Quyết định 1132/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính sửa đổi và bãi bỏ thuộc phạm vi giải quyết của Sở Công thương
Số hiệu: | 1132/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Kạn | Người ký: | Hoàng Ngọc Đường |
Ngày ban hành: | 29/06/2011 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1132/QĐ-UBND |
Bắc Kạn, ngày 29 tháng 6 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ BÃI BỎ THUỘC PHẠM VI GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH BẮC KẠN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 26/2011/NĐ-CP ngày 08/4/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 108/2008/NĐ-CP ngày 07/10/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
Căn cứ Nghị định số 84/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
Căn cứ Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26/11/2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công thương và Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này các thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ thuộc phạm vi giải quyết của Sở Công thương tỉnh Bắc Kạn.
(Phụ lục chi tiết kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Các ông (bà): Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
DANH MỤC TTHC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BÃI BỎ THUỘC PHẠM VI GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH BẮC KẠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1132/QĐ-UBND ngày 29 tháng 6 năm 2011 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Kạn)
PHẦN I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI
A. Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực |
Mã số hồ sơ trên cơ sở DLQG |
1 |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu |
Công nghiệp |
T-BKA-106405-TT |
B. Nội dung thủ tục hành chính sửa đổi
1. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu
a) Về thành phần hồ sơ:
- Thay thế “Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu theo mẫu 3 của Nghị định 55/2007/NĐ-CP” bằng mẫu đơn đề nghị được ban hành kèm theo Nghị định 84/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu; (mẫu đơn đính kèm theo);
- Thay thế “Bản kê trang thiết bị của cửa hàng bán lẻ xăng dầu theo quy định tại khoản 2 Điều 15 Nghị định 55/2007/NĐ-CP” bằng “Bản kê trang thiết bị của cửa hàng bán lẻ xăng dầu theo quy định tại khoản 2 Điều 15 Nghị định 84/2009/NĐ-CP”.
b) Về thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
c) Về yêu cầu, điều kiện: bổ sung các yêu cầu, điều kiện sau:
- Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật, trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có đăng ký kinh doanh xăng dầu;
- Có cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc sở hữu doanh nghiệp hoặc đồng sở hữu.
d) Về căn cứ pháp lý:
Thay thế Nghị định 55/2007/NĐ-CP ngày 06/4/2007 của Chính phủ bằng Nghị định số 84/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.
Mẫu đơn
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / |
……, ngày …… tháng … năm …… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH CHO CỬA HÀNG BÁN LẺ XĂNG DẦU
Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh/thành phố…........
Tên doanh nghiệp: ......................................................................................
Tên giao dịch đối ngoại:..............................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:....................................................................................
Số điện thoại:....................................... số Fax:...........................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số....do.....cấp ngày....tháng... năm….
Mã số thuế:..................................................................................................
Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu cho cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định của Chính phủ số ........./2009/NĐ-CP ngày ..... tháng ..... năm 2009 về kinh doanh xăng dầu.
Tên cửa hàng bán lẻ xăng dầu: ...................................................................
Địa chỉ: ......................................................................................................
Điện thoại:......................................... số Fax:.............................................
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số.........../2009/NĐ-CP ngày…...tháng........năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP |
Hồ sơ kèm theo, gồm:
1. Bản sao hợp lệ Giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp.
2. Bản kê trang thiết bị của cửa hàng bán lẻ xăng dầu.
PHẦN II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỔ SUNG
A. Danh mục thủ tục hành chính bổ sung
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực |
1 |
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu |
Thương mại |
2 |
Cấp bổ sung, sửa đổi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu |
Thương mại |
3 |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hoá lỏng |
Thương mại |
B. Nội dung thủ tục hành chính bổ sung
1. Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận trả kết quả Sở Công Thương;
+ Bước 2: Sở Công Thương xem xét và cấp Giấy chứng nhận. Trường hợp từ chối cấp trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do; Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 07 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ cơ quan cấp Giấy phép có văn bản yêu cầu bổ sung;
+ Bước 3: Thẩm định địa điểm và điều kiện kinh doanh;
+ Bước 4. Trả kết quả cho tổ chức tại bộ phận tiếp nhận trả kết quả Sở Công Thương
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Công Thương
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị cấp lại.
+ Bản gốc hoặc bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu (nếu có).
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Công Thương.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công Thương.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
- Lệ phí:
▪ Phí thẩm định điều kiện kinh doanh thương mại:
+ Mức phí khu vực Thị xã: 300.000đ/điểm kinh doanh.
+ Mức phí khu vực khác: 150.000đ/điểm kinh doanh.
▪ Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh. Mức lệ phí: 50.000đ.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật, trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có đăng ký kinh doanh xăng dầu;
+ Có cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc sở hữu doanh nghiệp hoặc đồng sở hữu;
+ Cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh phải được đào tạo nghiệp vụ về kỹ thuật an toàn phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường theo quy định hiện hành.
+ Địa điểm của cửa hàng bán lẻ xăng dầu phải phù hợp với quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
+ Được xây dựng và có trang thiết bị theo đúng các quy định hiện hành về tiêu chuẩn cửa hàng kinh doanh xăng dầu do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Thương mại ngày 14 tháng 6 năm 2005;
+ Nghị định số 84/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.
2. Cấp bổ sung, sửa đổi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận trả kết quả Sở Công Thương;
+ Bước 2: Sở Công Thương xem xét và cấp Giấy chứng nhận. Trường hợp từ chối cấp trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do; Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 07 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ cơ quan cấp Giấy phép có văn bản yêu cầu bổ sung;
+ Bước 3: Thẩm định địa điểm và điều kiện kinh doanh;
+ Bước 4. Trả kết quả cho tổ chức tại bộ phận tiếp nhận trả kết quả Sở Công Thương.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Công Thương.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị bổ sung, sửa đổi;
+ Bản gốc Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu đã được cấp;
+ Các tài liệu chứng minh yêu cầu bổ sung, sửa đổi;
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ;
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức;
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Công Thương.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công Thương.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
- Lệ phí:
▪ Phí thẩm định điều kiện kinh doanh thương mại:
+ Mức phí khu vực Thị xã: 300.000đ/điểm kinh doanh;
+ Mức phí khu vực khác: 150.000đ/điểm kinh doanh.
▪ Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh. Mức lệ phí: 50.000đ.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật, trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có đăng ký kinh doanh xăng dầu;
+ Có cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc sở hữu doanh nghiệp hoặc đồng sở hữu;
+ Cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh phải được đào tạo nghiệp vụ về kỹ thuật an toàn phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường theo quy định hiện hành;
+ Địa điểm của cửa hàng bán lẻ xăng dầu phải phù hợp với quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
+ Được xây dựng và có trang thiết bị theo đúng các quy định hiện hành về tiêu chuẩn cửa hàng kinh doanh xăng dầu do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành;
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Thương mại ngày 14 tháng 6 năm 2005.
+ Nghị định số 84/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.
3. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hoá lỏng
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1. Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Công Thương.
+ Bước 2. Sở Công Thương thẩm định hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đẩy đủ thì yêu cầu bổ sung hoàn thiện.
+ Bước 3. Thẩm định địa điểm và các điều kiện kinh doanh.
+ Bước 4. Trả kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Công Thương.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Công Thương.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hoá lỏng (theo mẫu đính kèm);
- Bản sao có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của thương nhân chủ sở hữu cửa hàng bán LPG chai;
- Bản sao có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền: Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy và chữa cháy; Giấy xác nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự do cơ quan Công an có thẩm quyền cấp;
- Bản sao có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền: Giấy chứng nhận đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ cấp cho từng nhân viên làm việc tại cửa hàng bán LPG theo quy định.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Thời hạn cấp hoặc từ chối cấp tối đa là 07 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Công Thương.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công Thương.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
- Lệ phí:
▪ Phí thẩm định điều kiện kinh doanh thương mại:
+ Mức phí khu vực Thị xã: 300.000đ/điểm kinh doanh.
+ Mức phí khu vực khác: 150.000đ/điểm kinh doanh.
▪ Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh. Mức lệ phí: 50.000đ.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hoá lỏng.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Có hợp đồng mua LPG chai với đại lý hoặc tổng đại lý hoặc thương nhân kinh doanh LPG đầu mối đáp ứng đủ điều kiện quy định tại Nghị định này; thời hạn hợp đồng tối thiểu là 01 (một) năm, còn hiệu lực thi hành.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Thương mại ngày 14 tháng 6 năm 2005.
+ Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26/11/2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hoá lỏng.
Mẫu đơn
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / |
.............., ngày tháng năm 200 |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN CỬA HÀNG BÁN KHÍ DẦU MỎ HÓA LỎNG
Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh/thành phố …......
Tên doanh nghiệp: ........................................................................(1)...
Tên giao dịch đối ngoại của doanh nghiệp: ........................................
Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp: .........................................................
Điện thoại: .................................. Fax: ......................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số.... do..... cấp ngày.... tháng... năm...
Mã số thuế: ...........................................................
Ngành nghề kinh doanh: ........................................................................
Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho ……(1)........………theo quy định tại Nghị định số … /2009/NĐ-CP ngày … tháng … năm ..2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng, cụ thể:
Tên cửa hàng bán khí dầu mỏ hoá lỏng: .................................................
Địa chỉ cửa hàng: ...................................................................................
Điện thoại: .................................. Fax: ......................................
Kinh doanh nhãn hàng hoá, thương hiệu: .................................................
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số.../2009/NĐ-CP ngày.... tháng.... năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hoá lỏng, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp (Họ và tên, ký tên và đóng dấu) |
Hồ sơ kèm theo, gồm:
1. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
2. Bản kê cơ sở vật chất kỹ thuật, kèm theo các tài liệu chứng minh.
PHẦN III. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ
A. Danh mục thủ tục hành chính bãi bỏ
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực |
Mã số hồ sơ trên cơ sở DLQG |
1 |
Cấp Giấy xác nhận khai báo sử dụng hoá chất nguy hiểm |
Công nghiệp |
T-BKA-070940-TT |
2 |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí đốt hoá lỏng |
Thương mại |
T-BKA-106402-TT |
B. Lý do bãi bỏ:
- Theo quy định tại Nghị định số 26/2011/NĐ-CP ngày 08/4/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07/10/2008 thì tổ chức, cá nhân không cần phải khai báo hoá chất nguy hiểm khi sử dụng.
- Thông tư số 15/1999/TT-BTM ngày 19/5/1999 của Bộ Thương mại hướng dẫn kinh doanh khí đốt hóa lỏng quy định về thủ tục Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí đốt hoá lỏng đã hết hiệu lực./.
Nghị định 26/2011/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định 108/2008/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Hóa chất Ban hành: 08/04/2011 | Cập nhật: 16/04/2011
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Nghị định 107/2009/NĐ-CP về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng Ban hành: 26/11/2009 | Cập nhật: 02/12/2009
Nghị định 84/2009/NĐ-CP về kinh doanh xăng dầu Ban hành: 15/10/2009 | Cập nhật: 21/10/2009
Nghị định 108/2008/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Hóa chất Ban hành: 07/10/2008 | Cập nhật: 11/10/2008
Nghị định 55/2007/NĐ-CP về việc kinh doanh xăng dầu Ban hành: 06/04/2007 | Cập nhật: 14/04/2007
Thông tư 15/1999/TT-BTM hướng dẫn kinh doanh khí đốt hoá lỏng Ban hành: 19/05/1999 | Cập nhật: 17/12/2009