, Cẩm Phả, Móng Cái

1680

1800

1920

2640

1440

1200

900

540

420

360

2. Đông Triều, Hoành Bồ, Yên Hưng, Vân Đồn, Cô Tô, Ba Chẽ, Tiên Yên, Đầm Hà, Hải Hà, Bình Liêu

1 680

1920

1980

2520

1560

1380

840

480

360

300

 

PHỤ LỤC II

HỆ SỐ GIÁ TRỊ CÒN LẠI CỦA NHÀ Ở
(Kèm theo Quyết định số 1202/2002/QĐ-UB ngày 18/4/2002 của Uỷ ban Nhân dân tỉnh Quảng Ninh)

CẤP NHÀ

THỜI GIAN ĐÃ SỬ DỤNG (tính từ ngày xây dựng)

Hệ số

Cấp IV

Dưới 3 năm

1

Từ 3 năm đến dưới 6 năm

0,9

Từ 6 năm đến dưới 9 năm

0,7

Từ 9 năm đến dưới 12 năm

0,7

Từ 12 năm trở lên

0,6

Cấp III, III, I, biệt thự

Dưới 5 năm

1

Từ 5 năm đến dưới 10 năm

0,95

Từ 10 năm đến dưới 15 năm

0,90

Từ 15 năm đến dưới 20 năm

0,85

Từ 20 năm đến dưới 25 năm

0,80

Từ 25 năm đến dưới 30 năm

0,75

Từ 30 năm đến dưới 35 năm

0,70

Từ 35 năm đến dưới 40 năm

0,65

Từ 40 năm trở lên

0,60