Quyết định 1094/QĐ-UBND năm 2015 Kế hoạch sơ kết 03 năm thi hành Nghị định 59/2012/NĐ-CP về theo dõi tình hình thi hành pháp luật
Số hiệu: 1094/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bạc Liêu Người ký: Lê Minh Chiến
Ngày ban hành: 09/07/2015 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẠC LIÊU

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1094/QĐ-UBND

Bạc Liêu, ngày 09 tháng 07 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH KẾ HOẠCH SƠ KẾT 03 NĂM THI HÀNH NGHỊ ĐỊNH SỐ 59/2012/NĐ-CP NGÀY 23/7/2012 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ THEO DÕI TÌNH HÌNH THI HÀNH PHÁP LUẬT

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 59/2012/NĐ-CP ngày 23 tháng 7 năm 2012 của Chính phủ về theo dõi tình hình thi hành pháp luật;

Căn cứ Quyết định số 722/QĐ-BTP ngày 17 tháng 4 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Kế hoạch sơ kết 03 năm thi hành Nghị định số 59/2012/NĐ-CP ngày 23/7/2012 của Chính phủ về theo dõi tình hình thi hành pháp luật;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 213/TTr-STP ngày 06 tháng 7 năm 2015,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch tổ chức sơ kết 03 năm thi hành Nghị định số 59/2012/NĐ-CP ngày 23 tháng 7 năm 2012 của Chính phủ về theo dõi tình hình thi hành pháp luật.

Điều 2. Giao Giám đốc Sở Tư pháp chủ trì phối hợp với các sở, ngành cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các sở, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3 (27);
- Cục
QLXLVPHC&TDTHPL (Bộ Tư pháp);
- VP Đoàn ĐB
QH và HĐND tnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- CVP, PCVP NCPC UBND tỉnh;
- Lưu: VT, NCPC (T).

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Minh Chiến

 

KẾ HOẠCH

TỔ CHỨC SƠ KẾT 03 NĂM THI HÀNH NGHỊ ĐỊNH SỐ 59/2012/NĐ-CP NGÀY 23/7/2012 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ THEO DÕI TÌNH HÌNH THI HÀNH PHÁP LUẬT
(Ban hành kèm theo Quyết định số
1094/QĐ-UBND ngày 09 tháng 07 năm 2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Bạc Liêu)

Thực hiện Nghị định số 59/2012/NĐ-CP ngày 23 tháng 7 năm 2012 của Chính phủ về theo dõi tình hình thi hành pháp luật (sau đây gọi là Nghị định số 59/2012/NĐ-CP); Quyết định số 722/QĐ-BTP ngày 17 tháng 4 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Kế hoạchkết 03 năm thi hành Nghị định số 59/2012/NĐ-CP ;

Đ đánh giá khách quan, toàn diện, đầy đkết quả đạt được trong hoạt động theo dõi tình hình thi hành pháp luật cũng như những vướng mắc, bất cập phát sinh trong thời gian qua, từ đó đxuất các giải pháp nâng cao hiệu quả thi hành Nghị định số 59/2012/NĐ-CP và phù hợp với tinh thần và quy định của Hiến pháp năm 2013. Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu xây dựng Kế hoạch tổ chức sơ kết 03 năm thi hành Nghị định số 59/2012/NĐ-CP với những nội dung như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Đánh giá đầy đủ, khách quan, toàn diện tình hình kết quả triển khai hoạt động theo dõi tình hình thi hành pháp luật từ khi ban hành Nghị định số 59/2012/NĐ-CP .

- Làm rõ các khó khăn, vướng mắc, bất cập trong hoạt động theo dõi tình hình thi hành pháp luật; đề xuất các giải pháp nhm nâng cao hiệu quả thi hành và hoàn thiện thể chế về theo dõi thi hành pháp luật.

2. Yêu cầu

- Xác định cụ thể nội dung công việc, thời hạn hoàn thành và trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị có liên quan trong việc tổ chức sơ kết 03 năm thi hành Nghị định s 59/2012/NĐ-CP .

- Hoạt động sơ kết phải được thực hiện toàn diện, đồng bộ trên cơ sở bám sát nội dung, phương thức theo dõi tình hình thi hành pháp luật đã được quy định tại Nghị định số 59/2012/NĐ-CP .

- Việc tổ chức Hội nghị sơ kết (nếu có) phải bảo đảm thiết thực, tiết kiệm và hiệu quả.

II. NỘI DUNG SƠ KẾT

1. Đánh giá tình hình tổ chức triển khai Nghị định số 59/2012/NĐ-CP

- Sự lãnh đạo, chỉ đạo của các cơ quan, đơn vị, địa phương đối với hoạt động theo dõi thi hành pháp luật.

- Công tác tuyên truyền, ph biến, tập hun công tác theo dõi thi hành pháp luật theo Nghị định số 59/2012/NĐ-CP và Thông tư số 14/2014/TT-BTP tại các cơ quan, đơn vị, địa phương.

- Tình hình triển khai thực hiện Nghị định số 59/2012/NĐ-CP và các văn bản hướng dẫn thi hành.

2. Đánh giá về thực trạng triển khai các quy định của Nghị định số 59/2012/NĐ-CP về theo dõi thi hành pháp luật

a) Đánh giá chung

- Đánh giá về nhận thức chung của các sở, ngành, địa phương về công tác theo dõi thi hành pháp luật.

- Đánh giá về đóng góp của hoạt động theo dõi tình hình thi hành pháp luật đối với việc nâng cao hiệu quả thi hành pháp luật và hoàn thiện pháp luật tại các sở, ngành, địa phương.

b) Công tác quản lý nhà nước về hoạt động theo dõi thi hành pháp luật

- Đánh giá về việc thực hiện nội dung quản lý nhà nước theo quy định của Nghị định số 59/2012/NĐ-CP và các văn bản hướng dẫn; những kết quả đạt được và khó khăn trong công tác quản lý nhà nước tại các sở, ngành, địa phương.

- Đánh giá về tình hình ban hành văn bản quy định về công tác theo dõi thi hành pháp luật (quy chế theo dõi tình hình thi hành pháp luật).

- Đánh giá việc chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật.

- Đánh giá sự phối kết hợp giữa Sở Tư pháp và các sở, ngành có liên quan trong quản lý nhà nước và trin khai công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật.

- Đánh giá công tác phối hợp giữa các cơ quan hành chính nhà nước với Tòa án nhân dân, Viện Kim sát nhân dân và các tổ chức, cá nhân khác trong việc phối hợp thực hiện công tác theo dõi thi hành pháp luật.

c) Thực tiễn triển khai hoạt động theo dõi thi hành pháp luật

- Đánh giá về các nội dung theo dõi thi hành pháp luật.

- Đánh giá hiệu quả các hoạt động theo dõi thi hành pháp luật, bao gồm: kiểm tra, điều tra, khảo sát và xử lý thông tin tình hình thi hành pháp luật, xử lý kết quả theo dõi thi hành pháp luật; những kết quả đạt được và khó khăn trong quá trình thực hiện.

- Đánh giá về việc huy động sự tham gia của cá nhân, tổ chức trong theo dõi thi hành pháp luật.

d) Nhng khó khăn, vướng mắc, bất cập

- Những khó khăn, vướng mắc, bất cập về thchế: Các quy định của Nghị định số 59/2012/NĐ-CP của Chính phủ, Thông tư số 14/2014/TT-BTP của Bộ Tư pháp

- Nhng khó khăn, vướng mắc, bt cập trong tổ chức thực hiện.

- Những khó khăn, vướng mắc, bt cập khác có liên quan.

3. Nguyên nhân

a) Nguyên nhân khách quan

Xác định các nguyên nhân khách quan tạo điều kiện thuận lợi hoặc làm phát sinh các khó khăn vướng mc trong quá trình tổ chức thực hiện

b) Nguyên nhân chủ quan

Xác định các nguyên nhân chủ quan tạo điều kiện thuận lợi hoặc làm phát sinh các khó khăn vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện

4. Giải pháp, kiến nghị

- Về công tác tổ chức, triển khai thi hành Nghị định; về các điều kiện bảo đảm (tổ chức bộ máy, biên chế, công tác đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ...).

- Các nội dung cần sửa đổi, bổ sung Nghị định số 59/2012/NĐ-CP và Thông tư số 14/2014/TT-BTP , các văn bản pháp luật khác có liên quan đến hoạt động theo dõi tình hình thi hành pháp luật.

- Các nội dung cn đi mới, cải tiến trong quản lý nhà nước về tchức, hoạt động theo dõi thi hành pháp luật.

- Biện pháp tiếp tục thực hiện có hiệu quả công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật trong thời gian tới.

- Đxuất định hướng lớn về theo dõi thi hành pháp luật theo quy định của Hiến pháp 2013:

+ Về phạm vi, trách nhiệm theo dõi.

+ Nội dung và các hình thức theo dõi.

+ Xử lý kết quả theo dõi: hiệu lực pháp lý của văn bản xử lý.

+ Các kiến nghị, đề xuất khác.

III. HÌNH THỨC, THỜI GIAN VÀ KINH PHÍ TỔ CHỨC

1. Hình thức và thời gian tổ chức

a) Đối với cấp tỉnh

Các Sở, ban, ngành tỉnh tổ chức sơ kết 03 năm thi hành Nghị định số 59/2012/NĐ-CP kể từ khi ban hành Kế hoạch, bảo đảm thiết thực, tiết kiệm và hiệu quả.

b) Đối với cấp huyện

Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình, y ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo các cấp, các ngành tổ chức sơ kết 03 năm thi hành Nghị định số 59/2012/NĐ-CP kể từ khi ban hành Kế hoạch bằng các hình thức thích hp, phù hợp với điều kiện thực tế tại địa phương.

c) Thời gian báo cáo

Báo cáo sơ kết 03 năm thi hành Nghị định số 59/2012/NĐ-CP về Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Tư pháp) trước ngày 20/7/2015. Báo cáo phải bám sát và đảm bảo các nội dung chính của Đcương được ban hành kèm theo Kế hoạch này.

2. Kinh phí tổ chức

Kinh phí đảm bảo cho việc tổ chức sơ kết 03 năm thi hành Nghị định số 59/2012/NĐ-CP do ngân sách Nhà nước bảo đảm theo phân cấp quản lý ngân sách.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Tư pháp

- Hướng dẫn, đôn đốc các sở, ngành, địa phương tiến hành sơ kết 03 năm thi hành Nghị định số 59/2012/NĐ-CP và các văn bản hướng dẫn thi hành.

- Tng hợp, xây dựng Báo cáo sơ kết 03 năm thi hành Nghị định số 59/2012/NĐ-CP tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Bộ Tư pháp trước ngày 31/7/2015.

- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh đxuất việc khen thưởng đối với 01 tập thể và 01 cá nhân đã có thành tích xuất sắc trong việc tổ chức triển khai Nghị định số 59/2012/NĐ-CP để Bộ Tư pháp xem xét khen thưởng.

2. Các sở, ngành và các cơ quan, đơn vị

- Tổ chức sơ kết 03 năm việc thi hành Nghị định số 59/2012/NĐ-CP tại đơn vị bng hình thức thích hp bảo đảm thiết thực, tiết kiệm và hiệu quả.

- Chỉ đạo xây dựng Báo cáo sơ kết 03 năm thi hành Nghị định số 59/2012/NĐ-CP và gửi đến UBND tỉnh (thông qua Sở Tư pháp để tổng hợp) đúng thời gian quy định.

3. UBND các huyện, thành phố

- Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị trực thuộc tổ chức sơ kết 03 năm thi hành Nghị định số 59/2012/NĐ-CP bằng các hình thức thích hp, phù hợp với điều kiện thực tế tại địa phương.

- Xây dựng Báo cáo sơ kết 03 năm thi hành Nghị định số 59/2012/NĐ-CP và gửi đến UBND tỉnh (thông qua Sở Tư pháp để tổng hợp) đúng thời gian quy định.

- Có trách nhiệm bảo đảm kinh phí cho công tác tổ chứckết 03 năm thi hành Nghị định số 59/2012/NĐ-CP tại địa phương theo quy định hiện hành.

Trong quá trình trin khai thực hiện Kế hoạch nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các sở, ngành và các cơ quan đơn vị báo cáo về UBND tỉnh (thông qua Sở Tư pháp) để kịp thời hướng dẫn, giải quyết./.

 

ĐỀ CƯƠNG

BÁO CÁO SƠ KẾT 03 NĂM THI HÀNH NGHỊ ĐỊNH SỐ 59/2012/NĐ-CP VỀ THEO DÕI TÌNH HÌNH THI HÀNH PHÁP LUẬT
(Ban hành kèm theo Kế hoạch Tổ chứckết 03 năm thi hành Nghị định số 59/2012/NĐ-CP của Chính phủ về theo dõi tình hình th
i hành pháp luật)

1. Đánh giá tình hình tổ chức triển khai Nghị định số 59/2012/NĐ-CP

- Sự lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp ủy Đảng, chính quyền đối với hoạt động theo dõi thi hành pháp luật (ví dụ: tình hình ban hành các văn bản chỉ đạo, điều hành triển khai thực hiện Nghị định số 59/2012/NĐ-CP).

- Công tác tuyên truyn, phổ biến, tập huấn công tác theo dõi thi hành pháp luật theo Nghị định số 59/2012/NĐ-CP và Thông tư số 14/2014/TT-BTP tại các đơn vị, địa phương.

- Tình hình triển khai thực hiện Nghị định số 59/2012/NĐ-CP và các văn bản hướng dẫn thi hành, trong đó quan tâm đánh giá về những khó khăn, vướng mắc, bất cập trong quá trình triển khai thi hành Nghị định và các điều kiện đảm bảo việc thi hành Nghị định số 59/NĐ-CP (các điều kiện về cơ sở vật chất, biên chế, kinh phí...).

2. Đánh giá về thực trạng triển khai các quy định của Nghị định số 59/2012/NĐ-CP về theo dõi thi hành pháp luật

a) Đánh giá chung

- Đánh giá về nhận thức chung của các sở, ngành, địa phương về công tác theo dõi thi hành pháp luật.

- Đánh giá về đóng góp của hoạt động theo dõi tình hình thi hành pháp luật đối với việc nâng cao hiệu quả thi hành pháp luật và hoàn thiện pháp luật tại các sở, ngành, địa phương.

b) Công tác quản lý nhà nước về hoạt động theo dõi thi hành pháp luật

- Đánh giá về việc thực hiện nội dung quản lý nhà nước theo quy định của Nghị định số 59/2012/NĐ-CP và các văn bản hướng dẫn; những kết quả đạt được và khó khăn trong công tác quản lý nhà nước tại các sở, ngành, địa phương.

- Đánh giá về tình hình ban hành văn bản quy định về công tác theo dõi thi hành pháp luật (quy chế theo dõi tình hình thi hành pháp luật).

- Đánh giá việc chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật.

- Đánh giá sự phối kết hợp giữa Sở Tư pháp và các sở, ngành có liên quan trong quản lý nhà nước và triển khai công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật.

- Đánh giá công tác phối hợp giữa các cơ quan hành chính nhà nước với Tòa án nhân dân, Viện Kiểm sát nhân dân và các tổ chức, cá nhân khác trong việc phối hợp thực hiện công tác theo dõi thi hành pháp luật.

c) Thực tiễn triển khai hoạt động theo dõi thi hành pháp luật

- Đánh giá về các nội dung theo dõi thi hành pháp luật.

- Đánh giá hiệu quả các hoạt động theo dõi thi hành pháp luật, bao gồm: kiểm tra, điều tra, khảo sát và xử lý thông tin tình hình thi hành pháp luật, xử lý kết quả theo dõi thi hành pháp luật; những kết quả đạt được và khó khăn trong quá trình thực hiện (hoạt động nào mang lại hiệu quả cao và có ý nghĩa nâng cao hiệu quả theo dõi tình hình thi hành pháp luật, hoạt động nào chưa mang lại kết quả, còn lúng túng trong quá trình thực hiện).

- Đánh giá về việc huy động sự tham gia của cá nhân, tổ chức trong theo dõi thi hành pháp luật.

d) Những khó khăn, vướng mắc, bất cập

- Những khó khăn, vướng mắc, bất cập về thể chế: các quy định của Nghị định số 59/2012/NĐ-CP , Thông tư số 14/2014/TT-BTP (cơ chế theo dõi thi hành pháp luật, nội dung và hoạt động theo dõi thi hành pháp luật, công tác quản lý nhà nước, tiêu chí đánh giá tình hình tuân thủ pháp luật,..).

- Những khó khăn, vướng mắc, bất cập trong tổ chức thực hiện bao gồm: huy động sự tham gia của các cơ quan, tổ chức có liên quan tham gia hoạt động theo dõi thi hành pháp luật; các điều kiện bảo đảm cho công tác theo dõi thi hành pháp luật (tổ chức bộ máy, biên chế, kinh phí, cơ sở vật chất...)

- Những khó khăn, vướng mắc, bất cập khác có liên quan.

3. Nguyên nhân

a) Nguyên nhân khách quan

b) Nguyên nhân chủ quan

4. Giải pháp, kiến nghị

- Về công tác tổ chức, trin khai thi hành Nghị định; về các điều kiện bảo đảm (tổ chức bộ máy, biên chế, công tác đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ...).

- Các nội dung cần sửa đi, bổ sung Nghị định số 59/2012/NĐ-CP và Thông tư s14/2014/TT-BTP, các văn bản pháp luật khác có liên quan đến hoạt động theo dõi tình hình thi hành pháp luật.

- Các nội dung cần đổi mới, cải tiến trong quản lý nhà nước về tổ chức, hoạt động theo dõi thi hành pháp luật.

- Biện pháp tiếp tục thực hiện có hiệu quả công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật trong thời gian tới.

- Đề xuất định hướng lớn về theo dõi thi hành pháp luật theo quy định của Hiến pháp 2013:

+ Về phạm vi, trách nhiệm theo dõi.

+ Nội dung và các hình thức theo dõi.

+ Xử lý kết quả theo dõi: hiệu lực pháp lý của văn bản xử lý.

+ Các kiến nghị, đề xuất khác./.

 

PHỤ LỤC I

KẾT QUẢ TRIỂN KHAI CÔNG TÁC THEO DÕI TÌNH HÌNH THI HÀNH PHÁP LUẬT CỦA CÁC SỞ, NGÀNH, ĐỊA PHƯƠNG
(Ban hành kèm theo K
ế hoạch Tchức sơ kết 03 năm thi hành Nghị định số 59/2012/NĐ-CP Của Chính phủ về theo dõi tình hình thi hành pháp luật)

Năm

Ban hành Quy chế TDTHPL

Ban hành chỉ tiêu thống kê ngành về TDTHPL

Ban hành Kế hoạch TDTHPL

TDTHPL trong lĩnh vực trọng tâm

Hướng dẫn, đôn đốc công tác TDTHPL

Kiểm tra, công tác TDTHPL

Hoạt động TDTHPL

Tập huấn công tác TDTHPL

Thu thập, xử lý thông tin TDTHPL

Kiểm tra tình hình THPL

Điều tra, khảo sát tình hình THPL

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

Năm 2013

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Năm 2014

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Năm 2015

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TDTHPL: Theo dõi thi hành pháp luật

(2): Ghi rõ tên quy chế hoặc văn bản có chứa nội dung là quy chế theo dõi tình hình thi hành pháp luật

(3): Ghi rõ Tên văn bản ban hành chtiêu thống kê ngành về theo dõi tình hình thi hành pháp luật (đối với Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ)

(4): Ghi rõ tên, số Kế hoạch

(5): Nêu tên các lĩnh vực trọng tâm đã tiến hành theo dõi

(6): Nêu rõ văn bản (chỉ thị, công văn hướng dẫn, đôn đốc của UBND, Chủ tịch UBND cấp tỉnh, Sở Tư pháp...)

(7): Nêu rõ tên quyết định thành lập đoàn kiểm tra (Quyết định của UBND, Chủ tịch UBND cấp tỉnh hoặc Quyết định của Sở Tư pháp)

(8), (9), (10): Ghi rõ số lượng thông tin thu thập được, số cuộc kiểm tra, số cuộc điều tra khảo sát công tác TDTHPL tính từ năm 2013 đến thời điểm báo cáo

(11): Ghi rõ số lượng lp tập huấn về theo dõi tình hình thi hành pháp luật

 

PHỤ LỤC 2

TÌNH HÌNH TỔ CHỨC BỘ MÁY, CÁN BỘ LÀM CÔNG TÁC THEO DÕI TÌNH HÌNH THI HÀNH PHÁP LUẬT TẠI CÁC SỞ, NGÀNH, ĐỊA PHƯƠNG
(Ban hành kèm theo Kế hoạch sơ kết
03 năm thi hành Nghị định số 59/2012/NĐ-CP về theo dõi tình hình thi hành pháp luật)

Phòng/ Nhóm/ tổ/ Chuyên viên

Tổng số công chức

Giới tính

Độ tuổi

Chuyên môn

Quản Iý nhà nước

Chưa bồi dưỡng nghiệp vụ

Thi gian làm công tác TDTHPL

Ngạch công chức

 

Chuyên trách

Kiêm nhiệm

Dưới 30 tuổi

Từ 30 đến dưới 40

Từ 40 đến 50

Trên 50

 

Nam

Nữ

Lut

Khác

Chưa đào tạo

CV cao cấp

CVC

CV

Dưới 03 năm

03 năm trở lên

CVCC &

CVC &td

CV &tđ

CS & tđ

 

Tiến sĩ

ThS

ĐH, CĐ

TCL

ThS trở lên

ĐH, CĐ

TCK

 

1

2

3

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

25

26

27

28

29

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: cột (1) ghi rõ tên Phòng/nhóm/tổ/chuyên viên làm công tác TDTHPL