Quyết định 1091/2004/QĐ-UB về mức thu và quản lý phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt
Số hiệu: | 1091/2004/QĐ-UB | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Nghệ An | Người ký: | Nguyễn Văn Hành |
Ngày ban hành: | 25/03/2004 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Môi trường, Thuế, phí, lệ phí, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1091/2004/QĐ-UB |
Nghệ An, ngày 25 tháng 03 năm 2004 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH MỨC THU VÀ QUẢN LÝ PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI SINH HOẠT.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
- Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND được Quốc hội thông qua ngày 26/11/2003;
- Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí ngày 28/8/2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội và Nghị định số 67/2002/NĐ-CP ngày 28/8/2002 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;
- Căn cứ Thông tư liên tịch số 125/2003/TT-BTC-BTNMT ngày 18/12/2002 của Liên Bộ Tài chính - Tài nguyên - Môi trường
- Căn cứ Nghị quyết số 144/2003/HĐND-XIV của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XIV về mức thu và quản lý một số phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Xét đề nghị của Sở Tài chính Nghệ An tại Tờ trình số: 507 TC /VG ngày 08/3/2004.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này biểu mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt của các tổ chức cơ sở SXKD dịch vụ, hộ gia đình, cá nhân sinh sống và đóng trên các địa bàn như tại phụ lục kèm theo.
Điều 2. 1) Giao Công ty cấp nước Nghệ An, Nhà máy nước trực thuộc UBND cấp huyện quản lý tổ chức thu phí đối với các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ có sử dựng nước sạch của đơn vị, UBND các phường, xã tổ chức thu phí đối vối các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cơ sở sản xuất kinh doanh dịch vụ có sử dụng nước tự khai thác.
2) Các đơn vị tổ chức thu phí được mở tài khoản "tạm giữ tiền phí bảo vệ môi trường đối với nước thải" tại Kho bạc Nhà nước trên địa bàn. Đơn vị cung cấp nước sạch thu phí sử dụng hóa đơn bán hàng của đơn vị; UBND xã phường thu phí sử dụng biên lai thu phí nhận tại cơ quan thuế trên địa bàn; Đồng thời đơn vị thu phí được sử dụng 10% số phí thu được để chi phí cho hoạt động thu phí. Còn lại 90% số tiền phí thu được, đơn vị thu phí phải nộp vào ngân sách Nhà nước.
Điều 3. Cục thuế Nghệ An có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc đơn vị thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt thực hiện thu và quyết toán tiền phí thu được theo đúng quy định hiện hành. Kho bạc Nhà nước hướng dẫn việc mở tài khoản cho các đơn vị thu phí.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2004.
Các ông: Chánh Văn phòng HĐND và UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính. Cục trưởng Cục thuế Nghệ An; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Vinh, thị xã cửa Lò; Giám đốc Công ty cấp nước Nghệ An; Giám đốc các Nhà máy nước trực thuộc UBND cấp huyện; Chủ tịch UBND các xã, phường; Thủ trưởng các đơn vị và các tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng nộp phí căn cứ Quyết định thi hành.
Nơi nhận: |
TM. UBND TỈNH NGHỆ AN |
PHỤ LỤC
BIỂU MỨC THU PHÍ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI SINH HOẠT
(Kèm theo Quyết định số 1091/QĐ.UB ngày 25/3/2004 của UBND tỉnh)
Nhóm I - Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có sử dụng nước qua đồng hồ đo nước của cơ quan cung cấp nước sạch (hoặc có sử dụng nước sạch nhưng không có đồng hồ đo nước được thu theo mức khoản của đơn vị cung cấp nước)
TT |
Đối tượng |
Mức thu (đ/m3) |
1 |
Các hộ dân cư. |
200 |
2 |
Các cơ quan hành chính sự nghiệp, bệnh viện, trường học, lực lượng vũ trang, an ninh (không SXKD) |
250 |
3 |
Các cơ sở đơn vị hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ |
400 |
Nhóm II: Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cơ sở sản xuất kinh doanh dịch vụ có sử dung nước tự khai thác.
1. Hộ gia đinh, cá nhân không tham gia hoạt động sản xuất kinh doanh có sử dụng nước tự khai thác, mức thu phí lượng nước tự khai thác như sau:
- Hộ có từ 1 đến 2 nhân khẩu: 1.500 đồng/hộ/tháng
- Hộ có từ 3 đến 5 khẩu: 2.000 đồng/hộ/tháng
- Hộ có 6 khẩu trở lên: 2.500 đồng/hộ/tháng
2. Hộ gia đình, cá nhân tham gia sản xuất kinh doanh dịch vụ (kể cả các ốt của cơ quan và gia đình xây dựng cho mỗi ốt thuê được coi như một hộ kinh doanh dịch vụ) có sử dụng nước tự khai thác.
2.1. Hộ kinh doanh ăn uống
TT |
Loại hộ |
Mức thu (đồng/hộ/tháng) |
1 |
Các hộ KD dịch vụ ăn uống có doanh thu trên 50 triệu đồng/tháng |
12.000 |
2 |
Các hộ KD dịch vụ ăn uống có doanh thu từ 30 đến 50 triệu đồng/ tháng |
8.000 |
3 |
Các hộ KD dịch vụ ăn uống có doanh thu dưới 30 triệu đồng/tháng |
5.000 |
2.2. Hộ kinh doanh rửa ô tô, xe máy có sử dụng nước tự khai thác:
TT |
Loại hộ |
Mức thu (đồng/hộ/tháng |
1 |
Hộ rửa bình quân trên 50 xe/ngày |
25.000 |
2 |
Hộ rửa bình quân từ 20 xe đến 50 xe/ngày |
18.000 |
3 |
Hộ rửa bình quân dưới 20 xe/ngày |
10.000 |
2.3. Hộ kinh doanh dịch vụ khác: 1.000đ /hộ/tháng
3. Các đơn vị cơ quan hành chính sự nghiệp và doanh nghiệp
TT |
Loại hình đơn vị |
Mức thu |
1 |
Các cơ quan hành chính, cơ quan sự nghiệp có thu, các đơn vi lực lương vũ trang, các trường chuyên nghiệp, dạy nghề. |
5:000 đ/tháng |
2 |
Các doanh nghiệp SXKD - Số lao động dưới 20 người - Số lao động từ 20 đến 80 người - Số lao đông trên 80 người |
10.000đ/tháng 20.000đ/tháng 30.000đ/tháng |
3 |
Các trung tâm y tế, bệnh viện, cơ sở khám chữa bệnh khác |
500đ/giường/tháng |
4 |
Nhà điều dưỡng |
1.000đ/giường/tháng |
5 |
Các doanh nghiệp kinh doanh khách sạn, nhà nghỉ |
1.000đ/giưòng/tháng |