Quyết định 109/2013/QĐ-UBND phê duyệt cơ cấu tổ chức và quy chế hoạt động của Hội đồng quản lý Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh Bắc Ninh
Số hiệu: | 109/2013/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Ninh | Người ký: | Nguyễn Nhân Chiến |
Ngày ban hành: | 05/04/2013 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Giao thông, vận tải, Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 109/2013/QĐ-UBND |
Bắc Ninh, ngày 05 tháng 4 năm 2013. |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN LÝ QUỸ BẢO TRÌ ĐƯỜNG BỘ TỈNH BẮC NINH.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 208;
Căn cứ Nghị định số 18/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ về Quỹ bảo trì đường bộ;
Căn cứ Quyết định số 1486/QĐ-TTg ngày 05.10.2012 của Thủ tướng Chính phủ Quy định cơ cấu tổ chức và quy chế hoạt động của Hội đồng quản lý Quỹ bảo trì đường bộ Trung ương;
Xét đề nghị của Sở Giao thông Vận tải,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh Bắc Ninh:
Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh Bắc Ninh (sau đây gọi chung là Quỹ) là Quỹ của Nhà nước, có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản mở tại Kho bạc Nhà nước tỉnh Bắc Ninh.
Điều 2. Cơ cấu tổ chức của Quỹ
1. Cơ cấu tổ chức của Quỹ gồm Hội đồng quản lý Quỹ và Văn phòng Quỹ.
2. Hội đồng quản lý Quỹ:
a) Thành phần Hội đồng quản lý Quỹ:
- Chủ tịch Hội đồng: Phó Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Ninh.
- Các Phó Chủ tịch Hội đồng:
+ Giám đốc Sở Giao thông Vận tải là Phó Chủ tịch thường trực Hội đồng;
+ Lãnh đạo Sở Tài chính;
+ Lãnh đạo Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Ủy viên thường trực Hội đồng: Trưởng Phòng Kế hoạch - Tài chính, Sở Giao thông Vận tải kiêm Chánh Văn phòng Quỹ.
- Các ủy viên Hội đồng:
+ Lãnh đạo Phòng Quản lý kết cấu hạ tầng giao thông, Sở Giao thông vận tải;
+ Lãnh đạo Trung tâm Đăng kiểm phương tiện Giao thông vận tải tỉnh Bắc Ninh;
+ Lãnh đạo Phòng Quản lý ngân sách, Sở Tài chính;
+ Lãnh đạo Phòng xây dựng cơ bản, Sở Kế hoạch và Đầu tư;
+ Đại diện Hiệp hội Vận tải tỉnh Bắc Ninh.
b) Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ phân công nhiệm vụ cụ thể cho các thành viên trong Hội đồng.
c) Thành viên Hội đồng quản lý Quỹ chịu trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ do Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ phân công và được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm theo quy định hiện hành.
3. Văn phòng Quỹ là cơ quan tham mưu, giúp việc cho Hội đồng quản lý Quỹ, có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản mở tại Kho bạc Nhà nước tỉnh Bắc Ninh. Văn phòng Quỹ gồm có Chánh Văn phòng, một số Phó chánh Văn phòng và các chuyên viên do Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ quyết định. Kinh phí chi cho hoạt động của Hội đồng quản lý Quỹ và Văn phòng Quỹ được bố trí từ nguồn kinh phí hàng năm của Quỹ.
Văn phòng Quỹ có trụ sở đặt tại Sở Giao thông vận tải Bắc Ninh.
Điều 3. Nhiệm vụ, quyền hạn và quy chế hoạt động của Hội đồng quản lý Quỹ.
1. Nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng quản lý Quỹ:
a) Hội đồng quản lý Quỹ quyết định các vấn đề trong tổ chức hoạt động của Quỹ, bao gồm:
- Đề xuất điều chỉnh các quy định liên quan đến nguồn thu của Quỹ và việc sửa đổi, bổ sung các quy định liên quan đến hoạt động của Quỹ trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. Ban hành theo thẩm quyền các quy định liên quan đến hoạt động của Quỹ.
- Phê duyệt kế hoạch tài chính thu, chi hàng năm của Quỹ.
- Kiểm tra, đánh giá việc thực hiện kế hoạch tài chính thu, chi của Quỹ.
- Phê duyệt quyết toán thu, chi năm của Quỹ.
- Quản lý tài chính, tài sản được giao theo quy định.
- Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức, biên chế của Văn phòng Quỹ.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do cơ quan có thẩm quyền giao.
b) Hội đồng quản lý Quỹ sử dụng con dấu của Quỹ trong thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn của mình.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ:
a) Là người đại diện theo pháp luật và là chủ tài khoản của Quỹ.
b) Chỉ đạo, điều hành các hoạt động của Quỹ; chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh trong việc điều hành các hoạt động của Quỹ.
c) Triệu tập và chủ trì cuộc họp Hội đồng quản lý Quỹ hoặc tổ chức việc lấy ý kiến các Thành viên Hội đồng.
d) Tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện các nghị quyết, quyết định của Hội đồng quản lý Quỹ.
đ) Thay mặt Hội đồng quản lý Quỹ ký hoặc ủy quyền cho một trong những Thành viên của Hội đồng ký các Nghị quyết, quyết định của Hội đồng quản lý Quỹ. Ủy quyền bằng văn bản cho một trong những Thành viên của Hội đồng thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Chủ tịch Hội đồng khi vắng mặt.
e) Bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng kỷ luật Chánh văn phòng, phó Chánh văn phòng Quỹ.
g) Trong trường hợp cần thiết, thay mặt Hội đồng quản lý Quỹ kiến nghị UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung Quyết định của UBND tỉnh quy định cơ cấu tổ chức và quy chế hoạt động của Hội đồng quản lý Quỹ; bổ sung, thay đổi hoặc bãi nhiệm thành viên Hội đồng quản lý Quỹ.
h) Tổ chức quản lý tài chính, tài sản được giao theo quy định.
i) Thực hiện các quyền và nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.
3. Quy chế hoạt động của Hội đồng quản lý Quỹ
a) Hội đồng quản lý Quỹ làm việc theo chế độ tập thể; chịu trách nhiệm tập thể về hoạt động của Hội đồng, trách nhiệm cá nhân về phần việc được phân công trước Chủ tịch UBND tỉnh và trước pháp luật.
b) Hội đồng quản lý Quỹ quyết định các vấn đề theo nguyên tắc đa số, phiếu biểu quyết của các Ủy viên Hội đồng có giá trị ngang nhau. Quyết định của Hội đồng quản lý Quỹ có hiệu lực khi có trên hai phần ba số Ủy viên Hội đồng biểu quyết tán thành. Ủy viên Hội đồng quản lý Quỹ có quyền bảo lưu ý kiến của mình.
c) Trong một số trường hợp cần thiết, việc lấy ý kiến của Ủy viên Hội đồng có thể được thực hiện bằng văn bản.
d) Hội đồng quản lý Quỹ họp định kỳ hàng quý để xem xét và quyết định những vấn đề thuộc thẩm quyền và trách nhiệm của mình. Khi cần thiết, Hội đồng có thể họp bất thường để giải quyết những vấn đề cấp bách theo yêu cầu của Chủ tịch Hội đồng hoặc Phó chủ tịch Hội đồng.
đ) Hội đồng quản lý Quỹ chỉ họp khi có ít nhất một phần hai số Ủy viên tham dự. Ủy viên vắng mặt phải báo cáo lý do vắng mặt và gửi phiếu biểu quyết của mình về Hội đồng.
e) Nội dung và kết luận cuộc họp phải được ghi chép đầy đủ vào biên bản. Kết luận của cuộc họp được thể hiện bằng nghị quyết, quyết định của Hội đồng. Nghị quyết, quyết định của Hội đồng quản lý Quỹ phải được gửi tới tất cả các Ủy viên hội đồng.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 5. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh; các Sở: Giao thông vận tải, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Chủ tịch Hiệp hội Vận tải tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan và các thành viên nêu tại khoản 2, Điều 2 quyết định này căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: |
TM.UỶ BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 1486/QĐ-TTg năm 2020 về Ngày Kỹ năng lao động Việt Nam Ban hành: 01/10/2020 | Cập nhật: 03/10/2020
Quyết định 1486/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế Thái Bình, tỉnh Thái Bình đến năm 2040, tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 28/10/2019 | Cập nhật: 01/11/2019
Quyết định 1486/QĐ-TTg năm 2018 về Kế hoạch thông tin đối ngoại của Chính phủ giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 06/11/2018 | Cập nhật: 14/11/2018
Quyết định 1486/QĐ-TTg năm 2012 quy định cơ cấu tổ chức và Quy chế hoạt động của Hội đồng quản lý Quỹ bảo trì đường bộ Trung ương Ban hành: 05/10/2012 | Cập nhật: 10/10/2012
Nghị định 18/2012/NĐ-CP về Quỹ bảo trì đường bộ Ban hành: 13/03/2012 | Cập nhật: 15/03/2012
Quyết định 1486/QĐ-TTg năm 2011 về thành lập Hội đồng cấp Nhà nước xét tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh và Nhà nước về khoa học và công nghệ năm 2010 Ban hành: 29/08/2011 | Cập nhật: 31/08/2011
Quyết định 1486/QĐ-TTg năm 2007 về việc tặng thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ Ban hành: 08/11/2007 | Cập nhật: 15/11/2007
Quyết định 1486/QĐ-TTg năm 2006 về việc ông Nguyễn Văn Ngạnh, Thứ trưởng Bộ Ngoại giao nghỉ hưu Ban hành: 10/11/2006 | Cập nhật: 25/11/2006