Quyết định 1113/QĐ-UBND năm 2020 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước của ngành Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Số hiệu: 1113/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Người ký: Lê Tuấn Quốc
Ngày ban hành: 06/05/2020 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Môi trường, Tài chính, Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1113/QĐ-UBND

Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 06 tháng 5 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH DANH MỤC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CỦA NGÀNH TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực kinh tế và sự nghiệp khác;

Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách Nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;

Căn cứ Thông tư số 145/2017/TT-BTC ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực kinh tế và sự nghiệp khác;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 2315/TTr-STNMT ngày 17 tháng 4 năm 2020 về việc đề nghị ban hành Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà nước của ngành Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước của ngành Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2781/QĐ-UBND ngày 07 tháng 10 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà nước của ngành Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

Điều 3. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử;
- Các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh;
- Lưu: VT, TH.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Tuấn Quốc

 

DANH MỤC

DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CỦA NGÀNH TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1113/QĐ-UBND ngày 06/5/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)

STT

Dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà nước theo lĩnh vực

I

Lĩnh vực sự nghiệp bảo vệ môi trường

1

Dịch vụ môi trường

(1) Quan trắc và phân tích chất lượng môi trường đất, không khí, khí thải, nước mặt, nước dưới đất, nước mưa, nước biển, trầm tích, thủy sinh, tiếng ồn, độ rung, chất phóng xạ, bùn,...;

(2) Quản lý và vận hành Trạm tiếp nhận dữ liệu quan trắc tự động, Trạm quan trắc tự động liên tục cố định nước mặt (bao gồm: nước sông, nước suối, nước hồ, nước biển), nước dưới đất, không khí, phóng xạ và trạm quan trắc tự động di động (bao gồm cả xe quan trắc tự động), hệ thống hiển thị dữ liệu thông tin môi trường (Màn hình LED ngoài trời);

(3) Điều tra, khảo sát và đánh giá về môi trường; Lập, điều chỉnh quy hoạch mạng lưới quan trắc môi trường;

(4) Xây dựng và duy trì hoạt động hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu về môi trường;

(5) Lập báo cáo hiện trạng môi trường; chuyên đề về môi trường;

(6) Xây dựng chương trình, quy hoạch, kế hoạch về bảo vệ môi trường;

(7) Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật và tập huấn chuyên môn nghiệp vụ về bảo vệ môi trường;

(8) Phòng ngừa, ứng phó khắc phục sự cố môi trường của địa phương.

2

Dịch vụ bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học

Quan trắc, điều tra, phân tích, thống kê, kiểm kê, đánh giá hiện trạng đa dạng sinh học; xây dựng cơ sở dữ liệu về đa dạng sinh học; tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật, tập huấn chuyên môn nghiệp vụ về bảo tồn và phát triển bền vững đa dạng sinh học. Lập, điều chỉnh quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học; điều tra, thống kê, kiểm kê, đánh giá và lập báo cáo hiện trạng về đa dạng sinh học.

II

Hoạt động kinh tế tài nguyên môi trường

1

Dịch vụ lĩnh vực quản lý đất đai

(1) Thống kê, kiểm kê đất đai và thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã;

(2) Điều tra, đánh giá tài nguyên đất; đánh giá chất lượng đất, thoái hóa đất;

(3) Điều tra, phân hạng đất nông nghiệp;

(4) Xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất, xác định giá đất cụ thể;

(5) Đăng ký đất đai cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;

(6) Xây dựng và cập nhật, vận hành cơ sở dữ liệu đất đai;

(7) Kiểm đếm, thống kê, lập, thẩm định phương án bồi thường;

(9) Đấu giá quyền sử dụng đất.

2

Dịch vụ lĩnh vực đo đạc và bản đồ

(1) Xây dựng lưới địa chính, lập, đo đạc chỉnh lý, bổ sung, đo vẽ lại bản đồ địa chính xây dựng, cập nhật và vận hành cơ sở dữ liệu địa chính;

(2) Trích đo bản đồ địa chính, trích lục bản đồ địa chính;

(3) Thành lập bản đồ hành chính cấp huyện, cấp xã và bản đồ chuyên đề (bản đồ địa hình, bản đồ môi trường,...);

(4) Xây dựng, cập nhật hệ thống hạ tầng kỹ thuật đo đạc và bản đồ;

(5) Cập nhật dữ liệu nền địa lý thuộc phạm vi của tỉnh;

(6) Đo đạc, chỉnh lý giấy chứng nhận và các dịch vụ trong việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.

3

Dịch vụ lĩnh vực địa chất và khoáng sản

(1) Xây dựng, cập nhật cơ sở dữ liệu tài nguyên khoáng sản;

(2) Khoanh định khu vực cấm, tạm cấm hoạt động khoáng sản; xác định khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản. Thống kê, kiểm kê trữ lượng khoáng sản đã được phê duyệt;

(3) Đấu giá quyền khai thác khoáng sản;

(4) Tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về tài nguyên khoáng sản.

4

Dịch vụ lĩnh vực tài nguyên nước

(1) Điều tra và đánh giá tài nguyên nước;

(2) Điều tra và đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước;

(3) Điều tra, đánh giá hiện trạng xả nước thải vào nguồn nước và khả năng tiếp nhận của nguồn nước;

(4) Phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra;

(5) Xây dựng, cập nhật cơ sở dữ liệu tài nguyên nước; Xây dựng, quản lý hệ thống giám sát hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước đối với lưu vực sông nội tỉnh;

(6) Quan trắc, giám sát tài nguyên nước;

(7) Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về tài nguyên nước.

5

Dịch vụ lĩnh vực khí tượng thủy văn và biến đi khí hậu

(1) Quản lý, lưu trữ thông tin và dữ liệu về Khí tượng thủy văn;

(2) Xây dựng cơ sở dữ liệu về Khí tượng thủy văn thuộc phạm vi quản lý;

(3) Xây dựng, cập nhật kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu;

(4) Đánh giá tác động và ứng phó với biến đổi khí hậu; giảm nhẹ khí thải nhà kính.

6

Dịch vụ công nghệ thông tin

(1) Lập dự án ứng dụng công nghệ thông tin;

(2) Xây dựng phần mềm, ứng dụng (app);

(3) Xây dựng cơ sở dữ liệu;

(4) Giám sát thi công dự án, công trình, nhiệm vụ ứng dụng công nghệ thông tin;

(5) Kiểm tra sản phẩm dự án, công trình, nhiệm vụ ứng dụng công nghệ thông tin;

(6) Chuyển giao ứng dụng công nghệ thông tin;

(7) Điều tra, thu thập thông tin, dữ liệu ngành tài nguyên và môi trường;

(8) Duy trì hoạt động hệ thống thông tin dữ liệu tài nguyên và môi trường;

(9) Các dịch vụ ứng dụng công nghệ thông tin khác về Biên mục, chỉnh lý, số hóa, thành phố thông minh, điều khiển thông minh.