Quyết định 1200/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Khung kế hoạch triển khai Nghị quyết 80/NQ-CP về Định hướng giảm nghèo bền vững thời kỳ từ năm 2011 đến 2020
Số hiệu: 1200/QĐ-TTg Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
Ngày ban hành: 31/08/2012 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: 12/09/2012 Số công báo: Từ số 591 đến số 592
Lĩnh vực: Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Chính sách xã hội, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1200/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 31 tháng 08 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KHUNG KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI NGHỊ QUYẾT SỐ 80/NQ-CP VỀ ĐỊNH HƯỚNG GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG THỜI KỲ TỪ NĂM 2011 ĐẾN NĂM 2020

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật tchức Chính ph ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Nghquyết số 80/NQ-CP ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Chính phủ về Định hướng giảm nghèo bền vững thời kỳ từ năm 2011 đến năm 2020;

Xét đnghị của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Khung kế hoạch triển khai Nghị quyết số 80/NQ-CP ngày 19 tháng 5 năm 2011 ca Chính phvề Định hưng giảm nghèo bền vững thời kỳ từ năm 2011 đến năm 2020 kèm theo Quyết định này.

Điều 2. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chtrì, phối hp với các Bộ, ngành liên quan kim tra, rà soát việc thực hiện Khung kế hoạch; tng hợp tình hình, định kỳ báo cáo Thủ tướng Chính phvề tiến độ, kết quả thực hiện Khung kế hoạch ca các Bộ, ngành và địa phương.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.

Điều 4. Các Bộ trưởng Th trưng cơ quan ngang Bộ, Thtrưởng cơ quan thuộc Chính ph, Chtịch Ủy ban nhân dân tnh, thành phtrực thuộc Trung ương, Thtrưởng các cơ quan, đơn vị liên quan. Trường Ban chỉ đạo, các Phó ban Chỉ đạo và các thành viên Ban chđạo Chương trình giảm nghèo Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thtướng, các Phó Thủ tướng Chính ph;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính ph;
- VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban ca Đng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban ca quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kim sát nhân dân tối cao;
- Kim toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách Xã hội;
- Ngân hàng Phát trin Việt Nam;
- UBTW Mặt trận Tổ quc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN; các PCN, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, KGVX (5b).

THỦ TƯỚNG




Nguyễn Tấn Dũng

 

KHUNG KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI NGHỊ QUYẾT 80/NQ-CP VỀ ĐỊNH HƯỚNG GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG THỜI KỲ 2011 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1200/QĐ-TTg ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ)

STT

Cơ quan chủ trì

Nội dung thực biện

Cơ quan phối hp

Thi gian và tiến độ hoàn thành

1

Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

1. Hoàn thành Quyết định thành lập và Quy chế hoạt động của Ban chđạo giảm nghèo bn vững giai đoạn 2012-2015, trình Thủ tướng Chính phủ.

Các Bộ, ngành

Quý III/2012

2.Xây dựng Chương trình Mục tiêu Quốc gia giảm nghèo bền vững (2011-2015).

Các Bộ, ngành

Quý IV/2012

3. Xây dụng hệ thống tiêu chí đánh giá, giám sát công tác giảm nghèo quốc gia.

Bộ TC, KHĐT, UBDT, các Bộ, ngành liên quan

Quý IV/2012

4. Xây dựng hệ thng chính sách dạy ngh, tạo việc làm

Bộ TC, KHĐT, NN&PTNT, UBDT

Quý IV/2012

5. Tăng cường năng lực qun lý, xây dựng quy định phối hợp, cơ chế chđạo tchức thực hiện các Đề án/Dự án hỗ trợ giảm nghèo đi với các huyện nghèo và các xã bãi ngang, ven biển và hi đảo.

BTC, KH&ĐT, UBDT, các Bộ, ngành liên quan

Quý IV/2012

6. Nghiên cứu bổ sung, sửa đổi Quyết định số 71/2009/QĐ-TTg ngày 29 tháng 4 năm 2009 của Thủ tưng Chính phủ về việc Phê duyệt Đề án Htrợ các huyện nghèo đẩy mạnh xuất khẩu lao động, góp phần gim nghèo nhanh và bền vững giai đoạn 2009-2020”.

Bộ TC, KH&ĐT, UBDT

Quý IV/2012

7. Nghiên cứu bsung, sửa đi Quyết định s257/2003/QĐ-TTg ngày 03 tháng 12 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về hỗ trợ đầu tư xây dựng cơ shạ tầng thiết yếu xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven bin và hải đảo.

BTC, KH & ĐT, NN&PTNT,

Quý IV/2012

2

Ủy ban Dân tộc

1. Xây dựng các chính sách đặc thù để hỗ trợ hộ nghèo, người nghèo đồng bào dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn vùng n tộc, min núi:

Các Bộ, ngành liên quan

 

- Chính sách ưu đãi đặc thù thu hút các doanh nghiệp, tchức, kinh tế đầu tư vào vùng dân tộc và miền núi.

 

Quý IV/2012

- Chính sách bo tồn, phát triển ngành nghề truyền thống cho các vùng dân tộc và min núi.

 

Quý IV/2012

- Chính sách htrợ hộ cận nghèo, hộ đã thoát nghèo ở các xã, thôn bn đặc biệt khó khăn vùng dân tộc và miền núi.

 

Quý IV/2012

- Chính sách phát trin nguồn nhân lực vùng dân tộc và miền núi giai đoạn 2011-2015, định hướng đến 2020.

 

Quý IV/2012

- Nghiên cứu bổ sung, sửa đổi Quyết định số 1592/2009/QĐ-TTg ngày 12 tháng 10 năm 2009 của Thủ tướng Chính phvề tiếp tục thực hiện một s chính sách htrợ đất sản xuất, đất và nước sinh hoạt đến 2020 cho hộ đồng bào dân tộc thiểu snghèo, đời sống khó khăn.

 

Quý IV/2012

- Rà soát, sửa đổi Quyết định số 102/2009/QĐ- TTg ca Thủ tướng Chính phủ về chính sách htrợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo ở vùng khó khăn.

 

Quý IV/2012

2. Xây dụng Dự án bo tn đi với các nhóm dân tộc ít người.

Các Bộ, ngành liên quan

Quý IV/2012

3. Xây dựng Dự án định canh, định cư để hỗ trợ người dân các địa bàn đặc biệt khó khăn thường xuyên bị thiên tai.

Các Bộ, ngành liên quan

Quý IV/2012

4. Ch trì chỉ đạo tchức thực hiện Dự án đu tư cơ shạ tầng các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, an toàn khu, các thôn, bản đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vừng giai đoạn 2012-2015.

Các Bộ, ngành liên quan

Quý III- quý IV năm 2012

3

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

1. Về công tác giảm nghèo chung và các đi tượng đặc thù:

Nghiên cứu bổ sung, sửa đổi Quyết định số 60/2010/QD-TTg ngày 30 tháng 9 năm 2010 của Thtướng Chính phBan hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2012-2015 theo hưng ưu tiên các vùng khó khăn, vùng có tỷ lệ nghèo cao.

Các Bộ, ngành liên quan

Quý IV/2012

2. Kim tra, đánh giá hiu quả chương trình mục tiêu quốc gia gắn với thực hiện gim nghèo bn vững.

 

Thường xuyên

3. Nghiên cứu bổ sung, sửa đổi Quyết định số 135/2009/QĐ-TTg ngày 04 tháng 11 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về Ban hành Quy chế quản lý, điu hành thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia theo hưng gắn kết các Chương trình mục tiêu quc gia và Chương trình giảm nghèo bền vững giai đoạn 2011-2020.

Các Bộ, ngành liên quan

Quý IV/2012

4. Nghiên cứu sa đổi, bsung về việc lồng ghép các nguồn vốn thực hiện Chương trình hỗ trợ gim nghèo nhanh và bền vững đối với các huyện nghèo.

 

Quý IV/2012

4

Bộ Tài chính

Bố trí kinh phí và hướng dẫn quán lý kinh phí thực hiện các chính sách gim nghèo, Chương trình mục tiêu quc gia về giảm nghèo bn vững theo chức năng, nhiệm vụ được giao.

BKHĐT LĐ-TB XH, UBDT, NN PTNT, các Bộ ngành liên quan

Quý IV/2012

5

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

1. Xây dựng, cơ chế chính sách htrợ phát triển sản xuất nông lâm ngư nghiệp cho hộ nghèo, cận nghèo.

Bộ KH ĐT LĐ-TB XH, UBDT, NN PTNT, TC

Quý IV/2012

2. Xây dựng đ án chuyn giao tiến bộ kthuật, xây dựng mô hình hàng hóa cho hộ nghèo ở các xã, huyện nghèo.

Bộ TC, LĐ-TBXH, KH & ĐT, UBDT.

Quý IV/2012

3. Xây dựng tiêu chí ưu tiên cho các xã nghèo khi phân b ngun lực Chương trình mục tiêu quốc gia Nông thôn mới.

BTC, LĐ-TB XH, KH&ĐT, UBDT.

Quý IV/2013

6

Bộ Giáo dục và Đào tạo

1. Nghiên cứu b sung, sa đổi Nghị định số 134/2006/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2006 của Chính phủ về quy định chế độ cử tuyển vào các cơ sgiáo dục trình độ đại học, cao đng, trung cp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân, trong đó xác định cơ chế chính sách tuyn sinh đối với hc sinh, sinh viên các xã đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc thiểu số.

BTC, KH& ĐT, LĐTBXH, UBDT

Quý IV/2012

2. Nghiên cứu bsung, sửa đổi Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 ca Chính phquy định về miễn, giảm học phí, htrợ chi phí học tập và cơ chế thu, sdụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm hc 2010-2011 đến năm học 2014-2015, trong đó xác định cơ chế, chính sách miễn giảm học phí hỗ trợ học sinh, sinh viên nghèo dân tộc thiu s.

BTC, LĐTBXH, UBDT

Quý IV/2012

3. Xây dựng cơ chế chính sách hỗ trợ trường lớp ở các xã đặc biệt khó khăn thông qua Chương trình kiên chóa trường lớp học giai đoạn 2012-2015 và lồng ghép vào Chương trình phát triển nông thôn mới.

Bộ TC, KH & ĐT LĐTBXH, NN& PTNT UBDT

Quý IV/2012

4. Nghiên cứu bsung, sửa đi Nghị định s61/2006/NĐ-CP của Chính phủ về chính sách đối với nhà giáo, cán bộ quản giáo dục công tác ở trường chuyên biệt, vùng có điu kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, xác định chính sách đối với giáo viên ở các xã đặc biệt khó khăn bao gm: giáo viên tại chỗ, điu động từ nơi khác đến.

Bộ Nội vụ, TC

Quý IV/2012

7

Bộ Xây dựng

1. Đề xuất Đề án hoàn thiện chính sách hỗ trợ về nhà ở cho người có công với cách mạng, hộ nghèo theo chun nghèo 2011-2015 khu vực nông thôn, miền núi, trong đó chú trọng đặc thù đối vi vùng đặc biệt khó khăn.

Bộ TC, LĐTBXH, UBDT

Quý IV/2012

2. Xây dựng cơ chế, chính sách htrợ về nhà đối với hộ nghèo có thu nhập thấp, hộ nghèo ở đô thị.

Bộ TC, LĐTBXH, TN&MT

Quý IV/2012

8

Bộ Văn hoá - Thể thao và Du lịch

1. Tiếp tục thực hiện Đ án Phát triển văn hóa nông thôn đến 2015, định hướng đến 2020 và phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa.

Bộ NNPTNT

Thực hiện 2012-2020 (QĐ 22/QĐ- TTg ngày 05/01/2010)

2. Triển khai Đề án Bảo tn, phát triển văn hóa các dân tộc thiu số Việt Nam đến 2020.

 

Thực hiện 2012-2020 (1270/QĐ-TTg ngày 27/7/2011)

3. Xây dựng trình Thtướng Chínhphủ ban hành và trin khai Chương trình mục tiêu quốc gia về văn hóa giai đoạn 2012-2015, trong đó chú trọng tăng cường đu tư xây dựng, phát triển hệ thống thiết chế văn hóa th thao các huyn, xã đặc biệt khó khăn min núi, biên giới, hi đảo: hỗ trợ xây dựng bảo tn một số làng, bản, buôn văn hóa tiêu biểu, dân tộc thiểu số...

Bộ TC KHĐT,

Quý III - IV năm 2012

9

Bộ Y tế

1. Xây dựng cơ chế, chính sách đầu tư về khám chữa bệnh và cơ sở và ở các xã, huyện nghèo; chính sách khám chữa bệnh cho hộ nghèo, hộ cận nghèo.

Bộ TC, LĐTBXH, NN&PTNT

Quý IV/2012

2. Nghiên cứu đxuất chính sách hỗ trợ việc cung cấp dinh dưỡng cho phụ nữ và trẻ em các địa bàn nghèo.

Bộ GD&ĐT LĐTBXH, TC

Quý IV/2012

10

Bộ Quốc phòng

1. Xây dựng và trin khai các mô hình htrợ sản xuất, gim nghèo gắn với an ninh quốc phòng, xây dựng nếp sống mới ở các xã biên giới và các khu kinh tế quốc phòng.

Bộ TC LĐTBXH, KH & ĐT, NN& PTNT

Quý IV/2012

2. Đy mạnh thực hiện Đán tăng cường trí thức trtình nguyện đến công tác tại các khu kinh tế quốc phòng giai đoạn 2010-2020 theo Quyết định số 174/QĐ-TTg ngày 29 tháng 01 năm 2010 của Thtướng Chính ph.

TW Đoàn TNCS HCM,

Thực hiện 2012-2020 (QĐ 174/QĐ-TTg)

3. Xây dựng Dự án giúp n xây dựng nếp sng mới, bảo đảm an ninh trật tự và an toàn xã hội trên địa bàn.

Bộ LĐTBXH, VH, TT DL, Ban Dân vận TW

Quý IV/2012

11

Bộ Nội vụ

1. Xây dựng cơ chế, chính sách đào tạo, bi dưỡng cán bộ cơ s và thu hút cán bộ trí thức trẻ tình nguyn đến công tác ở các huyện, xã nghèo.

BTC LĐ-TBXH

Quý IV/2013

2. Xây dựng tiêu chí và chính sách khen thưng đối với hộ, thôn, bản, xã, huyện có thành tích giàm nghèo bn vững.

Bộ LĐ-TB& XH, UBDT

Quý IV/2012

12

Bộ Tài nguyên và Môi trường

Xây dng cơ chế, chính sách htrợ đất ở, đt sản xuất đối với các hộ nghèo ở các xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn.

UBDT, LĐTBXH, NNPTNT

Quý IV/2012

13

Bộ Tư pháp

1. Nghiên cứu, xây dựng hoàn thiện chính sách trợ giúp pháp lý cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiu số giai đoạn 2012 - 2020.

Bộ KHĐT, LĐTBXH, TC, UBDT

Quý IV/2012

2. Nghiên cứu rà soát sửa đi, xây dựng Thông tư liên tch về lp, quản lý sử dụng, quyết toán kinh phí thực hiện Quyết định s 52/2010/QĐ-TTg ngày 18 tháng 8 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ vchính sách hỗ trợ pháp lý nhằm nâng cao nhận thức, hiểu biết pháp luật cho đng bào dân tộc thiểu số tại các huyện nghèo giai đoạn 2011- 2020.

Bộ KHĐT, LĐTBXH,TC, UBDT

Quý IV/2012

14

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

1. Xây dựng và hoàn thiện cơ chế, chính sách sản xuất, kinh doanh, tín dụng ưu đãi đối với hộ nghèo, cận nghèo, hộ đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã đặc biệt khó khăn.

 

Quý IV/2012

2. Xây dựng và hoàn thiện chính sách tín dụng ưu đãi đào tạo cho hc sinh, sinh viên nghèo

 

Quý IV/2012

15

Các Bộ, ngành khác

Theo chức năng, nhiệm vụ quản lý ca mình nghiên cứu, xây dựng và trình ban hành các cơ chế, chính sách hỗ trợ giảm nghèo và triển khai thực hiện; huy động các nguồn lực để thực hiện giảm nghèo.

 

 

16

UBND các tnh, thành phcó huyện nghèo

1. Kin toàn hệ thng Ban chđạo gim nghèo các cấp.

 

Quý IV/2012

2. Đánh giá thực trạng công tác xóa đói gim nghèo theo chuẩn mới. Xây dựng đề án giảm nghèo và b sung chính sách gim nghèo, chính sách huy động các nguồn lực và cơ chế chđạo, quản lý, triển khai công tác xóa đói giảm nghèo trên địa bàn.

 

Quý IV/2012

17

Tập đoàn kinh tế, các Tng công ty Nhà nước và các doanh nghiệp thuộc mọi thành phn kinh tế

Khuyến khích việc tham gia hỗ trợ, giúp đỡ thiết thực cho các hộ, xã, huyện nghèo.