Quyết định 1195/QĐHC-CTUBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Sóc Trăng
Số hiệu: | 1195/QĐHC-CTUBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Sóc Trăng | Người ký: | Nguyễn Trung Hiếu |
Ngày ban hành: | 15/11/2012 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1195/QĐHC-CTUBND |
Sóc Trăng, ngày 15 tháng 11 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH SÓC TRĂNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 37/TTr-SCT ngày 01 tháng 11 năm 2012 và Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Sóc Trăng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Công Thương, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH SÓC TRĂNG
(Kèm theo Quyết định số 1195/QĐHC-CTUBND ngày 15 tháng 11 năm 2012 của Chủ tịch UBND tỉnh Sóc Trăng)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH SÓC TRĂNG
STT |
Tên thủ tục hành chính |
I |
Lĩnh vực Điện, năng lượng mới, năng lượng tái tạo |
01 |
Thẩm định báo cáo kinh tế kỹ thuật – xây dựng công trình |
II |
Lĩnh vực Dầu khí |
01 |
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu cho cửa hàng bán lẻ xăng dầu |
02 |
Cấp bổ sung, sửa đổi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu cho cửa hàng bán lẻ xăng dầu |
03 |
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu do bị mất, bị cháy, bị tiêu hủy dưới hình thức khác |
04 |
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai |
III |
Lĩnh vực Lưu thông hàng hóa trong nước và xuất khẩu, nhập khẩu |
01 |
Cấp giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá trong phạm vi một tỉnh |
02 |
Cấp bổ sung, sửa đổi giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá trong phạm vi một tỉnh |
03 |
Cấp lại giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá trong phạm vi một tỉnh trong trường hợp bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy |
04 |
Cấp giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) rượu trong phạm vi một tỉnh |
|
Tổng số 09 thủ tục |
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
I. Lĩnh vực Điện, Năng lượng mới, năng lượng tái tạo
1. Thủ tục: Thẩm định báo cáo kinh tế kỹ thuật – xây dựng công trình (điều chỉnh tên thủ tục và sửa đổi)
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật
* Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Công Thương (số 14 Châu Văn Tiếp, phường 2, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn người nộp làm lại.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết biên nhận và hẹn ngày trả kết quả
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (thứ Bảy, Chủ nhật và ngày lễ nghỉ)
* Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Công thương (số 14 Châu Văn Tiếp, phường 2, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng) và nộp lệ phí theo quy định.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (sửa đổi)
+ Tờ trình thẩm định Báo cáo kinh tế – kỹ thuật theo mẫu tại Phụ lục số 2 của Thông tư này;
+ Báo cáo kinh tế - kỹ thuật;
+ Báo cáo kết quả thẩm định thiết kế bản vẽ thi công và dự toán.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: Không quá 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. (sửa đổi)
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công thương.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản thẩm định.
- Phí , lệ phí: (sửa đổi)
- Phí thẩm định |
= |
Tổng mức đầu tư được phê duyệt |
x |
Mức thu |
+ Tổng mức đầu tư ≤ 15 tỷ đồng : mức thu 0,0190 %
+ Tổng mức đầu tư 25 tỷ đồng: mức thu 0,0170%
+ Tổng mức đầu tư 50 tỷ đồng: mức thu 0,0150%
+ Tổng mức đầu tư 100 tỷ đồng: mức thu 0,01250%
+ Trường hợp dự án có giá trị tổng mức đầu tư nằm giữa các khoảng đã nêu trên thì mức phí thẩm định phải được tính theo phương án nội suy như sau:
Nit = Nib – { x (Git - Gib)}
Trong đó:
- Nit là phí thẩm định cho nhóm dự án thứ i theo quy mô giá trị cần tính (đơn vị tính %)
- Git là quy mô giá trị của nhóm dự án thứ i cần tính phí thẩm định đầu tư (đơn vị tính giá trị công trình)
- Gia là quy mô giá trị cận trên quy mô giá trị cần tính phí thẩm định (đơn vị tính giá trị công trình)
- Gib là quy mô giá trị cận dưới quy mô giá trị cần tính phí thẩm định (đơn vị tính giá trị công trình)
- Nia là phí thẩm định cho nhóm dự án thứ i tương ứng Gia (đơn vị tính %)
- Nib là phí thẩm định cho nhóm dự án thứ i tương ứng Gib (đơn vị tính %)
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm):
Tờ trình thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình (Phụ lục 02).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: (sửa đổi)
+ Luật Xây dựng năm 2003;
+ Nghị định 12/2009/NĐ-CP , ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
+ Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26/3/2009 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định 12/2009/NĐ-CP , ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
+ Thông tư 176/2011/TT-BTC , ngày 06/12/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng;
+ Quyết định số 806/QĐHC-CTUBND , ngày 29/6/2009 quy định về thẩm quyền quyết định đầu tư các dự án có sử dụng nguồn hỗ trợ từ ngân sách cấp trên và thẩm định báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình, tỉnh Sóc Trăng.
PHỤ LỤC SỐ 2
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 03/2009/TT-BXD ngày 26/3/2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
(Tên Chủ đầu tư) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………….. |
............., ngày...... tháng....... năm............ |
TỜ TRÌNH
THẨM ĐỊNH BÁO CÁO KINH TẾ - KỸ THUẬT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH……….
Kính gửi: …(Người có thẩm quyền quyết định đầu tư)…
- Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
- Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Căn cứ Thông tư số.. .ngày … tháng … năm .. của Bộ trưởng Bộ Xây dựng;
- Căn cứ (pháp lý khác có liên quan).
(Tên Chủ đầu tư) trình thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình với các nội dung chính sau:
1. Tên công trình:
2. Tên chủ đầu tư:
3. Tổ chức tư vấn lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình:
4. Mục tiêu đầu tư xây dựng:
5. Địa điểm xây dựng:
6. Diện tích sử dụng đất:
7. Tổng mức đầu tư:
8. Nguồn vốn đầu tư:
9. Hình thức quản lý dự án:
10. Thời gian thực hiện:
11. Những kiến nghị:
(Gửi kèm theo Tờ trình này là toàn bộ hồ sơ Báo cáo KTKT và kết quả thẩm định thiết kế bản vẽ thi công và dự toán)
Nơi nhận: |
Đại diện chủ đầu tư |
II. Lĩnh vực Dầu khí
1. Thủ tục Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu cho cửa hàng bán lẻ xăng dầu (sửa đổi, bổ sung)
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật
* Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Công Thương (số 14 Châu Văn Tiếp, phường 2, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn người nộp làm lại.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết biên nhận và hẹn ngày trả kết quả
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (thứ Bảy, Chủ nhật và ngày lễ nghỉ)
* Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Công thương (số 14 Châu Văn Tiếp, phường 2, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng) và nộp lệ phí theo quy định.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu (theo mẫu);
+ Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
+ Bản kê trang thiết bị của cửa hàng bán lẻ xăng dầu;
+ Tài liệu chứng minh tính hợp pháp về xây dựng của cửa hàng bán lẻ xăng dầu;
+ Bản sao giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ về phòng cháy và chữa cháy và bảo vệ môi trường.
Ghi chú: - Bản sao có chứng thực (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện, công văn hành chính);
- Bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp);
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (sửa đổi)
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân (bổ sung)
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận
- Phí, lệ phí: (sửa đổi)
+ Phí thẩm định kinh doanh hàng hóa có điều kiện.
+ Lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh.
* Đối với tổ chức, doanh nghiệp:
+ Địa bàn thành phố, thị xã:
. Phí thẩm định: 1.200.000 đồng;
. Lệ phí: 200.000 đồng.
+ Địa bàn huyện:
. Phí thẩm định: 600.000 đồng;
. Lệ phí: 100.000 đồng.
* Đối với hộ kinh doanh cá thể, cá nhân:
+ Địa bàn thành phố, thị xã:
. Phí thẩm định: 400.000 đồng;
. Lệ phí: 200.000 đồng.
+ Địa bàn huyện:
. Phí thẩm định: 200.000 đồng;
. Lệ phí: 100.000 đồng.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh cho cửa hàng bàn lẻ xăng dầu (Mẫu số 3)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Địa điểm của cửa hàng bán lẻ xăng dầu phải phù hợp với quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
+ Được xây dựng và có trang thiết bị theo đúng các quy định hiện hành về tiêu chuẩn cửa hàng kinh doanh xăng dầu do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành;
+ Cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh phải được đào tạo nghiệp vụ về kỹ thuật an toàn phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường theo quy định hiện hành.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: (sửa đổi)
+ Luật Thương mại ngày 14/6/2005;
+ Nghị định số 84/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
+ Nghị định 118/2011/NĐ-CP ngày 16/12/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính trong lĩnh vực kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng;
+ Thông tư số 36/2009/TT-BCT ngày 14/12/2009 của Bộ Công thương ban hành Quy chế đại lý kinh doanh xăng dầu;
+ Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại, lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.
MẪU SỐ 3
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………/……….. |
............., ngày...... tháng....... năm............ |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN
KINH DOANH CHO CỬA HÀNG BÁN LẺ XĂNG DẦU
Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh/thành phố…........
Tên doanh nghiệp: ......................................................................................
Tên giao dịch đối ngoại:..............................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:....................................................................................
Số điện thoại:....................................... số Fax:...........................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số....do.....cấp ngày....tháng... năm….
Mã số thuế:..................................................................................................
Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu cho cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định của Chính phủ số 84/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 về kinh doanh xăng dầu.
Tên cửa hàng bán lẻ xăng dầu: ...................................................................
Địa chỉ: ......................................................................................................
Điện thoại:......................................... số Fax:.............................................
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 84/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP |
Hồ sơ kèm theo, gồm:
1. Bản sao Giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp.
2. Bản kê trang thiết bị của cửa hàng bán lẻ xăng dầu.
3. Tài liệu về xây dựng của cửa hàng bán lẻ xăng dầu.
4. Bản sao chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ của cán bộ quản lý, nhân viên cửa hàng bán lẻ xăng dầu.
2. Thủ tục Cấp bổ sung, sửa đổi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu cho cửa hàng bán lẻ xăng dầu (sửa đổi, bổ sung)
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật
* Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Công Thương (số 14 Châu Văn Tiếp, phường 2, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn người nộp làm lại.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết biên nhận và hẹn ngày trả kết quả
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (thứ Bảy, Chủ nhật và ngày lễ nghỉ)
* Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Công thương (số 14 Châu Văn Tiếp, phường 2, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng) và nộp lệ phí theo quy định.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị bổ sung, sửa đổi;
+ Bản gốc Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu đã được cấp;
+ Các tài liệu chứng minh yêu cầu bổ sung, sửa đổi.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (sửa đổi)
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân (bổ sung)
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận
- Phí, lệ phí: (sửa đổi)
+ Phí thẩm định kinh doanh hàng hóa có điều kiện.
+ Lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh.
* Đối với tổ chức, doanh nghiệp:
+ Địa bàn thành phố, thị xã:
. Phí thẩm định: 1.200.000 đồng;
. Lệ phí: 200.000 đồng.
+ Địa bàn huyện:
. Phí thẩm định: 600.000 đồng;
. Lệ phí: 100.000 đồng.
* Đối với hộ kinh doanh cá thể, cá nhân:
+ Địa bàn thành phố, thị xã:
. Phí thẩm định: 400.000 đồng;
. Lệ phí: 200.000 đồng.
+ Địa bàn huyện:
. Phí thẩm định: 200.000 đồng;
. Lệ phí: 100.000 đồng.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Địa điểm của cửa hàng bán lẻ xăng dầu phải phù hợp với quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
+ Được xây dựng và có trang thiết bị theo đúng các quy định hiện hành về tiêu chuẩn cửa hàng kinh doanh xăng dầu do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành;
+ Cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh phải được đào tạo nghiệp vụ về kỹ thuật an toàn phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường theo quy định hiện hành.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: (sửa đổi)
+ Luật Thương mại ngày 14/6/2005;
+ Nghị định số 84/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
+ Nghị định 118/2011/NĐ-CP ngày 16/12/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính trong lĩnh vực kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng;
+ Thông tư số 36/2009/TT-BCT ngày 14/12/2009 của Bộ Công thương ban hành Quy chế đại lý kinh doanh xăng dầu;
+ Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại, lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.
3. Thủ tục Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu do bị mất, bị cháy, bị tiêu hủy dưới hình thức khác (sửa đổi, bổ sung)
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật
* Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Công Thương (số 14 Châu Văn Tiếp, phường 2, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn người nộp làm lại.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết biên nhận và hẹn ngày trả kết quả
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (thứ Bảy, Chủ nhật và ngày lễ nghỉ)
* Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Công thương (số 14 Châu Văn Tiếp, phường 2, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng) và nộp lệ phí theo quy định.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị cấp lại;
+ Bản gốc hoặc bản sao GCN đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu (nếu có).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (sửa đổi).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân. (bổ sung)
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận
- Phí, lệ phí: (sửa đổi)
+ Phí thẩm định kinh doanh hàng hóa có điều kiện.
+ Lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh.
* Đối với tổ chức, doanh nghiệp:
+ Địa bàn thành phố, thị xã:
. Phí thẩm định: 1.200.000 đồng;
. Lệ phí: 200.000 đồng.
+ Địa bàn huyện:
. Phí thẩm định: 600.000 đồng;
. Lệ phí: 100.000 đồng.
* Đối với hộ kinh doanh cá thể, cá nhân:
+ Địa bàn thành phố, thị xã:
. Phí thẩm định: 400.000 đồng;
. Lệ phí: 200.000 đồng.
+ Địa bàn huyện:
. Phí thẩm định: 200.000 đồng;
. Lệ phí: 100.000 đồng.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Địa điểm của cửa hàng bán lẻ xăng dầu phải phù hợp với quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
+ Được xây dựng và có trang thiết bị theo đúng các quy định hiện hành về tiêu chuẩn cửa hàng kinh doanh xăng dầu do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành;
+ Cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh phải được đào tạo nghiệp vụ về kỹ thuật an toàn phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường theo quy định hiện hành.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: (sửa đổi)
+ Luật Thương mại ngày 14/6/2005;
+ Nghị định số 84/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
+ Nghị định 118/2011/NĐ-CP ngày 16/12/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính trong lĩnh vực kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng;
+ Thông tư số 36/2009/TT-BCT ngày 14/12/2009 của Bộ Công thương ban hành Quy chế đại lý kinh doanh xăng dầu;
+ Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại, lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.
4. Thủ tục Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai (sửa đổi)
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật
* Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Công Thương (số 14 Châu Văn Tiếp, phường 2, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn người nộp làm lại.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết biên nhận và hẹn ngày trả kết quả
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (thứ Bảy, Chủ nhật và ngày lễ nghỉ)
* Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Công thương (số 14 Châu Văn Tiếp, phường 2, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng) và nộp lệ phí theo quy định.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai (Phụ lục I);
+ Bản sao:
. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
. Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy và chữa cháy;
. Giấy chứng nhận đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ cấp cho từng nhân viên làm việc tại cửa hàng về phòng cháy và chữa cháy, an toàn lao động, vệ sinh lao động, bảo vệ môi trường, bảo quản, đo lường, chất lượng.
Ghi chú: - Bản sao có chứng thực (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện, công văn hành chính);
- Bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp);
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận
- Phí, lệ phí: (sửa đổi)
+ Phí thẩm định kinh doanh hàng hóa có điều kiện.
+ Lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh.
* Đối với tổ chức, doanh nghiệp:
+ Địa bàn thành phố, thị xã:
. Phí thẩm định: 1.200.000 đồng;
. Lệ phí: 200.000 đồng.
+ Địa bàn huyện:
. Phí thẩm định: 600.000 đồng;
. Lệ phí: 100.000 đồng.
* Đối với hộ kinh doanh cá thể, cá nhân:
+ Địa bàn thành phố, thị xã:
. Phí thẩm định: 400.000 đồng;
. Lệ phí: 200.000 đồng.
+ Địa bàn huyện:
. Phí thẩm định: 200.000 đồng;
. Lệ phí: 100.000 đồng.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị cấp GCN đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai (Phụ lục I)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
1. Có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, trong đó có đăng ký bán LPG chai.
2. Có hợp đồng mua LPG chai với đại lý hoặc tổng đại lý hoặc thương nhân kinh doanh LPG đầu mối đáp ứng đủ điều kiện quy định tại Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26/11/2009 của CP; thời hạn hợp đồng tối thiểu là 01 (một) năm, còn hiệu lực thi hành.
3. Có Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy và chữa cháy.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: (sửa đổi)
+ Luật Thương mại ngày 14/6/2005;
+ Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26/11/2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng;
+ Nghị định 118/2011/NĐ-CP ngày 16/12/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính trong lĩnh vực kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng;
+ Thông tư số 11/2010/TT-BCT ngày 29/3/2010 của Bộ Công thương ban hành Quy chế đại lý kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng;
+ Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại, lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.
PHỤ LỤC I
(Ban hành kèm theo Nghị định số 107/2009/NĐ-CP của Chính phủ)
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………/……….. |
............., ngày...... tháng....... năm............ |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH KHÍ DẦU MỎ HÓA LỎNG CHO CỬA HÀNG BÁN LPG CHAI
Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh/thành phố …......
Tên doanh nghiệp: ........................................................................(1)...
Tên giao dịch đối ngoại của doanh nghiệp: ........................................
Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp: .........................................................
Điện thoại: ................................. Fax: ......................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số............... do................ cấp ngày...... tháng.....năm.....
Mã số thuế: ...........................................................
Ngành nghề kinh doanh: ........................................................................
Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai ……(1)........………theo quy định tại Nghị định số … /2009/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng, cụ thể:
Tên cửa hàng bán khí dầu mỏ hóa lỏng: .................................................
Địa chỉ cửa hàng: ...................................................................................
Điện thoại: .................................. Fax: ......................................
Kinh doanh nhãn hàng hóa, thương hiệu: .................................................
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số.../2009/NĐ-CP ngày.... tháng.... năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp |
Hồ sơ kèm theo, gồm:
1. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
III. Lĩnh vực Lưu thông hàng hóa trong nước và xuất khẩu, nhập khẩu:
1. Thủ tục Cấp Giấy phép bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá trong phạm vi một tỉnh (sửa đổi, bổ sung)
- Trình tự thực hiện: (sửa đổi, bổ sung)
* Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật
* Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Công Thương (số 14 Châu Văn Tiếp, phường 2, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn người nộp làm lại.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết biên nhận và hẹn ngày trả kết quả
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (thứ Bảy, Chủ nhật và ngày lễ nghỉ)
* Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Công thương (số 14 Châu Văn Tiếp, phường 2, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng) và nộp lệ phí theo quy định.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá (theo mẫu phụ lục 8);
* Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
* Văn bản giới thiệu của doanh nghiệp cung cấp sản phẩm thuốc lá hoặc của thương nhân bán buôn khác, trong đó ghi rõ địa bàn dự kiến kinh doanh;
* Phương án kinh doanh bao gồm:
+ Báo cáo tình hình, kết quả hoạt động kinh doanh 03 năm trước đó, kèm theo bản so các hợp đồng mua bán (hoặc đại lý mua bán) với các doanh nghiệp bán hàng (nếu đã kinh doanh), trong đó nêu rõ: các số liệu tổng hợp về loại sản phẩm thuốc lá, giá mua, giá bán, số lượng và trị giá mua, bán (tổng số và phân chia theo doanh nghiệp cung cấp sản phẩm thuốc lá và theo địa bàn kinh doanh), các khoản thuế đã nộp, lợi nhuận...;
+ Dự kiến kết quả kinh doanh cho năm tiếp theo kể từ năm thương nhân xin cấp giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá; trong đó nêu rõ: tên, địa chỉ của doanh nghiệp sẽ bán hàng cho mình, loại sản phẩm thuốc lá, giá mua, giá bán, số lượng và trị giá mua, bán (tổng số và phân chia theo doanh nghiệp bán hàng và theo địa bàn kinh doanh), các khoản thuế sẽ nộp, lợi nhuận...;
+ Hình thức tổ chức bán hàng, phương thức quản lý hệ thống phân phối;
+ Bảng kê cơ sở vật chất kỹ thuật (kho hàng, phương tiện vận chuyển...), nguồn nhân lực phục vụ cho quá trình kinh doanh sản phẩm thuốc lá của mình...;
+ Bảng kê Danh sách thương nhân đã hoặc sẽ thuộc hệ thống phân phối của mình và các địa điểm bán lẻ (nếu có) của mình. Trong đó, bao gồm: tên thương nhân, địa chỉ trụ sở chính của thương nhân, địa chỉ cửa hàng bán buôn, bán lẻ sản phẩm thuốc lá (nếu có), mã số thuế, bản so giấy phép kinh doanh sản phẩm thuốc lá (nếu đã kinh doanh), địa bàn kinh doanh.
* Tài liệu chứng minh năng lực của doanh nghiệp, gồm:
+ Hồ sơ về kho hàng (hoặc khu vực chứa hàng) bao gồm: quyền sử dụng kho (là sở hữu, đồng sở hữu của thương nhân hoặc thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01 năm), địa điểm và dung tích kho, các trang thiết bị và kỹ thuật áp dụng để bảo đảm bảo quản được chất lượng sản phẩm thuốc lá trong thời gian lưu kho;
+ Hồ sơ về phương tiện vận chuyển bao gồm: quyền sử dụng phương tiện vận chuyển (là sở hữu, đồng sở hữu của thương nhân hoặc thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01 năm), năng lực vận chuyển, các trang thiết bị và kỹ thuật áp dụng để bản đảm được chất lượng sản phẩm thuốc lá trong thời gian vận chuyển;
+ Hồ sơ về năng lực tài chính: xác nhận vốn tự có hoặc bảo lãnh của doanh nghiệp bán hàng hoặc của ngân hàng nơi thương nhân mở tài khoản...về việc bảo đảm tài chính cho toàn hệ thống phân phối của mình hoạt động bình thường.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (sửa đổi)
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân (bổ sung)
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
- Phí, lệ phí: (sửa đổi)
+ Phí thẩm định kinh doanh hàng hóa có điều kiện.
+ Lệ phí cấp giấy phép kinh doanh.
* Đối với tổ chức, doanh nghiệp:
+ Địa bàn thành phố, thị xã:
. Phí thẩm định: 1.200.000 đồng;
. Lệ phí: 200.000 đồng.
+ Địa bàn huyện:
. Phí thẩm định: 600.000 đồng;
. Lệ phí: 100.000 đồng.
* Đối với hộ kinh doanh cá thể, cá nhân:
+ Địa bàn thành phố, thị xã:
. Phí thẩm định: 400.000 đồng;
. Lệ phí: 200.000 đồng.
+ Địa bàn huyện:
. Phí thẩm định: 200.000 đồng;
. Lệ phí: 100.000 đồng.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá (Phụ lục 8).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
1. Điều kiện về chủ thể:
Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật và có đăng ký kinh doanh hoạt động mua bán sản phẩm thuốc lá
2. Điều kiện về địa điểm kinh doanh
Có địa điểm kinh doanh (bao gồm cả địa điểm bán lẻ – nếu có) cố định, địa chỉ rõ ràng, phù hợp với Quy hoạch hệ thống mạng lưới kinh doanh sản phẩm thuốc lá được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Điều kiện về cơ sở vật chất và tài chính:
- Có kho hàng (hoặc khu vực chứa hàng) phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp; đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm thuốc lá trong thời gian lưu kho;
- Có phương tiện vận tải phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp; đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm thuốc lá trong thời gian vận chuyển;
- Có năng lực tài chính bảo đảm cho toàn bộ hệ thống phân phối của mình hoạt động bình thường.
4. Điều kiện về tổ chức hệ thống phân phối
Được doanh nghiệp sản xuất sản phẩm thuốc lá hoặc thương nhân bán buôn khác chọn làm thương nhân bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) và có hệ thống phân phối sản phẩm thuốc lá được tổ chức ổn định trên địa bàn.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: (sửa đổi):
+ Nghị định 119/2007/NĐ-CP , ngày 18/7/2007 của Chính phủ về sản xuất kinh doanh thuốc lá
+ Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28/01/2011 quy định hướng dẫn Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18/7/2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá.
+ Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại, lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.
PHỤ LỤC 8
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………/……….. |
............., ngày...... tháng....... năm............ |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH BÁN BUÔN
(HOẶC ĐẠI LÝ BÁN BUÔN) SẢN PHẨM THUỐC LÁ
Kính gửi:........................................... (1)
Tên doanh nghiệp:......................................................................................
Trụ sở giao dịch:......................;
Điện thoại:......................... Fax:...............;
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số............do.................................. cấp ngày........ tháng......... năm......................;
Đề nghị .…(1) xem xét cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá, cụ thể:
1. Được phép tổ chức bán buôn sản phẩm thuốc lá, như sau:
a) Được phép mua sản phẩm thuốc lá của các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm thuốc lá và của các thương nhân bán buôn có tên sau:
.......................................................................(2)
Được phép tổ chức hệ thống phân phối để kinh doanh bán buôn sản phẩm thuốc lá tại các tỉnh, thành phố có tên sau:
...........................................................................(3)
b) Được phép mua sản phẩm thuốc lá của các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm thuốc lá và của các thương nhân bán buôn có tên sau:
.......................................................................(2)
Được phép tổ chức hệ thống phân phối để kinh doanh bán buôn sản phẩm thuốc lá tại các tỉnh, thành phố có tên sau:
...........................................................................(3)
2. Được phép tổ chức bán lẻ sản phẩm thuốc lá tại các địa điểm sau đây:
......................................................................................................(4)
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá, Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định hướng dẫn Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp |
Chú thích:
(1): Tên Cơ quan cấp Giấy phép (là Bộ Công Thương nếu kinh doanh từ 02 tỉnh trở lên; là Sở Công Thương nếu kinh doanh trong 01 tỉnh).
(2): Ghi rõ tên, địa chỉ các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm thuốc lá; các thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá khác (nếu có).
(3): Ghi rõ các tỉnh, thành phố thương nhân xin phép kinh doanh sản phẩm thuốc lá.
(4): Ghi rõ địa chỉ, điện thoại các địa điểm thương nhân dự kiến xin phép để bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
2. Thủ tục Cấp bổ sung, sửa đổi giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá trong phạm vi một tỉnh (sửa đổi, bổ sung)
- Trình tự thực hiện: (sửa đổi, bổ sung)
* Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật
* Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Công Thương (số 14 Châu Văn Tiếp, phường 2, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn người nộp làm lại.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết biên nhận và hẹn ngày trả kết quả
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (thứ Bảy, Chủ nhật và ngày lễ nghỉ)
* Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Công thương (số 14 Châu Văn Tiếp, phường 2, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng) và nộp lệ phí theo quy định.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị sửa đổi, bổ sung;
+ Bản sao Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá đã được cấp;
+ Các tài liệu chứng minh nhu cầu sửa đổi, bổ sung.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân (bổ sung)
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
- Phí, lệ phí: (sửa đổi)
+ Phí thẩm định kinh doanh hàng hóa có điều kiện.
+ Lệ phí cấp giấy phép kinh doanh.
* Đối với tổ chức, doanh nghiệp:
+ Địa bàn thành phố, thị xã:
. Phí thẩm định: 1.200.000 đồng;
. Lệ phí: 200.000 đồng.
+ Địa bàn huyện:
. Phí thẩm định: 600.000 đồng;
. Lệ phí: 100.000 đồng.
* Đối với hộ kinh doanh cá thể, cá nhân:
+ Địa bàn thành phố, thị xã:
. Phí thẩm định: 400.000 đồng;
. Lệ phí: 200.000 đồng.
+ Địa bàn huyện:
. Phí thẩm định: 200.000 đồng;
. Lệ phí: 100.000 đồng.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
1. Điều kiện về chủ thể:
Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật và có đăng ký kinh doanh hoạt động mua bán sản phẩm thuốc lá
2. Điều kiện về địa điểm kinh doanh
Có địa điểm kinh doanh (bao gồm cả địa điểm bán lẻ – nếu có) cố định, địa chỉ rõ ràng, phù hợp với Quy hoạch hệ thống mạng lưới kinh doanh sản phẩm thuốc lá được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Điều kiện về cơ sở vật chất và tài chính:
- Có kho hàng (hoặc khu vực chứa hàng) phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp; đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm thuốc lá trong thời gian lưu kho;
- Có phương tiện vận tải phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp; đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm thuốc lá trong thời gian vận chuyển;
- Có năng lực tài chính bảo đảm cho toàn bộ hệ thống phân phối của mình hoạt động bình thường.
4. Điều kiện về tổ chức hệ thống phân phối
Được doanh nghiệp sản xuất sản phẩm thuốc lá hoặc thương nhân bán buôn khác chọn làm thương nhân bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) và có hệ thống phân phối sản phẩm thuốc lá được tổ chức ổn định trên địa bàn.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: (sửa đổi)
+ Nghị định 119/2007/NĐ-CP , ngày 18/7/2007 của Chính phủ về sản xuất kinh doanh thuốc lá
+ Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28/01/2011 quy định hướng dẫn Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18/7/2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá.
+ Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại, lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.
3. Thủ tục Cấp lại giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá trong phạm vi một tỉnh trong trường hợp bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy (sửa đổi, bổ sung)
- Trình tự thực hiện: (sửa đổi, bổ sung)
* Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật
* Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Công thương (số 14 Châu Văn Tiếp, phường 2, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn người nộp làm lại.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết biên nhận và hẹn ngày trả kết quả.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ nghỉ)
* Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Công thương (số 14 Châu Văn Tiếp, phường 2, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng) và nộp lệ phí theo quy định.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị cấp lại;
+ Bản sao Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá đã được cấp (nếu có);
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (sửa đổi)
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân (bổ sung)
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
- Phí, lệ phí: (sửa đổi)
+ Phí thẩm định kinh doanh hàng hóa có điều kiện.
+ Lệ phí cấp giấy phép kinh doanh.
* Đối với tổ chức, doanh nghiệp:
+ Địa bàn thành phố, thị xã:
. Phí thẩm định: 1.200.000 đồng;
. Lệ phí: 200.000 đồng.
+ Địa bàn huyện:
. Phí thẩm định: 600.000 đồng;
. Lệ phí: 100.000 đồng.
* Đối với hộ kinh doanh cá thể, cá nhân:
+ Địa bàn thành phố, thị xã:
. Phí thẩm định: 400.000 đồng;
. Lệ phí: 200.000 đồng.
+ Địa bàn huyện:
. Phí thẩm định: 200.000 đồng;
. Lệ phí: 100.000 đồng.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
1. Điều kiện về chủ thể:
Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật và có đăng ký kinh doanh hoạt động mua bán sản phẩm thuốc lá
2. Điều kiện về địa điểm kinh doanh
Có địa điểm kinh doanh (bao gồm cả địa điểm bán lẻ – nếu có) cố định, địa chỉ rõ ràng, phù hợp với Quy hoạch hệ thống mạng lưới kinh doanh sản phẩm thuốc lá được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Điều kiện về cơ sở vật chất và tài chính:
- Có kho hàng (hoặc khu vực chứa hàng) phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp; đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm thuốc lá trong thời gian lưu kho;
- Có phương tiện vận tải phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp; đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm thuốc lá trong thời gian vận chuyển;
- Có năng lực tài chính bảo đảm cho toàn bộ hệ thống phân phối của mình hoạt động bình thường.
4. Điều kiện về tổ chức hệ thống phân phối
Được doanh nghiệp sản xuất sản phẩm thuốc lá hoặc thương nhân bán buôn khác chọn làm thương nhân bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) và có hệ thống phân phối sản phẩm thuốc lá được tổ chức ổn định trên địa bàn.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: (sửa đổi)
+ Nghị định 119/2007/NĐ-CP , ngày 18/7/2007 của Chính phủ về sản xuất kinh doanh thuốc lá
+ Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28/01/2011 quy định hướng dẫn Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18/7/2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá.
+ Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại, lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.
4. Thủ tục Cấp giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) rượu trong phạm vi một tỉnh: (sửa đổi, bổ sung)
- Trình tự thực hiện: (sửa đổi, bổ sung)
* Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật
* Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Công thương (số 14 Châu Văn Tiếp, phường 2, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn người nộp làm lại.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết biên nhận và hẹn ngày trả kết quả.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ nghỉ)
* Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Công thương (số 14 Châu Văn Tiếp, phường 2, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng) và nộp lệ phí theo quy định.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (bổ sung)
a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) rượu (theo mẫu);
b) Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận mã số thuế;
c) Văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng bán buôn, hợp đồng đại lý bán buôn với ít nhất một nhà cung cấp rượu
d) Phương án kinh doanh:
* Đánh giá tình hình, kết quả hoạt động kinh doanh 03 năm trước đó, kèm theo bản sao hợp lệ các hợp đồng mua bán (hoặc đại lý mua bán) với các nhà cung cấp rượu (nếu đã kinh doanh), trong đó nêu rõ: các số liệu tổng hợp về loại rượu, giá mua, giá bán, số lượng và trị giá mua, bán (tổng số và phân chia theo nhà cung cấp rượu và theo địa bàn kinh doanh), các khoản thuế đã nộp, lợi nhuận;
* Dự kiến kết quả kinh doanh cho năm tiếp theo kể từ năm thương nhân xin cấp Giấy phép kinh doanh rượu; trong đó nêu rõ: tên, địa chỉ của nhà cung cấp rượu sẽ mua, loại rượu, giá mua, giá bán, số lượng và trị giá mua, bán (tổng số và phân chia theo nhà cung cấp rượu và theo địa bàn kinh doanh), các khoản thuế sẽ nộp, lợi nhuận;
* Hình thức tổ chức bán hàng, phương thức quản lý hệ thống phân phối;
* Bảng kê danh sách thương nhân đã hoặc sẽ thuộc hệ thống phân phối của mình, bao gồm: tên thương nhân, địa chỉ trụ sở chính của thương nhân, địa chỉ cửa hàng bán rượu (nếu có), mã số thuế, bản sao hợp lệ Giấy phép kinh doanh rượu (nếu đã kinh doanh), địa bàn kinh doanh dự kiến
* Hồ sơ về kho hàng:
- Địa điểm và năng lực (sức chứa) của kho;
- Tài liệu chứng minh quyền sử dụng kho (là sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01 năm);
- Bảng kê thiết bị kiểm tra và điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm trong kho (để bảo đảm kho luôn thoáng, mát và tránh được mặt trời chiếu trực tiếp vào sản phẩm rượu);
- Các tài liệu liên quan đến an toàn về phòng cháy chữa cháy, về vệ sinh an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
đ) Hồ sơ về địa điểm kinh doanh (bán buôn hoặc bán lẻ rượu), gồm:
- Địa chỉ và mô tả khu vực kinh doanh rượu;
- Tài liệu chứng minh quyền sử dụng địa điểm kinh doanh (là sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01 năm);
- Bảng kê thiết bị kiểm tra và điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm trong khu vực kinh doanh rượu (để bảo đảm khu vực kinh doanh luôn thoáng, mát và tránh được mặt trời chiếu trực tiếp vào sản phẩm rượu);
- Các tài liệu liên quan đến an toàn về phòng cháy chữa cháy, về vệ sinh an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân (bổ sung)
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
- Phí, lệ phí: (sửa đổi)
+ Phí thẩm định kinh doanh hàng hóa có điều kiện.
+ Lệ phí cấp giấy phép kinh doanh.
* Đối với tổ chức, doanh nghiệp:
+ Địa bàn thành phố, thị xã:
. Phí thẩm định: 1.200.000 đồng;
. Lệ phí: 200.000 đồng.
+ Địa bàn huyện:
. Phí thẩm định: 600.000 đồng;
. Lệ phí: 100.000 đồng.
* Đối với hộ kinh doanh cá thể, cá nhân:
+ Địa bàn thành phố, thị xã:
. Phí thẩm định: 400.000 đồng;
. Lệ phí: 200.000 đồng.
+ Địa bàn huyện:
. Phí thẩm định: 200.000 đồng;
. Lệ phí: 100.000 đồng.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) rượu (Phụ lục 6).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Thương nhân là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật và có đăng ký kinh doanh mua, bán rượu;
+ Có địa điểm kinh doanh cố định;
+ Có kho hàng (hoặc hệ thống kho hàng phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp, bảo đảm những điều kiện về bảo quản chất lượng rượu, phòng cháy chữa cháy, vệ sinh an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật;
+ Có văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng bán buôn, hợp đồng đại lý bán buôn với ít nhất một nhà cung cấp rượu (thương nhân nhập khẩu, cơ sở sản xuất hoặc của thương nhân bán buôn khác); tổ chức hệ thống phân phối ổn định trên địa bàn.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: (sửa đổi)
+ Nghị định số 40/2008/NĐ-CP , ngày 07/4/2008 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
+ Thông tư số 10/2008/TT-BCT , ngày 25/7/2008 về hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 40/2008/NĐ-CP ngày 07/4/2008 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
+ Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại, lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.
PHỤ LỤC 6
(Kèm theo Thông tư số 10/2008/TT-BCT ngày 25 tháng 7 năm 2008 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………/……….. |
............., ngày...... tháng....... năm............ |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH BÁN BUÔN
(HOẶC ĐẠI LÝ BÁN BUÔN) RƯỢU
Kính gửi:........................................................ (1)
Tên doanh nghiệp:......................................................................................
Trụ sở giao dịch:...................... Điện thoại:......................... Fax:...............
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số......... ngày....... tháng....... năm......do.................................. cấp ngày........ tháng......... năm......................
Đề nghị .…(1) xem xét cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) rượu tại các tỉnh: .................................................................................... (2)
Bán lẻ rượu tại các địa điểm:....... (3)
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 40/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu, Thông tư số...../2008/TT-BCT ngày… tháng…. năm 2008 của Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 40/2008/NĐ-CP và các văn bản quy định về kinh doanh rượu. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp |
Chú thích:
(1): Tên cơ quan cấp Giấy phép
(2): Ghi rõ các tỉnh thương nhân xin phép kinh doanh bán buôn rượu
(3): Ghi rõ địa chỉ, điện thoại các điểm kinh doanh bán lẻ rượu
Nghị định 118/2011/NĐ-CP sửa đổi thủ tục hành chính trong lĩnh vực kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng Ban hành: 16/12/2011 | Cập nhật: 22/12/2011
Thông tư 176/2011/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng Ban hành: 06/12/2011 | Cập nhật: 17/12/2011
Thông tư 02/2011/TT-BCT hướng dẫn Nghị định 119/2007/NĐ-CP về sản xuất và kinh doanh thuốc lá Ban hành: 28/01/2011 | Cập nhật: 11/02/2011
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Thông tư 11/2010/TT-BCT ban hành Quy chế đại lý kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng Ban hành: 29/03/2010 | Cập nhật: 07/04/2010
Thông tư 36/2009/TT-BCT ban hành Quy chế đại lý kinh doanh xăng dầu Ban hành: 14/12/2009 | Cập nhật: 18/12/2009
Nghị định 107/2009/NĐ-CP về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng Ban hành: 26/11/2009 | Cập nhật: 02/12/2009
Nghị định 84/2009/NĐ-CP về kinh doanh xăng dầu Ban hành: 15/10/2009 | Cập nhật: 21/10/2009
Quyết định 806/QĐHC-CTUBND năm 2009 Quy định về thẩm quyền quyết định đầu tư dự án có sử dụng nguồn hỗ trợ từ ngân sách cấp trên và thẩm định báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình, tỉnh Sóc Trăng do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 29/06/2009 | Cập nhật: 19/02/2011
Thông tư 03/2009/TT-BXD quy định chi tiết một số nội dung Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 26/03/2009 | Cập nhật: 03/04/2009
Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình Ban hành: 12/02/2009 | Cập nhật: 17/02/2009
Thông tư 10/2008/TT-BCT hướng dẫn thực hiện Nghị định 40/2008/NĐ-CP về sản xuất, kinh doanh rượu Ban hành: 25/07/2008 | Cập nhật: 28/07/2008
Nghị định 40/2008/NĐ-CP về sản xuất, kinh doanh rượu Ban hành: 07/04/2008 | Cập nhật: 12/04/2008
Nghị định 119/2007/NĐ-CP về sản xuất và kinh doanh thuốc lá Ban hành: 18/07/2007 | Cập nhật: 26/07/2007