Quyết định 118/2009/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Lưu trữ tỉnh Nghệ An
Số hiệu: | 118/2009/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Nghệ An | Người ký: | Phan Đình Trạc |
Ngày ban hành: | 24/12/2009 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Văn thư, lưu trữ, Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 118/2009/QĐ-UBND |
Vinh, ngày 24 tháng 12 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA TRUNG TÂM LƯU TRỮ TỈNH NGHỆ AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh Lưu trữ quốc gia năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 111/2004/NĐ-CP ngày 08/4/2004 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Lưu trữ quốc gia;
Căn cứ Nghị định số 13/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Thông tư số 04/2008/TT-BNV ngày 04/6/2008 của Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ, Phòng Nội vụ thuộc UBND cấp tỉnh, cấp huyện; Thông tư số 06/2008/TT-BNV ngày 21/8/2008 của Bộ Nội vụ hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Thông tư số 04/2008/TT-BNV ngày 04/6/2008 của Bộ Nội vụ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 325/TTr-SNV ngày 25 tháng 11 năm 2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí, chức năng của Trung tâm Lưu trữ tỉnh Nghệ An.
1. Trung tâm Lưu trữ tỉnh Nghệ An (sau đây gọi tắt là Trung tâm) là đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Nội vụ, có chức năng lưu trữ lịch sử, bảo quản tài liệu lưu trữ của các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu vào Trung tâm Lưu trữ theo quy định của Nhà nước.
2. Trung tâm chịu sự quản lý, chỉ đạo của Sở Nội vụ; đồng thời chịu sự hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Cục Văn thư và Lưu trữ Nhà nước.
3. Trung tâm có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng.
Trụ sở đóng tại thành phố Vinh tỉnh Nghệ An.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Trung tâm.
1. Tham mưu cho Giám đốc Sở Nội vụ xây dựng kế hoạch dài hạn, ngắn hạn và hàng năm về tài liệu lưu trữ trình UBND tỉnh phê duyệt; tổ chức thu thập, sưu tầm, bổ sung tài liệu lưu trữ của các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu vào Trung tâm;
2. Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu chuẩn bị hồ sơ, tài liệu giao nộp vào Trung tâm theo quy định của Nhà nước;
3. Tổ chức sưu tầm, thu thập hồ sơ, tài liệu quý hiếm; khuyến khích, động viên các cá nhân, gia đình, dòng họ tiêu biểu qua các thời kỳ lịch sử ký gửi, hiến tặng tài liệu của các cá nhân, gia đình, dòng họ cho Trung tâm Lưu trữ tỉnh;
4. Thu thập, phân loại, chỉnh lý, xác định giá trị tài liệu đối với tài liệu lưu trữ thuộc phạm vi quản lý của Trung tâm;
5. Bảo vệ, bảo quản an toàn tài liệu lưu trữ;
6. Tổ chức lập bản sao bảo hiểm đối với tài liệu lưu trữ đặc biệt quý, hiếm thuộc phạm vi quản lý của Trung tâm và các cơ quan, tổ chức khác có nhu cầu;
7. Thực hiện tu bổ, phục chế đối với những tài liệu bị hư hỏng;
8. Xây dựng và quản lý hệ thống công cụ tra cứu tài liệu lưu trữ; thực hiện quy định báo cáo thống kê định kỳ và đột xuất về công tác lưu trữ và tài liệu lưu trữ theo quy định của nhà nước;
9. Thực hiện việc thông báo, giới thiệu, công bố và triển lãm tài liệu lưu trữ; tổ chức phục vụ các cơ quan, tổ chức và công dân trong việc sử dụng tài liệu lưu trữ thuộc phạm vi quản lý của Trung tâm; thực hiện một số dịch vụ công về công tác lưu trữ theo quy định của pháp luật;
10. Cấp chứng thực tài liệu lưu trữ tại Trung tâm theo quy định của pháp luật;
11. Quản lý tổ chức, bộ máy, biên chế, cơ sở vật chất kỹ thuật, vật tư, tài sản và kinh phí của Trung tâm theo quy định của pháp luật và theo phân cấp của UBND tỉnh;
12. Nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ trong công tác lưu trữ;
13. Thực hiện các nhiệm vụ khác do UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ giao và theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức bộ máy và biên chế của Trung tâm.
1. Lãnh đạo: Trung tâm có Giám đốc và từ 1-2 Phó Giám đốc.
Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm Giám đốc và Phó Giám đốc Trung tâm thực hiện theo quy định của Nhà nước.
Giám đốc Trung tâm là người đứng đầu Trung tâm, chịu trách nhiệm toàn diện trước Giám đốc Sở Nội vụ, UBND tỉnh và trước pháp luật về các nhiệm vụ được giao.
Phó Giám đốc Trung tâm giúp Giám đốc trung tâm theo dõi, chỉ đạo một số lĩnh vực theo sự phân công của Giám đốc và chịu trách nhiệm trước Giám đốc Trung tâm và trước pháp luật về nhiệm vụ công tác được phân công.
2. Các phòng chuyên môn:
Trung tâm có 3 phòng nghiệp vụ do Giám đốc Trung tâm quyết định thành lập theo đề án đã được Giám đốc Sở Nội vụ phê duyệt, gồm:
a) Phòng Hành chính - Tổ chức;
b) Phòng Thu thập, chỉnh lý tài liệu;
c) Phòng Quản lý kho lưu trữ.
3. Biên chế: Biên chế được UBND tỉnh giao theo kế hoạch biên chế hàng năm, năm 2010 bố trí 10 biên chế. Ngoài ra, căn cứ khối lượng công việc và nhu cầu lao động trong từng thời điểm, Giám đốc Trung tâm được hợp đồng lao động theo quy định của Nhà nước.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế các quy định trước đây của UBND tỉnh về công tác văn thư, lưu trữ.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan và Giám đốc Trung tâm Lưu trữ tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Thông tư 06/2008/TT-BNV sửa đổi, bổ sung khoản 2 mục III phần I Thông tư 04/2008/TT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ, Phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện Ban hành: 21/08/2008 | Cập nhật: 28/08/2008
Thông tư 04/2008/TT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ, Phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện Ban hành: 04/06/2008 | Cập nhật: 11/06/2008
Nghị định 13/2008/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 04/02/2008 | Cập nhật: 14/02/2008
Nghị định 111/2004/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Lưu trữ quốc gia Ban hành: 08/04/2004 | Cập nhật: 10/12/2009