Quyết định 11/2016/QĐ-UBND về thành lập, quản lý và sử dụng Quỹ phòng, chống tội phạm tỉnh Nam Định
Số hiệu: 11/2016/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Nam Định Người ký: Phạm Đình Nghị
Ngày ban hành: 22/04/2016 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Trật tự an toàn xã hội, Tài chính, Hình sự, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 11/2016/QĐ-UBND

Nam Định, ngày 22 tháng 04 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC THÀNH LẬP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG QUỸ PHÒNG, CHỐNG TỘI PHẠM TỈNH NAM ĐỊNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH

Căn cứ Luật T chức chính quyền địa phương năm 2015;

Căn cứ Quyết định s 47/2012/QĐ-TTg ngày 01/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập, quản lý và sử dụng Quỹ phòng, chống tội phạm;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 168/2013/TTLT-BTC-BCA ngày 15/11/2013 của liên Bộ Tài chính, Bộ Công an về việc hướng dn thực hiện Quyết định số 47/2012/QĐ-TTg ngày 01/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập, quản lý và sử dụng Quỹ phòng, chống tội phạm;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình s 622/TTr-STC ngày 20/4/2016 và Giám đốc Công an tnh tại Tờ trình số 148/TTr-CAP-PV11 ngày 30/3/2016 và Báo cáo thẩm định s 40/BC-STP ngày 19/4/2016 của Sở Tư pháp về việc thành lập, qun lý, s dụng Qu phòng, chống tội phạm tnh Nam Định”,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Địa vị pháp lý Quỹ phòng, chống tội phạm

Thành lập Quỹ phòng, chống tội phạm tnh Nam Định” để htrợ công tác phòng, chng tội phạm; phòng, chống ma túy.

1. Tên gọi: Quỹ phòng, chống tội phạm tỉnh Nam Định.

2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tnh qun lý, điều hành Quỹ phòng chống tội phạm tỉnh.

3. Giao Giám đốc Sở Tài chính mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước tnh để quản lý theo dõi thu, chi của Quỹ phòng, chống tội phạm tnh.

Điều 2. Phạm vi điều chnh, đối tưng áp dụng

1. Quyết định này quy định việc trích lập, quản lý và sử dụng Quỹ phòng, chống tội phạm tnh Nam Định theo quy định tại Quyết định số 47/2012/QĐ-TTg ngày 01 tháng 11 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập, quản và sử dụng Quphòng, chống tội phạm.

2. Quyết định này áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị, địa phương, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý, sử dụng Quphòng, chống tội phạm tỉnh.

Điều 3. Nguồn hình thành Quỹ phòng, chống tội phạm tỉnh

1. Tiền Việt Nam, ngoại tệ, tiền bán đấu giá tài sản, phương tiện, tang vật thu được (trừ các chất ma túy và những tang vật phải tiêu hy theo quy định của pháp luật), sau khi đã trừ đi các chi phí hợp lý theo quy định hiện hành về bán đấu giá tài sản (nếu có) từ các vụ án về hình sự và các vụ án về ma túy trên địa bàn tnh Nam Định sau khi Bản án, Quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật.

2. Các khoản tài trợ, hỗ trợ của các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước đi với hoạt động đu tranh phòng, chống tội phạm, phòng, chống ma túy.

3. Nguồn huy động hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.

Điều 4. Mức trích thưởng và trích lập Quỹ phòng, chống tội phạm

Mức trích thưng và trích lập của Qu phòng, chống tội phạm tỉnh được thực hiện theo quy đnh tại Điều 2 Thông tư liên tịch số 168/2013/TTLT-BTC-BCA ngày 15/11/2013 của liên Bộ Tài chính - Bộ Công an.

Điều 5. Trình tự tiếp nhận và xử lý tài sản, phương tiện, tang vật, tiền Việt Nam, ngoại tệ bị Tòa án tuyên tịch thu sung công (trừ các chất ma túy và tang vật phải tiêu hủy theo quy định của pháp luật)

Trình tự tiếp nhận và xlý tài sản, phương tiện, tang vật, tiền Việt Nam, ngoại tệ bị Tòa án tuyên tịch thu sung công (trừ các chất ma túy và tang vật phải tiêu hủy theo quy định của pháp luật) được tiến hành theo quy định tại Điều 2 và Điều 5 Thông tư liên tịch số 168/2013/TTLT-BTC-BCA ngày 15/11/2013 của liên Bộ Tài chính - Bộ Công an.

Điều 6. Qun lý, sử dụng kinh phí trích thưởng (quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư liên tịch số 168/2013/TTLT-BTC-BCA)

1. Đối tượng được khen thưởng

a) Các cá nhân, tập thể trực tiếp phát hiện, bt giữ được đối tượng truy nã, đi tượng phạm tội về hình sự, ma túy.

b) Cá nhân có công trực tiếp phát giác, tố giác đi tượng phạm tội về hình sự, ma túy, cung cp thông tin giúp cơ quan Công an điều tra, làm rõ vụ án nghiêm trọng, phức tạp, gây dư luận xấu trong nhân dân.

c) Các tập thể, cá nhân trực tiếp phát hiện, điều tra làm rõ các vụ án hình sự, ma túy nghiêm trọng, rất nghiêm trọng, đặc biệt nghiêm trọng.

2. Mức thưng

a) Thưởng đối với các tập thể, cá nhân phát hiện, khám phá, thụ lý điều tra, truy t, xét xử các vụ án hình sự, ma túy nghiêm trọng. Mức thưởng tùy từng trường hợp, do Công an tnh đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định, nhưng tối đa không quá 2.000.000 đồng/cá nhân/vụ án và 10.000.000 đồng/tập thể/vụ án.

b) Thưng đối với các tập th, cá nhân phát hiện, khám phá, thụ lý điu tra, truy tố, xét xử các vụ án hình sự, ma túy về tội rất nghiêm trọng và đặc biệt nghiêm trọng. Mức thưởng tùy từng trường hợp, do Công an tỉnh đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tnh quyết định, nhưng tối đa không quá 5.000.000 đồng/cá nhân/vụ án và 15.000.000 đồng/tập thể/vụ án.

3. Trình tự, thủ tục thưởng

a) Đơn vị của cá nhân, tập thể có thành tích trong đấu tranh chống tội phạm, truy bt đối tượng truy nã, triệt xóa cây thuc phiện..., lập báo cáo đề nghị khen thưng từ Quỹ phòng, chống tội phạm của tỉnh gửi về Công an tnh để tng hợp, đề xuất.

b) Công an tnh tổng hợp hồ sơ, căn cứ thành tích cụ thể của tập thể, cá nhân và quy định của tnh về mức khen thưng đđề xuất Chtịch Ủy ban nhân dân tnh quyết định thưởng.

c) Căn cQuyết định thưởng của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; STài chính chuyển tiền từ Quỹ phòng, chống tội phạm tnh cho Công an tỉnh; Công an tỉnh chịu trách nhiệm chi tiền thưng cho đơn vị lập hồ sơ đề nghị thưởng.

4. Kế toán, quyết toán nguồn trích khen thưởng

a) Việc chi thưởng phải đảm bảo đúng nguyên tắc về quản lý tài chính kế toán. Công an tnh qun lý kinh phí trích thưởng, thực hiện công tác kế toán đối với khoản kinh phí này theo chế độ kế toán hiện hành và được theo dõi chi tiết riêng.

b) Định k 6 tháng, hàng năm, Công an tnh tổng hợp việc sdụng kinh phí từ Quỹ phòng, chống tội phạm tỉnh gửi về Sở Tài chính tổng hợp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tnh, Bộ Tài chính, Bộ Công an theo quy định.

Điều 7. Nội dung chi, mức chi Quỹ phòng, chống tội phạm của tỉnh

1. Htrợ các đơn vị trực tiếp đấu tranh phòng, chống tội phạm; phòng, chống ma túy trên địa bàn mua sm các loại trang, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ phục vụ hoạt động đấu tranh, phòng, chống tội phạm; phòng, chng ma túy. Việc mua sắm tài sn từ nguồn Quỹ phòng, chống tội phạm tnh thực hiện theo đúng trình tự, thủ tục quy định hiện hành của nhà nước về mua sm và đấu thầu mua sắm tài sản nhà nước.

2. Htrợ một lần cho thân nhân những người đã hy sinh (gồm vợ hoặc chồng, cha, mẹ ruột, con ruột, con nuôi hợp pháp, người có công nuôi dưỡng theo quy định ca pháp luật), người bị thương tật, ốm đau do trực tiếp tham gia đấu tranh phòng, chống tội phạm; phòng, chống ma túy. Mức htrợ tối đa bằng 10 tháng tiền lương cơ sở (mức lương cơ sáp dụng đi với các cơ quan hành chính sự nghiệp).

3. Htrợ hoạt động của các chiến dịch tuyên truyền phòng, chống tội phạm; phòng, chống ma túy trên địa bàn tnh.

4. Htrợ việc thưng bằng tiền cho các đơn vị, cá nhân, gia đình có thành tích xuất sắc trong công tác phòng, chống tội phạm, phòng, chống ma túy; mức thưng cao nhất không quá 3.000.000 đồng/cá nhân/lần khen thưng và 15.000.000 đồng/tập thể/lần khen thưởng.

Các cá nhân, tập thể có thành tích trong công tác đấu tranh phòng, chống tội phạm; phòng, chống ma túy có báo cáo thành tích đề nghị khen thưng. Căn cứ báo cáo thành tích của các tập thể, cá nhân, đơn vị ch qun đối với tập th, cá nhân lập tờ trình đề nghị khen thưởng từ nguồn Quỹ phòng, chống tội phạm gửi Công an tỉnh để tổng hợp trình Chtịch Ủy ban nhân dân tnh.

5. Hỗ trợ đền bù, trợ cấp thiệt hại theo Quyết định của cấp có thẩm quyền cho cá nhân, gia đình, cơ quan, tổ chức trực tiếp tham gia phòng, chống tội phạm; phòng, chống ma túy bị thiệt hại về tính mạng, sức khỏe, tài sản theo quy định.

6. Trình tự, thủ tục hỗ trợ đi với các nội dung chi từ Khoản 1 đến Khoản 5 Điều này: Khi có nhu cầu sử dụng Quỹ phòng, chống tội phạm, các cơ quan, đơn vị căn cứ nội dung chi, mức chi quy định tại Điều 6 Quyết định này, các chế độ chi tiêu tài chính hiện hành và căn cứ các hồ sơ, giấy tờ có liên quan nội dung đề nghị hỗ trợ để lập dự toán chi gửi đến Công an tnh. Hồ sơ đề nghị htrợ bao gồm:

a) Công văn đề nghị htrợ;

b) Các văn bản có liên quan đến tn hại sức khỏe, tính mạng và thiệt hại về tài sản;

c) Các văn bản, giấy tờ khác có liên quan đến nội dung đề nghị hỗ trợ.

Công an tnh chtrì, phối hợp với Sở Tài chính và các cơ quan liên quan thẩm định dự toán; căn cứ khả năng ca Quỹ phòng, chống tội phạm tỉnh trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết đnh chi hỗ trợ.

Sau khi có Quyết định ca Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài chính chuyển tiền cho đơn vị lập dự toán để thực hiện chi trả, hỗ trợ đúng quy định, đúng đối tượng.

Điều 8. Kế toán, quyết toán kinh phí Quỹ phòng, chống tội phạm

1. Các đơn vị được hỗ trợ kinh phí từ Quỹ để chi phục vụ các hoạt động phòng, chống tội phạm; phòng chống ma túy có trách nhiệm mở sổ theo dõi hạch toán thu chi, thực hiện chi tiêu và quyết toán theo quy định hiện hành. Kỳ báo cáo: 6 tháng, hàng năm.

a) Đối với hỗ trợ từ Quỹ cho các cơ quan, đơn vị thuộc Công an tnh: Công an tnh thực hiện chi tiêu và lập báo cáo quyết toán gửi đến Sở Tài chính.

b) Đối với hỗ trợ từ Qu cho các đơn vị khác: Các đơn vị thực hiện chi tiêu và lập báo cáo quyết toán đến S Tài chính.

c) Sở Tài chính thực hiện quyết toán nội dung chi công tác quản lý Quvà tổng hợp quyết toán của các đơn vị trình Chtịch Ủy ban nhân dân tnh phê duyệt để gửi Bộ Công an và Bộ Tài chính theo định kỳ 6 tháng, hàng năm.

2. Số dư Quphòng, chống tội phạm kinh phí hỗ trợ cho các cơ quan, đơn vị từ Quphòng, chống tội phạm cuối năm không sử dụng hết được chuyển sang năm sau đsử dụng tiếp.

Điều 9. Thanh tra, kiểm tra Quỹ phòng, chống tội phạm

Qu phòng, chống tội phạm tnh chịu sự thanh tra, kiểm tra, giám sát và kiểm toán của các cơ quan Nhà nước có thm quyền theo quy định của pháp luật về quản lý Ngân sách Nhà nước.

Điều 10. Trách nhiệm của các sở, ngành

1. Công an tnh

a) Phối hợp với cơ quan Thi hành án dân sự các cấp trong quá trình thi hành các Bản án, Quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật đối với các vụ án phạm tội về hình sự và các vụ án phạm tội về ma túy trên địa bàn để trích Quphòng, chống tội phạm Trung ương và Quphòng, chống tội phạm của cấp tnh.

b) Phối hp với S Tài chính tnh trong việc kiểm tra tình hình quản lý, sử dụng Quỹ phòng, chống tội phạm của tnh.

2. Sở Tài chính

a) Chủ trì phối hợp với Công an tỉnh theo chức năng được phân công có trách nhiệm thẩm định, xét duyệt quyết toán việc sử dụng kinh phí được cấp từ Quphòng, chống tội phạm tnh theo quy định.

b) Tiếp nhận tài sản, tang vật, phương tiện sung công từ các vụ án dân sự do cơ quan Thi hành án dân sự các cấp chuyển giao; thực hiện ký kết hợp đồng, thanh lý hợp đồng với các tchức bán đấu giá chuyên nghiệp đtổ chức bán đấu giá tài sản, phương tiện, tang vật tịch thu sung công theo quy định hiện hành của nhà nước.

c) Qun lý thu, chi Quỹ phòng, chống tội phạm tnh; tổng hợp số liệu, tình hình qun lý, sử dụng Quphòng, chống tội phạm tỉnh, định kỳ 6 tháng, hàng năm và đột xuất trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tnh phê duyệt để gửi Bộ Công an và Bộ Tài chính theo quy định.

3. Kho bạc Nhà nước tnh có trách nhiệm chuyển tiền từ Quỹ phòng, chống tội phạm cho các đơn vị theo Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định hiện hành.

4. Cơ quan Thi hành án dân sự các cấp

Chịu trách nhiệm thi hành Bản án, Quyết định của Tòa án đối với các vụ án phạm tội về hình sự và các vụ án phạm tội về ma túy tại địa phương theo đúng quy định ca pháp luật; sau khi thi hành xong Bản án, Quyết định của Tòa án, có trách nhiệm chuyển giao toàn bộ tiền Việt Nam, ngoại tệ, tài sn, phương tiện, tang vật tịch thu sung công (trừ các chất ma túy và tang vật phải tiêu hủy theo quy định của pháp luật) cho STài chính để tổ chức bán đấu giá, trích lập Quỹ phòng, chống tội phạm Trung ương và Quphòng, chống tội phạm tnh theo quy định.

Điều 11. Điều khoản thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.

2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tnh; Giám đốc các S: Tài chính, Tư pháp, Công an tỉnh; Giám đc Kho bạc nhà nước tnh; Cục trưng Cục Thi hành án dân sự tnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Công an; Bộ Tư pháp; Bộ Tài chính;
- TT T
nh ủy, TT HĐND tnh, Đoàn ĐBQH tnh;
- Chủ tịch và các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Viện kiểm sát nhân dân t
nh;
- Tòa án nhân dân t
nh;
- Như Điều 11;
- Công b
áo tnh;
- Website
của tỉnh, Website VPUBND tỉnh;
- Lưu: VP1, VP6, VP8.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Phạm Đình Nghị