Quyết định 112/2004/QĐ-UB bổ sung Quyết định 72/2004/QĐ-UB về việc thành lập Tổng Công ty Vận tải Hà Nội thí điểm hoạt động theo mô hình Công ty mẹ - Công ty con do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
Số hiệu: | 112/2004/QĐ-UB | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội | Người ký: | Nguyễn Quốc Triệu |
Ngày ban hành: | 20/07/2004 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Doanh nghiệp, hợp tác xã, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 112/2004/QĐ-UB |
Hà Nội, ngày 20 tháng 07 năm 2004 |
PHỐ HÀ NỘI VỀ VIỆC THÀNH LẬP TỔNG CÔNG TY VẬN TẢI HÀ NỘI THÍ ĐIỂM HOẠT CỦA UBND THÀNH PHỐ “VỀ VIỆC BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 72/2004/QĐ-UB NGÀY 14/5/2004 CỦA UBND THÀNH ĐỘNG THEO MÔ HÌNH CÔNG TY MẸ - CÔNG TY CON”
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 12 tháng 6 năm 1999;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp Nhà nước ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 86/2003/QĐ-TTg ngày 7 tháng 5 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt phương án tổng thể sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà nước trực thuộc UBND Thành phố Hà Nội giai đoạn 2003-2005;
Căn cứ Quyết định số 71/2004/QĐ-TTg ngày 29/04/2004 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 72/2004/QĐ-UB ngày 14/5/2004 của UBND Thành phố Hà Nội về việc thành lập Tổng Công ty Vận tải Hà Nội thí điểm hoạt động theo mô hình Công ty mẹ - Công ty con;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ Thành phố,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1 : Giao Hội đồng quản trị Tổng Công ty Vận tải Hà Nội tiếp tục phối hợp với các cơ quan chức năng của Thành phố để tiến hành chỉ đạo các doanh nghiệp thuộc Tổng công ty triển khai sắp xếp và cổ phần hóa doanh nghiệp theo Quyết định số 86/QĐ-TTg ngày 7/5/2003, Quyết định số 71/2004/TTg ngày 29/4/2004 và thực hiện lộ trình sắp xếp của Đề án đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. Cụ thể như sau:
1. Chuyển Công ty Vận tải Thủy Hà Nội thành Công ty con là Công ty TNHH một thành viên mà Công ty mẹ giữ 100% vốn Điều lệ.
2. Tiến hành cổ phần hóa để chuyển các Công ty sau đây thành công ty cổ phần trong đó Công ty mẹ - Tổng Công ty Vận tải Hà Nội giữ cổ phần chi phối trên 50% vốn Điều lệ:
- Công ty Xây dựng giao thông đô thị Hà Nội
- Công ty Khai thác điểm đỗ Hà Nội
- Công ty Dịch vụ bến xe Hà Nội
- Công ty Vận tải đường Biển Hà Nội
- Công ty Đóng tàu Hà Nội
- Công ty Xăng dầu – Chất đốt Hà Nội
3. Các Xí nghiệp trực thuộc Tổng Công ty Vận tải Hà Nội sau đây thành công ty cổ phần, trong đó công ty mẹ giữ cổ phần chi phối trên 50%:
- Xí nghiệp xe Buýt Thủ đô thành Công ty Cổ phần xe Buýt Thủ đô.
- Xí nghiệp xe khách Nam Hà Nội cổ phần hóa một bộ phận thành Công ty cổ phần xe khách Nam Hà Nội. Phần còn lại đổi tên thành Xí nghiệp Du lịch và Vận tải Hà Nội, hạch toán phụ thuộc Công ty mẹ.
- Xí nghiệp Kinh doanh tổng hợp Hà Nội thành Công ty cổ phần Kinh doanh tổng hợp Hà Nội.
4. Công ty liên kết (Công ty mẹ giữ dưới 50% vốn Điều lệ):
- Công ty cổ phần Hà Nội Taxi (Cổ phần bộ phận của Xí nghiệp TOYOTA Hoàn Kiếm).
- Công ty cổ phần Taxi CP Hà Nội.
- Công ty Liên doanh TOYOTA Hà Nội.
- Công ty Liên doanh SAKURA HANOI PLAZA.
- Công ty Liên doanh TNHH Phát triển Giảng Võ.
Điều 2: Vốn Điều lệ của Tổng Công ty Vận tải Hà Nội
Vốn Điều lệ tại thời điểm thành lập bao gồm:
- Vốn Nhà nước thực có trên sổ sách kế toán được hạch toán tập trung tại Công ty mẹ - Tổng Công ty Vận tải Hà Nội;
- Vốn Điều lệ của Công ty TNHH một thành viên mà Công ty mẹ - Tổng Công ty Vận tải Hà Nội là chủ sở hữu;
- Vốn Nhà nước mà Công ty mẹ - Tổng Công ty Vận tải Hà Nội nắm giữ ở các Công ty Cổ phần, Công ty Liên doanh và Đầu tư ra nước ngoài;
Và được ghi cụ thể trong Điều lệ Tổ chức và hoạt động của Công ty mẹ - Tổng Công ty Vận tải Hà Nội.
Điều 3: Giao Giám đốc Sở Giao thông Công chính phối hợp với các Sở, Ban, Ngành của Thành phố bàn giao nguyên trạng toàn bộ các điểm đỗ, điểm dừng, nhà chờ xe buýt để Tổng Công ty Vận tải Hà Nội quản lý, duy trì, khai thác.
Điều 4: Chánh Văn phòng HĐND và UBND Thành phố, Giám đốc Sở Nội Thành phố, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành có liên quan, Chủ tịch Hội đồng Quản trị, Tổng Giám đốc – Tổng Công ty Vận tải Hà Nội và Giám đốc các doanh nghiệp (Tại Điều I) chịu trách nhiệm thi hành quyết định này kể từ ngày ký./.
|
T/M. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI |
Quyết định 72/2004/QĐ-UB quy định về chức năng; nhiệm vụ, quyền hạn; tổ chức, bộ máy; biên chế của Sở Tài chính tỉnh Quảng Bình Ban hành: 11/10/2004 | Cập nhật: 19/05/2018
Quyết định 72/2004/QĐ-UB về chính sách hỗ trợ tổ chức, cá nhân sản xuất gạch chuyển sang sử dụng công nghệ sản xuất gạch đất sét nung - Lò gạch liên tục kiểu đứng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 29/11/2004 | Cập nhật: 24/09/2014
Quyết định 72/2004/QĐ-UB phê duyệt đề án tăng cường nguồn nhân lực ngành Y tế Nghệ An giai đoạn 2004 – 2010 Ban hành: 15/07/2004 | Cập nhật: 08/12/2015
Quyết định 72/2004/QĐ-UB về Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên Ban hành: 12/08/2004 | Cập nhật: 30/09/2019
Quyết định 72/2004/QĐ-UB về việc thành lập Tổng Công ty Vận tải Hà Nội thí điểm hoạt động theo mô hình Công ty mẹ - Công ty con do Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 14/05/2004 | Cập nhật: 14/12/2012
Quyết định 72 /2004/QĐ-UB phê duyệt quy hoạch các vị trí cổ động chính trị và quảng cáo ngoài trời trên địa bàn quận 7 giai đoạn 2004-2005 do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 29/03/2004 | Cập nhật: 25/12/2009
Quyết định 71/2004/QĐ-TTg về việc thành lập Tổng công ty Vận tải Hà Nội thí điểm hoạt động theo mô hình Công ty mẹ- Công ty con Ban hành: 29/04/2004 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 72/2004/QĐ-UB quy định việc thu, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, xe máy, ôtô trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 24/05/2004 | Cập nhật: 29/11/2014
Quyết định 72/2004/QĐ-UB về thành lập Trung tâm Y tế huyện Cờ Đỏ trực thuộc Sở Y tế thành phố Cần Thơ Ban hành: 09/01/2004 | Cập nhật: 17/04/2013
Quyết định 86/2003/QĐ-TTg phê duyệt Đề án tổng thể sắp xếp, đổi mới Doanh nghiệp Nhà nước trực thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội giai đoạn 2003 - 2005 Ban hành: 07/05/2003 | Cập nhật: 25/12/2009