Quyết định 113/2001/QĐ-BNN ban hành Danh mục các chỉ tiêu kỹ thuật tối thiểu bắt buộc phải công bố khi xây dựng tiêu chuẩn cơ sở là hàng hoá thức ăn chăn nuôi
Số hiệu: | 113/2001/QĐ-BNN | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Người ký: | Bùi Bá Bổng |
Ngày ban hành: | 28/11/2001 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | 15/02/2002 | Số công báo: | Số 6 |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, Khoa học, công nghệ, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 113/2001/QĐ-BNN |
Hà Nội, ngày 28 tháng 11 năm 2001 |
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 73/CP ngày 01 tháng 11 năm 1995 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 86/CP ngày 08 tháng 12 năm 1995 của Chính phủ quy định phân công trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng hàng hoá;
Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 19 tháng 3 năm 1996 của Chính phủ về việc quản lý thức ăn chăn nuôi;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục khuyến nông và khuyến lâm, Vụ trưởng Vụ Khoa học học công nghệ và chất lượng sản phẩm,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục các chỉ tiêu kỹ thuật tối thiểu bắt buộc phải công bố khi xây dựng tiêu chuẩn cơ sở là hàng hoá thức ăn chăn nuôi.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục khuyến nông và khuyến lâm, Vụ trưởng Vụ trưởng Vụ khoa học công nghệ và chất lượng sản phẩm, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các tổ chức và cá nhân có hoạt động liên quan đến sản xuất, kinh doanh thức ăn chăn nuôi chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
Bùi Bá Bổng (Đã ký) |
CÁC CHỈ TIÊU KỸ THUẬT TỐI THIỂU BẮT BUỘC PHẢI CÔNG BỐ KHI XÂY DỰNG TIÊU CHUẨN CƠ SỞ LÀ HÀNG HOÁ THỨC ĂN CHĂN NUÔI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 113/2001/QĐ-BNN này 28/11/2001 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
Số TT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Hình thức |
|
1. Đối với hàng hoá là thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh |
||
1 |
Độ ẩm |
% |
Không lớn hơn |
2 |
Năng lượng trao đổi |
Kcal/kg |
Không nhỏ hơn |
3 |
Protein thô |
% |
Không nhỏ hơn |
4 |
Xơ thô |
% |
Không lớn hơn |
5 |
Canxi |
% |
Trong khoảng |
6 |
Photpho tổng số |
% |
Không nhỏ hơn |
7 |
Natri clorua (NaCl) |
% |
Trong khoảng |
8 |
Lizin |
% |
Không nhỏ hơn |
9 |
Metionin + Xixtin |
% |
Không nhỏ hơn |
10 |
Treonin |
% |
Không nhỏ hơn |
11 |
Khoáng không tan trong axit Clohydric (cát sạn) |
% |
Không lớn hơn |
12 |
Aflatoxin tổng số |
ppb |
Không lớn hơn |
13 |
Dược liệu hoặc kháng sinh (nếu sử dụng phải nêu tên và hàm lượng cụ thể) |
mg/kg |
Không lớn hơn |
14 |
Hoócmon |
|
Không được phép |
15 |
Các chỉ tiêu khác |
|
Theo quy định hiện hành |
|
2. Đối với hàng hoá là thức ăn đậm đặc |
||
1 |
Độ ẩm |
% |
Không lớn hơn |
2 |
Năng lượng trao đổi |
Kcal/kg |
Không nhỏ hơn |
3 |
Protein thô |
% |
Không nhỏ hơn |
4 |
Xơ thô |
% |
Không lớn hơn |
5 |
Canxi |
% |
Trong khoảng |
6 |
Photpho tổng số |
% |
Không nhỏ hơn |
7 |
Natri clorua (NaCl) |
% |
Trong khoảng |
8 |
Lizin |
% |
Không nhỏ hơn |
9 |
Metionin + Xixtin |
% |
Không nhỏ hơn |
10 |
Treonin |
% |
Không nhỏ hơn |
11 |
Khoáng không tan trong axit Clohydric (cát sạn) |
% |
Không lớn hơn |
12 |
Aflatoxin tổng số |
ppb |
Không lớn hơn |
13 |
Dược liệu hoặc kháng sinh (nếu sử dụng phải nêu tên và hàm lượng cụ thể) |
mg/kg |
Không lớn hơn |
14 |
Hoócmon |
|
Không được phép |
15 |
Các chỉ tiêu khác |
|
Theo quy định hiện hành |
|
3. Đối với hàng hoá là premix vitamin |
||
1 |
Độ ẩm |
% |
Không lớn hơn |
2 |
Chất mang (tên và hàm lượng cụ thể) |
% |
|
3 |
Các loại vitamin có trong sản phẩm |
|
Không nhỏ hơn |
4 |
Khoáng không tan trong axit Clohydric (cát sạn) |
% |
Không lớn hơn |
5 |
Dược liệu, kháng sinh hoặc chất phụ gia (nếu sử dụng phải nêu tên và hàm lượng cụ thể) |
|
Không lớn hơn |
6 |
Hoócmon |
|
Không được phép |
|
4. Đối với hàng hoá là premix khoáng: |
||
1 |
Độ ẩm |
% |
Không lớn hơn |
2 |
Các loại nguyên tố khoáng chủ yếu có trong sản phẩm |
% hoặc mg/kg |
Trong khoảng |
3 |
Khoáng không tan trong axit clohydric (cát sạn) |
% |
Không lớn hơn |
4 |
Kim loại nặng khác |
mg/kg |
Theo quy định hiện hành |
5 |
Hoócmon |
|
Không được phép |
|
5. Đối với hàng hoá là premix vitamin - khoáng: |
||
1 |
Độ ẩm |
% |
Không lớn hơn |
2 |
Các loại vitamin có trong sản phẩm |
|
Không nhỏ hơn |
3 |
Các loại nguyên tố khoáng chủ yếu có trong sản phẩm |
% hoặc mg/kg |
Trong khoảng |
4 |
Chất mang (tên và hàm lượng cụ thể) |
% |
|
5 |
Khoáng không tan trong axit Clohydric (cát sạn) |
% |
Không lớn hơn |
6 |
Kim loại nặng khác |
mg/kg |
Theo quy định hiện hành |
7 |
Dược liệu, kháng sinh hoặc chất phụ gia (nếu sử dụng phải nêu tên và hàm lượng cụ thể) |
|
Không lớn hơn |
8 |
Hoócmon |
|
Không được phép |
|
6. Đối với hàng hoá là phụ gia thức ăn chăn nuôi: |
||
1 |
Dạng sản phẩm |
|
|
2 |
Các chỉ tiêu cảm quan |
|
|
3 |
Độ ẩm |
% |
Không lớn hơn |
4 |
Tên, công thức hoá học (nếu có) và hàm lượng hoạt chất chính |
|
|
5 |
Hoócmon |
|
Không được phép |
6 |
Những chỉ tiêu đặc trưng khác |
|
|