Quyết định 11/2016/QĐ-UBND năm 2016 Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Kon Tum
Số hiệu: 11/2016/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum Người ký: Đào Xuân Quí
Ngày ban hành: 05/04/2016 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Tổ chức bộ máy nhà nước, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 11/2016/QĐ-UBND

Kon Tum, ngày 05 tháng 04 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHC CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH KON TUM

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM

Căn cứ Luật tổ chức chính quyn địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật ban hành văn bn quy phạm pháp luật của Hội đng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;

Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ Quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 21/2015/TTLT-BKHĐT-BNV ngày 11/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyn hạn và cơ cu tổ chức của SKế hoạch và Đầu tư thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh;

Thực hiện Kết luận số 37-KL/BCS ngày 08/3/2016 của Ban cán sự đảng Ủy ban nhân dân tnh về công tác tổ chức bộ máy SKế hoạchĐầu tư tnh Kon Tum;

Theo đ nghị của Giám đốc SKế hoạchĐầu tư tỉnh Kon Tum tại Văn bản số 299/SKHĐT-TH ngày 14/3/2016 và của Sở Nội vụ tại Tờ trình số 110/TTr-SNV ngày 28/3/2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyn hạn và cơ cấu tchức của SKế hoạch và Đu tư tỉnh Kon Tum.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày ktừ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 54/2009/QĐ-UBND ngày 05/10/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về việc ban hành quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cu tchức của SKế hoạch và Đu tư tỉnh Kon Tum.

Điều 3. Giám đốc Sở Nội vụ; Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư (b/c);
- Bộ Nội vụ (b/c);
- Bộ Tư pháp (Cục kiểm tra văn bản);
- Thường trực Tỉnh
ủy (b/c);
- Thường trực
HĐND tnh (b/c);
- Ch
tịch, các PCT UBND tỉnh;
- UBMTT
QVN tnh:
-
Đoàn Đại biu Quốc hội tnh:
- Ban Tổ chức T
nh ủy;
- Sở Tư pháp;
- Chi cục Văn thư-Lưu trữ tỉnh;
- Báo Kon Tum;
- Đài PTTH tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử t
nh;
- Công báo tỉnh;

- Lưu: VT, TH4.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH





Đào Xuân Quí

 

QUY ĐỊNH

CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH KON TUM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 11/2016/QĐ-UBND ngày 05/4/2016 của Ủy ban nhân dân tnh Kon Tum)

Chương I

VỊ TRÍ, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN

Điều 1. Vị trí và chc năng

1. Sở Kế hoạchĐầu tư là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tnh quản lý nhà nước vquy hoạch, kế hoạch và đầu tư, gồm: tng hợp về quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội; tchức thực hiện và đề xuất về cơ chế, chính sách quản lý kinh tế - xã hội trên địa bàn cấp tỉnh; đầu tư trong nước, đầu tư nước ngoài địa phương; qun lý ngun hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), nguồn vn vay ưu đãi của các nhà tài trợ, nguồn viện trợ phi Chính phnước ngoài; đu thầu; đăng ký doanh nghiệp trong phạm vi địa phương; tổng hợp và thống nht quản lý các vấn đề vdoanh nghiệp, kinh tế tập th, hợp tác xã, kinh tế tư nhân; tổ chức cung ứng các dịch vụ công thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở theo quy định của pháp luật;

2. Sở Kế hoạch và Đu tư có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khon riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của y ban nhân dân tỉnh; đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

Trụ s SKế hoạchĐầu tư tnh Kon Tum đặt tại 12 Nguyễn Viết Xuân, thành phố Kon Tum, tnh Kon Tum.

Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn

Thực hiện theo quy định tại Điều 2 Thông tư liên tịch số 21/2015/TTLT-BKHĐT-BNV của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cấu tổ chức của Sở Kế hoạchĐầu tư thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.

Chương II

CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ BIÊN CHẾ

Điều 3. Cơ cấu tổ chức

1. Lãnh đạo Sở gm có: Giám đc và không quá 03 Phó Giám đốc.

Trước mắt, tiếp tục duy trì slượng Phó Giám đc Shiện có đđảm bo n định và chỉ được bổ sung thêm khi sPhó Giám đốc Sở hiện có chưa đạt đủ số lượng quy định.

2. Các đơn vị thuộc S:

a) Văn phòng;

b) Thanh tra;

c) Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ, gm:

- Phòng Tng hợp, Quy hoạch;

- Phòng Đăng ký kinh doanh;

- Phòng Kinh tế ngành;

- Phòng Đấu thầu, Thm định và Giám sát đầu tư;

- Phòng Kinh tế đi ngoại;

- Phòng Khoa giáo, Văn xã;

- Phòng Doanh nghiệp, kinh tế tập th và tư nhân.

3. Đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở: Trung tâm Xúc tiến đầu tư.

Giám đc Sở Kế hoạchĐầu tư ch trì, đxuất và phi hp với Giám đc Sở Nội vụ trình Chtịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập các đơn vị thuộc và trực thuộc Sở theo quy định của pháp luật. Trên cơ sở đó, Giám đc SKế hoạchĐầu tư quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyn hạn và cơ cấu tổ chức của các đơn vị, tổ chức thuộc và trực thuộc Sở theo quy định.

Điều 4. Về biên chế

1. Biên chế công chức, số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập của Sở Kế hoạch và Đu tư được giao trên cơ sở vị trí việc làm gắn với chức năng, nhiệm vụ, phạm vi hoạt động và nm trong tng số biên chế công chức, slượng người làm việc trong các cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập của tnh được cấp có thẩm quyền giao hoặc phê duyệt;

2. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức và danh mục vị trí việc làm, cơ cu ngạch công chức, cơ cấu chức danh nghnghiệp viên chức được cấp có thm quyền phê duyệt hàng năm, Sở Kế hoạch và Đầu tư xây dựng kế hoạch biên chế công chức, slượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập trình Ủy ban nhân dân tỉnh đ trình cấp có thm quyền xem xét, quyết định theo quy định của pháp luật.

Điều 5. Thành lập, chia tách, sáp nhập, giải th các quan, đơn vị thuộc, trực thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư

Việc thành lập, chia tách, sáp nhập, gii th các quan, đơn vị thuộc, trực thuộc nêu tại Điều 3 Quy định này thực hiện theo đúng quy định hiện hành.

Điều 6. B nhiệm, b nhiệm lại, miễn nhiệm, điều động, luân chuyn, khen thưởng, k luật, cho t chức, nghhưu và thực hiện chế độ, chính sách khác đối với công chức, viên chức của Sở Kế hoạch và Đu tư

Việc bnhiệm, bnhiệm lại, miễn nhiệm, điều động, luân chuyn, khen thưởng, kỷ luật, cho từ chức, nghỉ hưu và thực hiện chế độ, chính sách khác đi với công chức, viên chức của Sở Kế hoạchĐầu tư thực hiện theo phân cấp qun lý cán bộ hiện hành.

Điều 7. Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đc Sở

Giám đốc Slà người đứng đầu S Kế hoạch và Đầu tư; chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tnh và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của đơn vị; chịu trách nhiệm báo cáo công tác trước Hội đồng nhân dân tnh, Ủy ban nhân dân tnh và Bộ trưởng Bộ Kế hoạchĐầu tư; thực hiện các chức trách, nhiệm vụ của Giám đc Sở quy định tại Điu 7 Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phquy định tổ chức các quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Điều 8. Nhiệm vụ, quyền hạn của các P Giám đốc

1. Phó Giám đốc Sở là người giúp Giám đc Sở phụ trách, chỉ đạo một slĩnh vực, công việc cụ thvà chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công; Phó Giám đốc Sở được chủ tài khoản ủy quyền đăng ký chữ ký tại Kho bạc Nhà nước tỉnh.

2. Khi Giám đốc Sở vắng mặt, một Phó Giám Sđược Giám đc ủy nhiệm điều hành các hoạt động của S.

Chương III

NGUYÊN TẮC HOẠT ĐỘNG, CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC VÀ MỐI QUAN HỆ CÔNG TÁC

Điều 9. Nguyên tắc hoạt động

Sở Kế hoạch và Đầu tư hoạt động theo nguyên tắc tập trung dân chủ với chế độ thtrưởng. Những công việc quan trọng, cần thiết, Giám đc Sở squyết định và chịu trách nhiệm cá nhân sau khi bàn bạc thng nht trong tập th lãnh đạo Sở. Trường hợp bàn bạc không thống nht, Giám đc Sở quyết định và chịu trách nhiệm cá nhân vquyết định của mình, các ý kiến khác được bảo lưu.

Điều 10. Chế độ làm việc

1. Xây dựng chương trình công tác.

Trên cơ sđường lối, chthị, nghị quyết và chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước; chương trình công tác hàng năm của Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Kế hoạchĐầu tư trong từng thời kỳ, Sở Kế hoạchĐầu tư xây dựng chương trình, kế hoạch công tác cụ thể, làm cơ sở đtổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ và là cơ sở đánh giá mức độ hoàn thành công tác.

2. Thi hạn giải quyết công việc.

Nhng công việc thuộc chức năng, nhiệm vụ, quyn hạn của Sở, nếu pháp luật đã quy định thời hạn giải quyết thì phi giải quyết xong trong thời hạn đó. Nếu pháp luật không quy định thì trong thời hạn 05 ngày làm việc ktừ ngày nhận đhồ sơ hợp lệ, Giám đc Sở (hoặc Phó Giám đc Sphụ trách lĩnh vực, công việc được phân công, hoặc được ủy quyền) phải giải quyết xong và trả lời cho tchức, cá nhân. Trường hợp chưa giải quyết hoặc không giải quyết được phi có văn bn trả lời đtổ chức, cá nhân biết rõ lý do.

3. Chế độ soạn thảo, trình ký và ban hành văn bản.

Việc soạn thảo văn bản thực hiện đúng quy trình, ththức văn bản. Nội dung văn bản phải rõ ràng, cụ thvà không được trái với quy định của pháp luật; văn bản ban hành phải đến đúng đi tượng thi hành.

a) Đối với văn bn thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tnh, Chtịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đc Sở lập hsơ, thủ tục trình ký theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh.

b) Đối với văn bản thuộc thẩm quyền của Sở: Việc ký và ban hành văn bản do Giám đốc Sở chịu trách nhiệm về nội dung và ththức văn bn.

4. Việc trình các văn bn của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.

Nhng vấn đề thuộc thẩm quyền gii quyết của Ủy ban nhân dân tnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thì Giám đốc Sở phi có văn bản trình Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định theo quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh. Nếu công việc liên quan đến nhiều ngành, nhiều cấp thì Giám đốc Sở phải chủ trì, trao đi thng nhất bng văn bn trước khi trình Ủy ban nhân dân tỉnh, Chtịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.

5. Chế độ thông tin báo cáo.

a) Hàng tháng, quý, 6 tháng, cả năm, Giám đốc Sở thực hiện báo cáo tình hình trin khai nhiệm vụ với Ủy ban nhân dân tnh, Bộ Kế hoạchĐầu tư theo đúng thời gian quy định;

b) Khi đi công tác ngoài tỉnh, Giám đc Sở phi báo cáo Thường trực Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh trước 03 ngày, trường hợp đột xuất phi báo cáo ngay trước khi đi công tác đThường trực Tnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh cho ý kiến;

c) Khi có vấn đề đột xuất nảy sinh vượt quá thm quyn, Giám đc Sở phải báo cáo với Ủy ban nhân dân tỉnh đxử lý kịp thời.

6. Công tác lưu trữ.

Việc lưu trữ phải tiến hành thường xuyên, kịp thời và đúng chế độ quy định hiện hành của Nhà nước.

Điều 11. Mối quan hệ công tác

1. Đối với Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

a) Chịu sự giám sát của Hội đng nhân dân tỉnh trong quá trình thực hiện Nghị quyết của Hội đng nhân dân tnh và thực hiện nhiệm vụ do pháp luật quy định;

b) Chịu sự lãnh đạo, chỉ đạo, kiểm tra trực tiếp và toàn diện của Ủy ban nhân dân tỉnh vcác mặt công tác được giao;

c) Chịu sự hướng dẫn, chỉ đạo về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

2. Đối với các cơ quan tham mưu, giúp việc của Tỉnh ủy, các Huyện ủy, Thành ủy, Đảng ủy trực thuộc Tỉnh ủy.

S phi hợp công tác với các cơ quan tham mưu, giúp việc của Tỉnh ủy, các Huyện ủy, Thành ủy, Đảng ủy trực thuộc Tnh ủy khi có đnghị hoặc yêu cầu.

3. Đối với Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, các Sở và cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tnh.

a) Trên nguyên tắc phối hợp công việc nhằm hoàn thành nhiệm vụ chung của tỉnh và nhiệm vụ của từng cơ quan;

b) Là mi quan hệ gia qun lý theo ngành và quản lý theo lãnh thtrong lĩnh vực quản lý nhà nước về công tác kế hoạch và đầu tư.

4. Đi với đoàn th.

a) Sở phối hợp với các đoàn thtổ chức vận động công chức, viên chức và người lao động trong cơ quan tham gia các phong trào thi đua nhm hoàn thành tốt các nhiệm vụ công tác chuyên môn và nhiệm vụ công tác đoàn th;

b) Giám đốc Sở tạo điều kiện thuận lợi cho các đoàn thhoạt động theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước và Điu lệ cửa đoàn th.

5. Đi với doanh nghiệp.

Sở thực hiện chức năng quản lý nhà nước về công tác kế hoạch và đầu tư đi với các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh. Kiểm tra, thanh tra các doanh nghiệp trong việc chấp hành các quy định của Nhà nước về công tác kế hoạchđầu tư theo quy định hiện hành.

Chương IV

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 12. Tổ chc thực hiện

Giám đc SKế hoạchĐầu tư căn cứ vào Quy định này đquy định nhiệm vụ cụ thể chức năng, nhiệm vụ và l li làm việc của các phòng chuyên môn và các tổ chức thuộc, trực thuộc Sở theo quy định.

Giám đốc Sở Kế hoạch và Đu tư có trách nhiệm theo dõi, chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện Quy định này. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mc cần sửa đi, bổ sung kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua SNội vụ) xem xét quyết định./.