Quyết định 117/2004/QĐ-UB Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang
Số hiệu: | 117/2004/QĐ-UB | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hậu Giang | Người ký: | Huỳnh Phong Tranh |
Ngày ban hành: | 29/05/2004 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UBND LÂM THỜI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 117/2004/QĐ-UB |
Vị Thanh, ngày 29 tháng 5 năm 2004 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị quyết số 22/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc hội về việc chia và điều chỉnh địa giới hành chính một số tỉnh;
Căn cứ Nghị định số 156-HĐBT ngày 17/12/1981 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ) về ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức và quan hệ công tác của Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
Căn cứ Công văn số 294/BNV-TLBC, ngày 16/12/2003 của Bộ Nội vụ về việc tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương mới chia tách;
Căn cứ Quyết định số 02/2004/QĐ-UB ngày 01/01/2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang về việc thành lập Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang;
Xét đề nghị tại Công văn số 168/VP.UB ngày 14/5/2004 của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang kèm theo “Đề án sắp xếp tổ chức bộ máy, biên chế của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang” số 167/VP.UB ngày 13/5/2004 và Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
a) Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang, tham mưu tổng hợp cho Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về lĩnh vực hành chính, tư pháp trong các hoạt động theo quy định pháp luật; đảm bảo các điều kiện vật chất - kỹ thuật phục vụ Chủ tịch, các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trong công tác chỉ đạo, điều hành, thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ về xây dựng và phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội, quốc phòng và an ninh trong tỉnh; thực hiện mối quan hệ phối hợp với lãnh đạo Sở, Ban, ngành tỉnh, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, Ủy ban nhân dân thị xã Vị Thanh và các huyện trong tỉnh nhằm thực hiện đường lối chủ trương của Đảng, chính sách,pháp luật của Nhà nước, Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh, Quyết định, Chỉ thị của Ủy ban nhân dân tỉnh và Chủ tịch.
b) Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chịu sự chỉ đạo và quản lý về hoạt động, tổ chức, biên chế của Ủy ban nhân dân tỉnh; đồng thời, chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của Văn phòng Chính phủ.
1. Phối hợp các Giám đốc Sở, Thủ trưởng các cơ quan Ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thị xã và các huyện, xây dựng chương trình công tác phát triển kinh tế - xã hội và an ninh quốc phòng và các lĩnh vực hoạt động khác thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh; tham mưu tổng hợp cho Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành các văn bản về quản lý nhà nước; tổ chức công bố, truyền đạt các văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh đến các đối tượng thi hành; theo dõi, đôn đốc việc thực hiện, kịp thời đề xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh trong quá trình thực hiện.
Được yêu cầu Giám đốc Sở, Thủ trưởng các cơ quan Ban, ngành tỉnh (sau đây gọi tắt là Giám đốc Sở), Chủ tịch Ủy ban nhân dân thị xã và các huyện cung cấp những thông tin cần thiết phục vụ công tác lãnh đạo, chỉ đạo và điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Có trách nhiệm đôn đốc Giám đốc Sở tiến hành soạn thảo các văn bản chỉ đạo chuyên ngành để trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành.
Tổ chức thẩm định các văn bản trình Ủy ban nhân dân tỉnh ký và ban hành.
3. Soạn thảo các văn bản khác do Chủ tịch và các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao.
Dự thảo các báo cáo và chương trình công tác của Ủy ban nhân dân tỉnh.
4. Tổng hợp và cung cấp kịp thời thông tin phục vụ yêu cầu lãnh đạo, quản lý, điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh, kể cả thường xuyên và đột xuất trên các lĩnh vực thuộc thẩm quyền xử lý của Ủy ban nhân dân tỉnh.
5. Dự các cuộc họp do Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức, quản lý hồ sơ các cuộc họp. Cử Chuyên viên Văn phòng dự các cuộc hội nghị do Sở, Ban, ngành tỉnh (sau đây gọi tắt là Sở), Ủy ban nhân dân thị xã và các huyện tổ chức.
Thông báo kịp thời những kết luận và ý kiến chỉ đạo của Chủ tịch và các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh đến các đối tượng liên quan cần thiết.
6.Tiếp nhận, tổ chức thẩm định, trình ký và thống nhất ban hành, lưu trữ các văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh theo đúng quy định pháp luật.
7. Ủy ban nhân dân tỉnh ủy nhiệm cho Chánh Văn phòng thực hiện định kỳ thông tin cho các thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thị xã, các huyện về tình hình kinh tế - xã hội, quốc phòng và an ninh, các chủ trương, chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh trong lĩnh vực quản lý hành chính nhà nước.
Cung cấp thông tin cho các cơ quan truyền thông đại chúng về những hoạt động chủ yếu và các quyết định quan trọng của Ủy ban nhân dân tỉnh, trừ những vấn đề có quy định bảo mật của Nhà nước.
8. Tổ chức thực hiện các biện pháp công tác nhằm đảm bảo mối quan hệ giữa Ủy ban nhân dân tỉnh với các cơ quan lãnh đạo cấp trên, các cơ quan phối hợp và các cơ quan thi hành được thông suốt.
9. Đảm bảo các điều kiện vật chất - kỹ thuật cho hoạt động chung của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Tuân thủ các nguyên tắc tài chính của Nhà nước, bảo quản và sử dụng có hiệu quả cơ sở vật chất - kỹ thuật được trang bị.
10. Hướng dẫn nghiệp vụ văn phòng cho Văn phòng Ủy ban nhân dân thị xã và các huyện, Văn phòng các cơ quan trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh.
11. Tổ chức quản lý tài chính, tài sản và đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức của Văn phòng theo quy định.
12. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định tại Nghị định số 156-HĐBT ngày 17/12/1981 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ), các quy định của pháp luật hiện hành và theo sự phân công của Ủy ban nhân dân tinh.
13. Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng là đơn vị sinh hoạt ghép với Văn phòng, có chức năng, nhiệm vụ tham mưu giúp việc cho Thường trực UBND tỉnh trong công tác thi đua khen thưởng và thực hiện chính sách thi đua khen thưởng ba thời kỳ.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức bộ máy và biên chế:
1. Về Tổ chức bộ máy:
- Lãnh đạo:
+ Thường trực UBND tỉnh (Chủ tịch và 03 Phó Chủ tịch UBND tỉnh).
+ Chánh Văn phòng: là người đứng đầu cơ quan, chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh về toàn bộ các hoạt động của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
+ Phó Chánh Văn phòng: từ 02 đến 03 Phó Chánh Văn phòng, là người giúp việc Chánh Văn phòng, phụ trách một hoặc một số lĩnh vực công tác chuyên môn, nghiệp vụ do Chánh Văn phòng phân công và chịu trách nhiệm trước Chánh Văn phòng về nhiệm vụ được phân công theo quy định pháp luật.
- Cơ cấu tổ chức bộ máy:
+ Các Phòng Chuyên môn, nghiệp vụ và tương đương:
- Phòng Nghiên cứu - Tổng hợp.
- Phòng Hành chính.
- Phòng Quản trị.
- Phòng Tiếp dân.
- Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng.
+ Các Tổ Chuyên môn, nghiệp vụ:
- Tổ Văn thư.
- Tổ Ngoại vụ.
- Tổ Tin học.
- Tổ Lưu trữ.
+ Bộ phận Nhà khách UBND tỉnh tại thành phố Cần Thơ và thành phố Hồ Chí Minh (đơn vị sự nghiệp có thu).
Khi có đủ điều kiện, Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân xây dựng đề án thành lập Phòng Ngoại vụ và các đơn vị sự nghiệp trực thuộc.
2. Về biên chế:
Thực hiện theo Nghị định số 71/2003/NĐ-CP ngày 19/06/2003 của Chính phủ về phân cấp quản lý biên chế hành chính, sự nghiệp nhà nước; riêng công nhân, viên chức hợp đồng thực hiện theo Bộ luật Lao động và Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ về thực hiện chế độ hợp đồng một số công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Giao Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế tổ chức hoạt động của cơ quan, có sự phân công nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể của từng bộ phận trực thuộc và từng cán bộ, công chức; đồng thời, sắp xếp tổ chức, bố trí cán bộ, công chức theo đúng tiêu chuẩn chức danh Nhà nước quy định.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, các Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan Ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thị xã Vị Thanh và các huyện, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG |
Nghị định 71/2003/NĐ-CP về phân cấp quản lý biên chế hành chính, sự nghiệp nhà nước Ban hành: 19/06/2003 | Cập nhật: 19/12/2012
Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp Ban hành: 17/11/2000 | Cập nhật: 09/12/2009