Quyết định 107/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Cà Mau
Số hiệu: | 107/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Cà Mau | Người ký: | Trần Hồng Quân |
Ngày ban hành: | 23/01/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Giáo dục, đào tạo, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 107/QĐ-UBND |
Cà Mau, ngày 23 tháng 01 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Thực hiện Quyết định số 5781/QĐ-BGDĐT ngày 09 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 08/TTr-SGDĐT ngày 05/01/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 01 thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo; Giám đốc Sở Tư pháp; Thủ trưởng sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Cà Mau; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Kèm theo Quyết định số: 107/QĐ-UBND ngày 23/01/2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
1 |
Hỗ trợ tiền ăn, tiền nhà ở cho học sinh trung học phổ thông ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn |
Giáo dục và đào tạo |
Trường THPT; Sở Giáo dục và Đào tạo |
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
1. Thủ tục: Hỗ trợ tiền ăn, tiền nhà ở cho học sinh trung học phổ thông ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
1.1. Trình tự thực hiện: Gồm 3 bước.
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Phụ huynh học sinh, người giám hộ hoặc học sinh chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ
Phụ huynh học sinh, người giám hộ hoặc học sinh nộp hồ sơ trực tiếp tại trường trung học phổ thông đang học vào các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ lễ), trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhà trường niêm yết thông báo; thời gian hàng ngày cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ đến 17 giờ.
Cán bộ nhà trường tiếp nhận kiểm tra thành phần hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ đầy đủ hợp lệ thì tiếp nhận. Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn một lần để người nộp hồ sơ chỉnh sửa, bổ sung theo đúng quy định.
Bước 3: Trả kết quả
Sở Giáo dục và Đào tạo gửi các trường kết quả phê duyệt danh sách học sinh được hưởng chính sách hỗ trợ của Ủy ban nhân dân tỉnh để nhà trường thông báo công khai kết quả và tổ chức triển khai thực hiện.
1.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp.
1.3. Hồ sơ:
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị hỗ trợ (theo mẫu);
- Bản sao Giấy khai sinh (đối với đối tượng học sinh là người dân tộc thiểu số);
- Bản sao Sổ hộ nghèo hoặc bản sao Giấy chứng nhận hộ nghèo (đối với đối tượng học sinh là người dân tộc Kinh);
- Bản sao Sổ hộ khẩu.
b) Số lượng: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: 21 ngày làm việc, trong đó:
- Hội đồng tổ chức xét duyệt và gửi danh sách học sinh được đề nghị hưởng chính sách về Sở Giáo dục và Đào tạo: 07 ngày;
- Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức thẩm định hồ sơ, tổng hợp danh sách các đối tượng học sinh được hưởng chính sách hỗ trợ của toàn tỉnh, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt: 07 ngày;
- Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét và phê duyệt danh sách học sinh được hưởng chính sách hỗ trợ: 07 ngày.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Học sinh trung học phổ thông ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Trường trung học phổ thông, Sở Giáo dục và Đào tạo.
c) Cơ quan được ủy quyền: Không.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Quyết định phê duyệt danh sách học sinh được hưởng chính sách hỗ trợ của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Mỗi tháng học sinh được hỗ trợ tiền ăn bằng 40% mức lương tối thiểu chung và được hưởng không quá 9 tháng/năm học/học sinh.
- Đối với học sinh phải tự lo chỗ ở, mỗi tháng được hỗ trợ tiền nhà bằng 10% mức lương tối thiểu chung và được hưởng không quá 9 tháng/năm học/học sinh.
1.8. Phí, lệ phí: Không.
1.9. Mẫu đơn, tờ khai: Mẫu đơn đề nghị hỗ trợ.
1.10. Điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
a) Đối với học sinh là người dân tộc thiểu số:
- Đang học cấp trung học phổ thông tại trường trung học phổ thông hoặc trường phổ thông có nhiều cấp học (có cấp trung học phổ thông) thuộc loại hình công lập;
- Bản thân, bố, mẹ hoặc người giám hộ có hộ khẩu thường trú tại xã, thôn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;
- Do nhà ở xa trường hoặc địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn, nên không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày, phải ở lại trường hoặc khu vực gần trường để học tập.
b) Đối với học sinh là người dân tộc Kinh:
Ngoài các điều kiện quy định trên, còn phải thuộc hộ nghèo theo chuẩn hộ nghèo quy định tại Quyết định số 09/2011/QĐ-TTg ngày 30 tháng 01 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo áp dụng cho giai đoạn 2011 - 2015.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư liên tịch số 27/2013/TTLT-BGDĐT-BTC của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 12/2013/QĐ-TTg ngày 24/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ học sinh trung học phổ thông ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
(Dùng cho học sinh trung học phổ thông ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đang học tại các trường trung học phổ thông hoặc trường phổ thông có nhiều cấp học thuộc loại hình công lập)
Kính gửi: Trường..............................................................................
Họ và tên học sinh:.....................................................................................................
Sinh ngày………tháng…….…năm……….
Dân tộc:………… thuộc hộ nghèo □ (đánh dấu x vào ô vuông nếu thuộc hộ nghèo)
Thường trú tại thôn/bản)………….…………xã……………………… thuộc vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
Huyện……………………….Tỉnh………………..………………….
Em đang học lớp:……………Trường........................................................................
Vì lý do………………………………………. (chọn 1 trong 2 lý do sau: nhà ở xa trường hoặc địa hình cách trở, giao thông khó khăn), nên em không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày.
Em làm đơn này kính đề nghị nhà trường xem xét để em được hưởng chính sách hỗ trợ theo quy định tại Quyết định số 12/2013/QĐ-TTg ngày 24/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ, gồm:
1. Tiền ăn □
2. Tiền nhà ở (đối với trường hợp học sinh phải tự lo chỗ ở) □
Ý kiến của bố, mẹ hoặc người giám hộ |
....…, ngày …..tháng…..năm 201…
|
Xác nhận của Ủy ban nhân dân xã nơi thường trú |
|
Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010