Quyết định 1173/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết “Nhà máy sản xuất hàng may mặc C&M Vina”
Số hiệu: | 1173/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Giang | Người ký: | Lại Thanh Sơn |
Ngày ban hành: | 29/07/2013 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Môi trường, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1173/QĐ-UBND |
Bắc Giang, ngày 29 tháng 07 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CHI TIẾT “NHÀ MÁY SẢN XUẤT HÀNG MAY MẶC C&M VINA”
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29/11/2005;
Căn cứ Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18/4/2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số 01/2012/TT-BTNMT ngày 16/3/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về lập, thẩm định, phê duyệt và kiểm tra, xác nhận việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết; lập và đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản;
Căn cứ Quyết định số 130/2012/QĐ-UBND ngày 18/5/2012 của UBND tỉnh ban hành quy định một số trình tự, thủ tục đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường và đề án bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Bắc Giang;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 477/Tr-TNMT ngày 24/7/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết (sau đây gọi là Đề án) của “Nhà máy sản xuất hàng may mặc C&M Vina” (sau đây gọi là Cơ sở) được lập bởi Công ty TNHH một thành viên C&M Vina (sau đây gọi là Chủ cơ sở) với các nội dung chủ yếu sau:
1. Vị trí, quy mô/công suất hoạt động:
1.1. Vị trí cơ sở: Xã Phồn Xương, huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang.
1.2. Quy mô, công suất: Sản xuất hàng may mặc.
- Giai đoạn I (đến năm 2020) gồm: Công suất 1,2 triệu sản phẩm/năm từ năm 2013-2015; công suất 3 triệu sản phẩm/năm từ năm 2015-2020.
- Giai đoạn II (từ năm 2020 trở đi): Công suất 4,8 triệu sản phẩm/năm.
2. Yêu cầu về bảo vệ môi trường đối với cơ sở:
2.1. Thực hiện đúng và đầy đủ các giải pháp, biện pháp, cam kết về bảo vệ môi trường đã nêu trong đề án;
2.2. Phải đảm bảo các chất thải được xử lý đạt các tiêu chuẩn hiện đang còn bắt buộc áp dụng, các quy chuẩn kỹ thuật về môi trường hiện hành có liên quan trước khi thải ra môi trường;
2.3. Tuyệt đối không sử dụng các loại máy móc, thiết bị, nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất và các vật liệu khác đã bị cấm sử dụng tại Việt Nam theo quy định của pháp luật hiện hành;
2.4. Đối với giai đoạn I: Cơ sở hoạt động với công suất 1,2 triệu sản phẩm/năm từ năm 2013-2015: Trong thời hạn tối đa là ba (03) tháng kể từ ngày ký Quyết định này, chủ cơ sở phải hoàn thành việc xây dựng, thử nghiệm và nghiệm thu các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường; chỉ được phép đưa công trình bảo vệ môi trường vào hoạt động chính thức sau khi đã được cơ quan có thẩm quyền kiểm tra và cấp giấy xác nhận. Cơ sở hoạt động với công suất 3 triệu sản phẩm/năm từ năm 2015-2020: Trước khi đi vào hoạt động với công suất 3 triệu sản phẩm/năm, chủ cơ sở phải hoàn thành việc xây dựng, thử nghiệm và nghiệm thu các công trình bảo vệ môi trường; chỉ được phép đưa công trình bảo vệ môi trường vào hoạt động chính thức sau khi đã được cơ quan có thẩm quyền kiểm tra và cấp giấy xác nhận.
Đối với giai đoạn II: Trước khi đi vào hoạt động với công suất 4,8 triệu sản phẩm/năm, chủ cơ sở phải hoàn thành việc xây dựng, thử nghiệm và nghiệm thu các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường; chỉ được phép đưa công trình bảo vệ môi trường vào hoạt động chính thức sau khi đã được cơ quan có thẩm quyền kiểm tra và cấp giấy xác nhận.
2.5. Trong quá trình hoạt động nếu cơ sở xử lý chất thải không đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn môi trường hiện hành, gây ô nhiễm môi trường, sự cố môi trường thì chủ cơ sở phải tạm ngừng hoạt động để sửa chữa, khắc phục và bị xử phạt theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1392/QĐ-UBND ngày 05/10/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường đề án “Nhà máy sản xuất hàng may mặc C&M Vina” tại xã Phồn Xương, huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang của Công ty TNHH một thành viên C&M Vina.
Trong quá trình thực hiện nếu nội dung hoạt động của cơ sở, nội dung của đề án có thay đổi, chủ cơ sở phải có văn bản báo cáo với UBND tỉnh và chỉ được thực hiện những thay đổi sau khi có văn bản chấp thuận.
Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch UBND huyện Yên Thế và Công ty TNHH một thành viên C&M Vina căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
Quyết định 130/2012/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường và đề án bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 18/05/2012 | Cập nhật: 09/07/2012
Thông tư 01/2012/TT-BTNMT quy định về lập, thẩm định, phê duyệt và kiểm tra, xác nhận việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết; lập và đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản Ban hành: 16/03/2012 | Cập nhật: 22/03/2012
Nghị định 29/2011/NĐ-CP quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường Ban hành: 18/04/2011 | Cập nhật: 23/04/2011