Quyết định 1151/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Điện Biên do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành
Số hiệu: | 1151/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Điện Biên | Người ký: | Mùa A Sơn |
Ngày ban hành: | 22/11/2011 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1151/QĐ-UBND |
Điện Biên, ngày 22 tháng 11 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH/THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HOẶC THAY THẾ/BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH ĐIỆN BIÊN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số: 63/2010/NĐ-CP , ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Chánh Văn phòng UBND tỉnh Điện Biên,
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành/ sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế/ bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Điện Biên (có danh mục và nội dung cụ thể kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban Nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Thủ trưởng các ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH ĐIỆN BIÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1151/QĐ-UBND ngày 22 tháng 11 năm 2011 của Chủ tịch Ủy ban Nhân dân tỉnh Điện Biên)
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực Xuất bản |
|
1 |
Cấp giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm cho cơ sở in của địa phương. |
1. Cấp Giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm cho cơ sở in của địa phương
- Trình tự thực hiện: |
Bước 1. Cơ sở in chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật, gửi qua bưu điện, dịch vụ chuyển phát hoặc nộp trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Điện Biên (phố 10, phường Mường Thanh, TP Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên; Điện thoại: (0230) 3835666. Công chức tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, nếu hồ sơ hợp lệ thì thụ lý chuyển phòng chuyên môn giải quyết. Nếu không hợp lệ thì trả lại nêu rõ lý do hoặc hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ. Bước 2. Phòng chuyên môn thẩm định hồ sơ, trình Giám đốc Sở ký Giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm; trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Bước 3. Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trả Giấy phép cho cơ sở in. |
- Cách thức thực hiện: |
- Trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Thông tin & Truyền thông tỉnh Điện Biên. - Qua bưu điện, dịch vụ chuyển phát. |
- Thành phần hồ sơ: |
- Đơn xin cấp giấy phép ghi tên, địa chỉ cơ sở in, mục đích, sản phẩm chủ yếu; - Tài liệu chứng minh về việc có mặt bằng sản xuất, danh mục thiết bị in chính, lý lịch trích ngang của giám đốc hoặc chủ cơ sở in; - Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của cơ sở in có công chứng; - Bản cam kết thực hiện các điều kiện về an ninh, trật tự theo quy định của pháp luật - Bản sao có chứng thực văn bằng hoặc chứng chỉ xác nhận đã được bồi dưỡng kiến thức quản lý về in do cơ sở đào tạo chuyên ngành của chủ cơ sở in. |
- Số lượng hồ sơ |
01 bộ |
- Thời hạn giải quyết: |
10 (Mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: |
- Tổ chức. |
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: |
Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Điện Biên.. |
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: |
Giấy phép. |
- Phí, lệ phí : |
Không. |
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: |
- Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động in (Mẫu số 01); - Danh mục thiết bị in (Mẫu số 09). |
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện TTHC: |
1. Điều kiện để cấp Giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm quy định tại Khoản 1 Điều 31 Luật xuất bản: - Giám đốc hoặc chủ cơ sở in là công dân Việt Nam; có đăng ký hộ khẩu thường trú tại Việt Nam. - Có mặt bằng sản xuất, có dây truyền thiết bị và gia công sau in xuất bản phẩm; - Đảm bảo các điều kiện về an ninh, trật tự; - Phù hợp với quy hoạch phát triển in xuất bản phẩm. 2. Điều kiện để cấp Giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm quy định tại Khoản 2 Điều 14 Nghị định số 111/2005/NĐ-CP: - Giám đốc hoặc chủ cơ sở in xuất bản phẩm có văn bằng do cơ sở đào tạo nghề in cấp hoặc chứng chỉ xác nhận đã được bồi dưỡng kiến thức quản lý về in do cơ sở đào tạo chuyên ngành cấp; - Cơ sở in có dây chuyền thiết bị in và gia công sau in mới được cấp giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm. 3. Điều kiện về thiết bị để cấp Giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm quy định tại Điều 11 Thông tư số 22/2010/TT-BTTTT: - Cơ sở chế bản, in xuất bản phẩm, báo, tạp chí, tem chống giả phải có danh mục thiết bị đầu tư sau đây (theo mẫu 9) phù hợp với chức năng hoạt động, gửi kèm hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép hoạt động in: + Máy vi tính, máy ghi phim hoặc ghi kẽm; + Máy in; + Máy dao, máy khâu thép, máy vào bìa hoặc máy liên hợp hoàn thiện sản phẩm. |
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: |
- Điều 31, Chương III, Luật Xuất bản số 30/2004/QH11, ngày 03/12/2004; - Điều 14, Chương III, Nghị định số 111/2005/NĐ-CP, ngày 26/8/2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản; - Khoản 2, Điều 1, Nghị định số 72/2011/NĐ-CP , ngày 23/8/2011của Chính phủ, sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 111/2005/NĐ-CP, ngày 26/8/2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản đã được sửa đổi, bổ sung bằng Nghị định số 11/2009/NĐ-CP , ngày 10/2/2009 và Nghị định số 105/2007/NĐ-CP , ngày 21/6/2007 của Chính phủ về hoạt động in các sản phẩm không phải là xuất bản phẩm; - Khoản 2, Điều 5, Điều 11 Thông tư số 22/2010/TT-BTTTT , ngày 06/10/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định về tổ chức và hoạt động in; sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư 04/2008/TT-BTTTT, ngày 09/7/2010 và Thông tư số 02/2010/TT-BTTTT , ngày 11/01/2010 của Bộ Thông tin - Truyền thông; - Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg , ngày 22/6/2007 ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính Nhà nước ở địa phương. |
Mẫu 1
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
..................., ngày ...... tháng ......năm .......... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG IN (*)
Kính gửi: Sở Thông tin và Truyền thông …..
1. Tên đơn vị đề nghị cấp phép: ……………………………………….………..
2. Địa chỉ: …………………………………………………………….…………
3. Số điện thoại: …………………Fax: ………………….. Email: …………….
Trong nội dung Quyết định hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép đầu tư của chúng tôi số: ………………….… do ………………………. cấp ngày ……. tháng …… năm ….. đã có nội dung về in.
Để đảm bảo đúng các quy định của pháp luật về hoạt động in, đơn vị chúng tôi làm đơn này đề nghị Cục Xuất bản (Sở Thông tin và Truyền thông), xem xét cấp giấy phép hoạt động in theo quy định của pháp luật, với các thông tin sau:
- Tên cơ sở in:……………………………………………………………...
- Địa chỉ cơ sở in:………………………………………...………………...
- Điện thoại:…………….Fax:…………………Email:…………...............
- Tên chủ sở hữu cơ sở in:……………………………………………….....
- Chức năng in đề nghị được cấp phép (ghi rõ từng loại: xuất bản phẩm, báo, tạp chí, tem chống giả): ……………………………………………....…
- Mục đích in (ghi rõ là kinh doanh hoặc không kinh doanh):…..………...
………………………………………………………………………….......
Chúng tôi cam kết chấp hành đúng Luật Xuất bản và các quy định pháp luật có liên quan về hoạt động in.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT (Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên) |
(*) Đơn này dùng chung để đề nghị cấp Giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm và hoạt động in sản phẩm không phải là xuất bản phẩm
Mẫu 9
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
..................., ngày ...... tháng ......năm .......... |
DANH MỤC THIẾT BỊ IN
(Kèm theo hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép hoạt động in)
Số TT |
Tên thiết bị |
Năm sản xuất |
Hãng sản xuất |
Nước sản xuất |
Số lượng |
Chất lượng |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chúng tôi cam kết hoàn tất đầu tư thiết bị theo danh mục trên trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày được cấp phép hoạt động in. Trong quá trình mua sắm đầu tư nếu có sự thay đổi về chủng loại thiết bị, chúng tôi sẽ có văn bản thông báo tới cơ quan cấp phép.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
DANH MỤC VÀ NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HOẶC THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH ĐIỆN BIÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1151/QĐ-UBND ngày 22 tháng 11 năm 2011 của Chủ tịch Ủy ban Nhân dân tỉnh Điện Biên)
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
STT |
TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
GHI CHÚ |
Lĩnh vực xuất bản |
||
1 |
Cấp Giấy phép in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài đối với cơ sở in của địa phương. |
|
2 |
Cấp Giấy phép hoạt động ngành in. |
|
3 |
Cấp Giấy phép in gia công cho nước ngoài sản phẩm không phải là xuất bản phẩm đối với cơ sở in của cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc địa phương. |
|
4 |
Cấp Giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh. |
|
5 |
Cấp Giấy phép tổ chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm cho cơ quan, tổ chức, cá nhân địa phương; chi nhánh văn phòng đại diện, đơn vị trực thuộc của cơ quan, tổ chức của trung ương đóng tại địa phương. |
|
Ghi chú: - Nội dung sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế của thủ tục hành chính in nghiêng.
- Văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế nội dung của thủ tục hành chính in nghiêng.
1. Cấp Giấy phép in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài đối với cơ sở in của địa phương
- Trình tự thực hiện: |
Bước 1. Cơ sở in chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật, gửi qua bưu điện, dịch vụ chuyển phát hoặc nộp trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Điện Biên (phố 10, phường Mường Thanh, TP Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên; Điện thoại: (0230) 3835666. Công chức tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, nếu hồ sơ hợp lệ thì thụ lý chuyển phòng chuyên môn giải quyết. Nếu không hợp lệ thì trả lại nêu rõ lý do hoặc hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ. Bước 2. Phòng chuyên môn thẩm định hồ sơ, trình Giám đốc Sở ký Giấy phép in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài đối với cơ sở in; trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Bước 3. Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trả Giấy phép cho cơ sở in. |
- Cách thức thực hiện: |
- Trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Thông tin & Truyền thông tỉnh Điện Biên. - Qua bưu điện, dịch vụ chuyển phát. |
- Thành phần hồ sơ: |
- Đơn đề nghị cấp giấy phép in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài; - Bản sao giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm có công chứng; - Hai bản mẫu xuất bản phẩm đặt in. |
- Số lượng hồ sơ |
01 bộ |
- Thời hạn giải quyết: |
Trong thời hạn 10 (Mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; Trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do. |
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: |
Tổ chức. |
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: |
Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Điện Biên. |
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: |
Giấy phép. |
- Phí, lệ phí: |
Không. |
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: |
Đơn đề nghị cấp Giấy phép in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài (Mẫu số 07). |
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện TTHC: |
Không được chế bản, in, gia công sau in cho tổ chức, cá nhân nước ngoài các xuất bản phẩm sau đây: - Có nội dung vi phạm các quy định tại Điều 10 Luật Xuất bản; - Vi phạm pháp luật về sở hữu trí tuệ; - Đã có quyết định đình chỉ phát hành, thu hồi, tịch thu, cấm lưu hành, tiêu hủy tại Việt Nam; - Có nội dung không phù hợp với quan hệ đối ngoại của Việt Nam. |
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: |
- Điều 34, Luật Xuất bản số 30/2004/QH11, ngày 03/12/2004; - Điều 17, Nghị định số 111/2005/NĐ-CP, ngày 26/8/2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản; - Khoản 3, Điều 1, Nghị định số 72/2011/NĐ-CP , ngày 23/8/2011 của Chính phủ, sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 111/2005/NĐ-CP, ngày 26/8/2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản đã được sửa đổi, bổ sung bằng Nghị định số 11/2009/NĐ-CP , ngày 10/2/2009 và Nghị định số 105/2007/NĐ-CP , ngày 21/6/2007 của Chính phủ về hoạt động in các sản phẩm không phải là xuất bản phẩm; - Điều 9, Thông tư số 02/2010/TT-BTTTT , ngày 11 tháng 01 năm 2010 của Bộ Thông tin - Truyền thông Quy định chi tiết thi hành một số quy định của Luật Xuất bản ngày 03 tháng 12 năm 2004, Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xuất bản ngày 03 tháng 6 năm 2008, Nghị định số 111/2005/NĐ-CP , ngày 26 tháng 8 năm 2005 và Nghị định số 11/2009/NĐ-CP , ngày 10 tháng 02 năm 2009; - Thông tư số 12/2011/TT-BTTTT , ngày 27 tháng 5 năm 2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung, thay thế một số quy định của Thông tư số 02/2010/TT-BTTTT , ngày 11 tháng 01 năm 2010; - Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg , ngày 22/6/2007 ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính Nhà nước ở địa phương. |
Mẫu 07
TÊN CƠ SỞ IN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:…../…… (nếu có) |
..................., ngày ...... tháng ......năm .......... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP IN GIA CÔNG XUẤT BẢN PHẨM CHO NƯỚC NGOÀI
Kính gửi: Cục Xuất bản hoặc Sở Thông tin và Truyền thông.
Tên cơ sở in:...........................................................................................................................
Trụ sở:.....................................Số điện thoại:.............................Số Fax/Email:.........................
Căn cứ các quy định của pháp luật về in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài, cơ sở in chúng tôi đề nghị cấp Giấy phép in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài với các thông tin sau:
1. Tên xuất bản phẩm nhận in ...................................................................................................
Khuôn khổ:......... Số trang........ Số lượng in: ............................................................................
2. Tên tổ chức, cá nhân nước ngoài đặt in xuất bản phẩm……………..........................................
Trụ sở:……… …… Số điện thoại………………Số Fax/Email ……...............................................
Tên người đại diện:……..Quốc tịch:………. Số hộ chiếu……………..............................................
3. Tên cửa khẩu xuất khẩu xuất bản phẩm in gia công:………………............................................
4. Kèm theo đơn này 02 bản thảo (bản mẫu) xuất bản phẩm nhận in gia công cho nước ngoài, có đóng dấu của cơ sở nhận in.
Cơ sở in cam kết thực hiện đúng các quy định của Luật Xuất bản và các quy định về in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT (Ký tên, ghi rõ họ và tên, đóng dấu) |
2. Cấp Giấy phép hoạt động in đối với sản phẩm báo chí, tem chống giả cho cơ
sở in của địa phương
- Trình tự thực hiện: |
Bước 1. Cơ sở in chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật, gửi qua bưu điện, dịch vụ chuyển phát hoặc nộp trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Điện Biên (phố 10, phường Mường Thanh, TP Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên; Điện thoại: (0230) 3835666. Công chức tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, nếu hồ sơ hợp lệ thì thụ lý chuyển phòng chuyên môn giải quyết. Nếu không hợp lệ thì trả lại nêu rõ lý do hoặc hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ. Bước 2. Phòng chuyên môn thẩm định hồ sơ, trình Giám đốc Sở ký Giấy phép cho cơ sở in; trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Bước 3. Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trả Giấy phép cho cơ sở in. |
- Cách thức thực hiện: |
- Trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Thông tin & Truyền thông tỉnh Điện Biên. - Qua hệ thống Bưu chính chuyển phát. |
- Thành phần hồ sơ: |
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép (theo mẫu do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành); - Sơ yếu lý lịch của Giám đốc, chủ cơ sở in; - Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản gốc để đối chiếu các văn bằng, chứng chỉ của Giám đốc, chủ cơ sở in (nếu có); - Tài liệu chứng minh về việc có mặt bằng sản xuất; danh mục thiết bị in chính; - Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản gốc để đối chiếu một trong các loại giấy tờ sau: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đầu tư, quyết định thành lập cơ sở in của cơ quan chủ quản; - Bản bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản gốc để đối chiếu Giấy chứng nhận đủ điều kiện an ninh, trật tự do cơ quan công an có thẩm quyền cấp. |
- Số lượng hồ sơ: |
01 bộ. |
- Thời hạn giải quyết: |
7 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: |
Tổ chức. |
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: |
Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Điện Biên. |
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: |
Giấy phép. |
- Phí, lệ phí: |
Không. |
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: |
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép hoạt động in (Mẫu số 1); - Danh mục thiết bị in( Mẫu số 9). |
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện TTHC: |
- Hoạt động in là hoạt động sản xuất, kinh doanh có điều kiện. Tổ chức, cá nhân hoạt động in phải có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo quy định của Luật Doanh nghiệp và Nghị định số 08/2001/NĐ-CP , ngày 22 tháng 02 năm 2001 của Chính phủ quy định về điều kiện an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề kinh doanh có điều kiện; - Ngoài các quy định trên, cơ sở in còn phải bảo đảm các điều kiện sau: + Phải có Giấy phép hoạt động in khi tham gia hoạt động in sản phẩm báo chí, tem chống giả; + Phải có văn bản thỏa thuận của cơ quan quản lý Nhà nước chuyên ngành có thẩm quyền khi tham gia in các sản phẩm: Chứng minh thư; hộ chiếu; văn bằng, chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân; + Giám đốc hoặc chủ sở hữu cơ sở in phải là công dân Việt Nam, có đăng ký hộ khẩu thường trú tại Việt Nam khi cơ sở in tham gia in các sản phẩm báo chí; tem chống giả; Chứng minh thư; hộ chiếu; văn bằng, chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân. |
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: |
- Luật Xuất bản số 30/2004/QH11, ngày 03/12/2004; - Điều 5, Điều 7 Nghị định số 105/2007/NĐ-CP ngày 21/6/2007 của Chính phủ Về hoạt động in các sản phẩm không phải là xuất bản phẩm; - Khoản 1, Điều 2 Nghị định số 72/2011/NĐ-CP , ngày 23/8/2011của Chính phủ, sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 111/2005/NĐ-CP, ngày 26/8/2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản đã được sửa đổi, bổ sung bằng Nghị định số 11/2009/NĐ-CP , ngày 10/2/2009 và Nghị định số 105/2007/NĐ-CP , ngày 21/6/2007 của Chính phủ về hoạt động in các sản phẩm không phải là xuất bản phẩm; - Thông tư số 04/2008/TT-BTTTT ngày 09/7/2008 của Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 105/2007/NĐ-CP, ngày 21/6/2007 của Chính phủ về hoạt động in các sản phẩm không phải là xuất bản phẩm; - Điều 5, Thông tư số 22/2010/TT-BTTTT , ngày 06/10/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định về tổ chức hoạt động in; sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 04/2008/TT-BTTTT, ngày 09/7/2008 và Thông tư số 02/2010/TT-BTTTT , ngày 11/1/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông; - Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg , ngày 22/6/2007 ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính Nhà nước ở địa phương. |
Mẫu 1
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
..................., ngày ...... tháng ......năm .......... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG IN (*)
Kính gửi: Cục Xuất bản
(Sở Thông tin và Truyền thông ……….)
1. Tên đơn vị đề nghị cấp phép: …………………………………………….………..
2. Địa chỉ: …………………………………………………………………….………
3. Số điện thoại: …………………Fax: …………………..Email: …………….…….
Trong nội dung Quyết định hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép đầu tư của chúng tôi số: ………………..…….… do ………….……..………… cấp ngày…….tháng……năm….. đã có nội dung về in.
Để đảm bảo đúng các quy định của pháp luật về hoạt động in, đơn vị chúng tôi làm đơn này đề nghị Cục Xuất bản (Sở Thông tin và Truyền thông), xem xét cấp giấy phép hoạt động in theo quy định của pháp luật, với các thông tin sau:
- Tên cơ sở in:……………………………………………………………...
- Địa chỉ cơ sở in:………………………………………...………………...
- Điện thoại:…………….Fax:…………………Email:…………...............
- Tên chủ sở hữu cơ sở in:……………………………………………….....
- Chức năng in đề nghị được cấp phép (ghi rõ từng loại: xuất bản phẩm, báo, tạp chí, tem chống giả): ………………………………………………..…
- Mục đích in (ghi rõ là kinh doanh hoặc không kinh doanh):…..………...
Chúng tôi cam kết chấp hành đúng Luật Xuất bản và các quy định pháp luật có liên quan về hoạt động in.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT (Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên) |
(*) Đơn này dùng chung để đề nghị cấp Giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm và hoạt động in sản phẩm không phải là xuất bản phẩm
Mẫu 9
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
..................., ngày ...... tháng ......năm .......... |
DANH MỤC THIẾT BỊ IN
(Kèm theo hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép hoạt động in)
Số TT |
Tên thiết bị |
Năm sản xuất |
Hãng sản xuất |
Nước sản xuất |
Số lượng |
Chất lượng |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chúng tôi cam kết hoàn tất đầu tư thiết bị theo danh mục trên trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày được cấp phép hoạt động in. Trong quá trình mua sắm đầu tư nếu có sự thay đổi về chủng loại thiết bị, chúng tôi sẽ có văn bản thông báo tới cơ quan cấp phép.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
3. Cấp Giấy phép in gia công cho nước ngoài sản phẩm không phải là xuất bản phẩm đối với cơ sở in của cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc địa phương
- Trình tự thực hiện: |
Bước 1. Cơ sở in được nước ngoài đặt in gia công các sản phẩm của nước ngoài, gồm: Vàng mã, báo chí, sổ tiết kiệm, hộ chiếu, chứng minh thư, văn bằng, chứng chỉ, tem chống giả chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật, gửi qua bưu điện, dịch vụ chuyển phát hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Điện Biên (phố 10, phường Mường Thanh, TP Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên; Điện thoại: (0230) 3835666. Công chức tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, nếu hồ sơ hợp lệ thì thụ lý chuyển phòng chuyên môn giải quyết. Nếu không hợp lệ thì trả lại nói rõ lý do hoặc hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ. Bước 2. Phòng chuyên môn thẩm định hồ sơ, trình Giám đốc Sở ký Giấy phép; trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Bước 3. Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trả Giấy phép cho cơ sở in. |
- Cách thức thực hiện: |
- Trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Thông tin & Truyền thông tỉnh Điện Biên. - Qua hệ thống Bưu chính chuyển phát. |
- Thành phần hồ sơ: |
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép (theo mẫu) ; - Hai (02) bản sao mẫu sản phẩm đặt in; - Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản gốc để đối chiếu Giấy phép hoạt động in hoặc một trong các loại giấy tờ sau: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đầu tư, quyết định thành lập cơ sở in của cơ quan chủ quản. |
- Số lượng hồ sơ: |
01 bộ. |
- Thời hạn giải quyết: |
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: |
Tổ chức. |
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: |
Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Điện Biên. |
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: |
Giấy phép. |
- Phí, lệ phí: |
Không. |
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: |
Đơn đề nghị cấp Giấy phép in gia công cho nước ngoài (Mẫu số 7). |
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện TTHC: |
Không |
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: |
- Luật Xuất bản số 30/2004/QH11, ngày 03/12/2004; - Điều 10, Nghị định số 105/2007/NĐ-CP, ngày 21/6/2007 của Chính phủ Về hoạt động in các sản phẩm không phải là xuất bản phẩm; - Khoản 2, Điều 2, Nghị định số 72/2011/NĐ-CP , ngày 23/8/2011của Chính phủ, sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 111/2005/NĐ-CP, ngày 26/8/2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản đã được sửa đổi, bổ sung bằng Nghị định số 11/2009/NĐ-CP , ngày 10/2/2009 và Nghị định số 105/2007/NĐ-CP , ngày 21/6/2007 của Chính phủ về hoạt động in các sản phẩm không phải là xuất bản phẩm; - Khoản 4, mục I, Thông tư số 04/2008/TT-BTTTT, ngày 09/7/2008 của Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 105/2007/NĐ-CP, ngày 21/6/2007 của Chính phủ về hoạt động in các sản phẩm không phải là xuất bản phẩm; - Thông tư số 22/2010/TT-BTTTT , ngày 06/10/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định về tổ chức hoạt động in; sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 04/2008/TT-BTTTT, ngày 09/7/2008 và Thông tư số 02/2010/TT-BTTTT , ngày 11/1/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông; - Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg , ngày 22/6/2007 ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính Nhà nước ở địa phương. |
Mẫu 7
TÊN CƠ SỞ IN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
..................., ngày ...... tháng ......năm .......... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP IN GIA CÔNG CHO NƯỚC NGOÀI (*)
Kính gửi: Cục Xuất bản
(Sở Thông tin và Truyền thông……………)
1. Tên cơ sở in:……………………………………………………………………
Địa chỉ:……………………………………………………………………………
Số Điện thoại:…………………Fax:………………..Email:……………………..
Đăng ký kinh doanh số:……………....ngày…..tháng……năm………………….
đơn vị cấp:……………………………………………………………………...…
Đề nghị được cấp Giấy phép in gia công ấn phẩm cho nước ngoài:
Tên ấn phẩm nhận in:………………………………………………………
Khuôn khổ:………………………Số trang:………..…………………...…
Số lượng:……………………………………………..…………………….
2. Tên tổ chức, cá nhân nước ngoài đặt in:………………………………………..
Địa chỉ:………………………………………………………………………........
Do ông (bà):……………………………….. - làm đại diện.
Hộ chiếu: số…………….. ngày……tháng……năm……..; nơi cấp……………..
3. Cửa khẩu xuất:………………………………..…………………………….…..
Đề nghị Cục Xuất bản (Sở Thông tin và Truyền thông) xem xét cấp giấy phép in gia công ấn phẩm trên cho chúng tôi. Chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm cùng với đối tác xuất khẩu ấn phẩm ra khỏi lãnh thổ Việt Nam, thực hiện đúng các quy định của pháp luật Việt Nam về in gia công cho nước ngoài.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
(*) Mẫu đơn này áp dụng cho cơ sở in để đề nghị cấp Giấy phép in gia công sản phẩm không phải là xuất bản phẩm cho nước ngoài.
4. Cấp Giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh
- Trình tự thực hiện: |
Bước 1. Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Văn phòng - Sở Thông tin và Truyền thông (phố 10, phường Mường Thanh, TP Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên; Điện thoại: (0230) 3835666. Công chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ: + Nếu hợp lệ thì thụ lý chuyển hồ sơ đến phòng nghiệp vụ để giải quyết; + Nếu hồ sơ không hợp lệ thì trả lại người yêu cầu và nêu rõ lý do. Bước 2. Phòng nghiệp vụ thẩm định hồ sơ, nếu đầy đủ, hợp lệ, trình Giám đốc Sở ký cấp cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh; trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Bước 3. Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thu phí và trao trả Giấy phép lại cho tổ chức, cá nhân. |
- Cách thức thực hiện: |
- Tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Văn phòng Sở Thông tin & Truyền thông tỉnh Điện Biên. - Qua hệ thống Bưu chính chuyển phát. |
- Thành phần hồ sơ: |
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh và 03 (ba) bản danh mục xuất bản phẩm nhập khẩu (theo Mẫu số 16 và Mẫu số 17 ban hành kèm theo Thông tư này); - Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản gốc để đối chiếu giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người đến làm thủ tục, trừ trường hợp gửi hồ sơ qua bưu điện, dịch vụ chuyển phát; - Bản sao vận đơn, hóa đơn, giấy báo nhận hàng kèm theo bản gốc để đối chiếu (nếu có) đối với xuất bản phẩm nhập khẩu đang được hải quan, bưu điện, doanh nghiệp dịch vụ chuyển phát lưu giữ; - Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản gốc để đối chiếu giấy phép hoạt động tại Việt Nam đối với cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế đứng tên đề nghị cấp Giấy phép; - Trường hợp nhập khẩu xuất bản phẩm để phục vụ công tác nghiên cứu chuyên ngành phải có thêm văn bản đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu của Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ, người đứng đầu cơ quan, tổ chức ở trung ương hoặc cấp tỉnh phụ trách lĩnh vực thuộc chuyên ngành đó. |
- Số lượng hồ sơ: |
01 bộ. |
- Thời hạn giải quyết: |
Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: |
- Tổ chức; - Cá nhân. |
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: |
Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Điện Biên. |
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: |
Giấy phép. |
- Lệ phí (nếu có): |
- Lệ phí cấp Giấy phép: 20.000đ/1giấy phép |
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: |
- Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh (Mẫu số 16). - Danh mục xuất bản phẩm nhập khẩu không kinh doanh (Mẫu số 17). |
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện TTHC: |
- Không |
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: |
- Luật Xuất Bản số 30/2004/QH11, Quốc Hội khóa 11 thông qua ngày 03/12/2004 quy định về xuất bản; - Luật xuất bản số 12/2008/QH12, Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XII, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 03/6/2008 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật xuất bản; - Điều 2, Nghị định số 11/2009/NĐ-CP , ngày 10/2/2009 Sửa đổi, bổ sung Nghị định số 111/2005/NĐ-CP , ngày 26/8/2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản; - Điều 11, 12 Thông tư số 02/2010/TT-BTTTT , ngày 11 tháng 01 năm 2010 của Bộ Thông tin - Truyền thông Quy định chi tiết thi hành một số quy định của Luật Xuất bản ngày 03 tháng 12 năm 2004; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xuất bản ngày 03 tháng 6 năm 2008, Nghị định số 111/2005/NĐ-CP , ngày 26 tháng 8 năm 2005 và Nghị định số 11/2009/NĐ-CP , ngày 10 tháng 02 năm 2009; - Thông tư số 12/2011/TT-BTTTT , ngày 27 tháng 5 năm 2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung, thay thế một số quy định của Thông tư số 02/2010/TT-BTTTT , ngày 11 tháng 01 năm 2010; - Quyết định số 68/2006/QĐ-BTC , ngày 06/12/2006 Về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định nội dung và lệ phí cấp phép xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm; - Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg , ngày 22/6/2007 ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương. |
Mẫu số 16
TÊN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:......./........ (nếu có) |
..................., ngày ...... tháng ......năm .......... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU XUẤT BẢN PHẨM KHÔNG KINH DOANH
Kính gửi: Cục Xuất bản hoặc Sở Thông tin và Truyền thông .................
- Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép.....................................................
- Trụ sở (địa chỉ):..................................................Số điện thoại..........................
- Căn cứ vào nhu cầu sử dụng xuất bản phẩm nước ngoài,.................................
.................................................................... (ghi tên tổ chức, cá nhân) đề nghị được cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm, gồm:
1. Tổng số tên xuất bản phẩm: ……………………………………….................
2. Tổng số bản: …………………………………………………………............
3. Tổng số băng, đĩa, cassette:…………………………………………..............
4. Từ nước (xuất xứ):……………………...........………………………............
5. Tên nhà cung cấp/Nhà xuất bản: …………………………………….. ..........
6. Cửa khẩu nhập:………………………………………............……………….
Kèm theo đơn này là 03 bản danh mục xuất bản phẩm nhập khẩu.
Tổ chức/cá nhân……… xin cam kết thực hiện đúng các quy định tại Luật Xuất bản ngày 03/12/2004, Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xuất bản 03/6/2008, Nghị định số 111/2005/NĐ-CP , ngày 26/8/2005, Nghị định số 11/2009/NĐ-CP , ngày 10/02/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và các quy định của pháp luật khác có liên quan./.
Đề nghị Cục Xuất bản hoặc Sở Thông tin và Truyền thông................. xem xét, cấp Giấy phép./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬTCỦA TỔ CHỨC/CÁ NHÂN |
|
(Ký tên, ghi rõ họ và tên, đóng dấu nếu là tổ chức) |
TÊN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU: ………………… |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
............., ngày.......... tháng ..... năm .... |
DANH MỤC XUẤT BẢN PHẨM NHẬP KHẨU KHÔNG KINH DOANH
(Kèm theo Đơn đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh, ngày.... tháng.... năm.....)
STT |
Mã ISBN |
Tên gốc của XBP |
Tên XBP bằng tiếng Việt |
Tác giả |
Nhà xuất bản |
Thể loại |
Số bản |
Tóm tắt nội dung |
Có kèm theo |
Phạm vi sử dụng |
Hình thức khác của XBP |
||
Đĩa |
Băng |
Cassette |
|||||||||||
Nhà cung cấp:........ |
|||||||||||||
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhà cung cấp:....... |
|||||||||||||
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP Danh mục đã được cấp Giấy phép nhập khẩu số:.............…/……...… ngày……tháng…... năm….. và được đóng dấu của Cục Xuất bản hoặc Sở Thông tin và Truyền thông vào từng trang, đóng dấu giáp lai các trang (nếu có). |
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC/CÁ NHÂN (Ký tên, ghi rõ họ và tên, đóng dấu nếu là tổ chức) |
- Trình tự thực hiện: |
Bước 1. Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật, gửi qua bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Điện Biên (phố 10, hường Mường Thanh, TP Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên; Điện thoại: (0230) 3835666. Công chức tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, nếu hồ sơ hợp lệ thì thụ lý chuyển phòng chuyên môn giải quyết. Nếu không hợp lệ thì trả lại nói rõ lý do hoặc hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ. Bước 2. Phòng chuyên môn thẩm định hồ sơ, trình Giám đốc Sở ký Giấy phép tổ chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm; trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Bước 3. Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trả Giấy phép cho cơ sở in. |
- Cách thức thực hiện: |
- Trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Thông tin & Truyền thông tỉnh Điện Biên. - Qua đường bưu điện. |
- Thành phần hồ sơ: |
- Đơn xin cấp Giấy phép ghi mục đích, thời gian, địa điểm và tên các đơn vị tham gia triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm (Theo mẫu). - Danh mục xuất bản phẩm để triển lãm, hội chợ. |
- Số lượng hồ sơ: |
01 bộ |
- Thời hạn giải quyết: |
10 (Mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: |
- Cá nhân; - Tổ chức. |
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: |
Sở Thông tin và Truyền thông Điện Biên. |
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: |
Giấy phép |
- Phí, lệ phí : |
Không |
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: |
Đơn xin phép tổ chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm. (Mẫu số 20). |
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện TTHC: |
Không. |
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: |
- Điều 42, Luật Xuất bản số 30/2004/QH11, ngày 03/12/2004; - Điều 19, Nghị định số 111/2005/NĐ-CP, ngày 26/8/2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản; - Điều 14, Thông tư số 02/2010/TT-BTTTT , ngày 11 tháng 01 năm 2010 của Bộ Thông tin - Truyền thông Quy định chi tiết thi hành một số quy định của Luật Xuất bản ngày 03 tháng 12 năm 2004; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xuất bản ngày 03 tháng 6 năm 2008, Nghị định số 111/2005/NĐ-CP , ngày 26 tháng 8 năm 2005 và Nghị định số 11/2009/NĐ-CP , ngày 10 tháng 02 năm 2009; - Thông tư 12/2011/TT-BTTTT , ngày 27/5/2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung, thay thế một số quy định của Thông tư số 02/2010/TT-BTTTT , ngày 11/01/2010); - Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg , ngày 22/6/2007 ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính Nhà nước ở địa phương |
TÊN TỔ CHỨC, ………………………..……… Trụ sở (địa chỉ): …................ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
..................., ngày ...... tháng ......năm .......... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP TỔ CHỨC TRIỂN LÃM, HỘI CHỢ XUẤT BẢN PHẨM
Kính gửi: Cục Xuất bản hoặc Sở Thông tin và Truyền thông.......
Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép: .……….……...................................................................
Trụ sở (địa chỉ):................................................ Số điện thoại:...................................................
Căn cứ quy định pháp luật hiện hành về tổ chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm, đề nghị Cục Xuất bản hoặc Sở Thông tin và Truyền thông xem xét, cấp Giấy phép tổ chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm cho………… với các thông tin sau đây:
- Mục đích triển lãm, hội chợ.....................................................................................................
...............................................................................................................................................
- Thời gian từ ngày..... tháng... năm.. đến ngày... tháng....năm....
- Tại địa điểm: .........................................................................................................................
Kèm theo đơn này:
- Danh mục xuất bản phẩm để triển lãm, hội chợ;
- Danh sách các đơn vị tham gia.
.......................................................................... cam kết thực hiện đúng các quy định của pháp luật về triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm và các quy định pháp luật có liên quan.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC/ CÁ NHÂN (Ký tên, ghi rõ họ và tên, đóng dấu nếu có) |
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1151 /QĐ-UBND ngày 22 tháng 11 năm của Chủ tịch Ủy ban Nhân dân tỉnh Điện Biên)
STT |
SỐ HỒ SƠ |
TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ, HỦY BỎ |
GHI CHÚ |
1 |
T-DBI-002111-TT |
Cấp Giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh |
Thống kê trùng |
Nghị định 72/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 111/2005/NĐ-CP hướng dẫn Luật Xuất bản đã được sửa đổi bằng Nghị định 11/2009/NĐ-CP và 105/2007/NĐ-CP về hoạt động in sản phẩm không phải là xuất bản phẩm Ban hành: 23/08/2011 | Cập nhật: 26/08/2011
Thông tư 12/2011/TT-BTTTT sửa đổi Điều 11 Thông tư 02/2010/TT-BTTTT Ban hành: 27/05/2011 | Cập nhật: 13/06/2011
Thông tư 22/2010/TT-BTTTT quy định về tổ chức và hoạt động in; sửa đổi Quy định của Thông tư 04/2008/TT-BTTTT và 02/2010/TT-BTTTT Ban hành: 06/10/2010 | Cập nhật: 15/10/2010
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Thông tư 02/2010/TT-BTTTT hướng dẫn Quy định của Luật xuất bản, Luật sửa đổi Luật xuất bản, Nghị định 111/2005/NĐ-CP và Nghị định 11/2009/NĐ-CP Ban hành: 11/01/2010 | Cập nhật: 28/01/2010
Nghị định 11/2009/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 111/2005/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Xuất bản Ban hành: 10/02/2009 | Cập nhật: 12/02/2009
Thông tư 04/2008/TT-BTTTT hướng dẫn thực hiện Nghị định 105/2007/NĐ-CP về hoạt động in các sản phẩm không phải là xuất bản phẩm Ban hành: 09/07/2008 | Cập nhật: 23/07/2008
Quyết định 93/2007/QĐ-TTg Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương Ban hành: 22/06/2007 | Cập nhật: 28/06/2007
Nghị định 105/2007/NĐ-CP về hoạt động in các sản phẩm không phải là xuất bản phẩm Ban hành: 21/06/2007 | Cập nhật: 04/07/2007
Quyết định 68/2006/QĐ-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định nội dung và lệ phí cấp phép xuất khẩu, nhập khẩu văn hoá phẩm Ban hành: 06/12/2006 | Cập nhật: 12/12/2006
Nghị định 111/2005/NĐ-CP Hướng dẫn Luật xuất bản Ban hành: 26/08/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Nghị định 08/2001/NĐ-CP về điều kiện an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề kinh doanh có điều kiện Ban hành: 22/02/2001 | Cập nhật: 09/12/2009