Quyết định 106/2001/QĐ-UB điều chỉnh Điều 16, Quyết định 82/2001/QĐ-UB về quy định tạm thời để cải tiến công tác quản lý các dự án đầu tư trong nước do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Số hiệu: | 106/2001/QĐ-UB | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hồ Chí Minh | Người ký: | Lê Thanh Hải |
Ngày ban hành: | 05/11/2001 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thương mại, đầu tư, chứng khoán, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 106/2001/QĐ-UB |
TP.Hồ Chí Minh, ngày 05 tháng 11 năm 2001 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ VỀ ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ĐIỀU 16, QUYẾT ĐỊNH SỐ 82/2001/QĐ-UB NGÀY 19 THÁNG 9 NĂM 2001 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ VỀ MỘT SỐ QUY ĐỊNH TẠM THỜI ĐỂ CẢI TIẾN CÔNG TÁC QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRONG NƯỚC.
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 21 tháng 6 năm 1994 ;
Căn cứ Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 8 tháng 7 năm 1999 của Chính phủ về ban hành qui chế quản lý đầu tư và xây dựng và Nghị định số 12/2000/NĐ-CP ngày 5 tháng 5 năm 2000 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của qui chế quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 8 tháng 7 năm 1999 của Chính phủ ;
Căn cứ Nghị định số 88/1999/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 1999 của Chính phủ về ban hành qui chế đấu thầu và Nghị định số 14/2000/NĐ-CP ngày 5 tháng 5 năm 2000 của Chính phủ về sửa đổi một số điều của qui chế đấu thầu ban hành kèm theo Nghị định số 88/1999/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 1999 của Chính phủ ;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Nay điều chỉnh, bổ sung Mục 16.1, Điều 16, Quyết định số 82/2001/QĐ-UB ngày 19 tháng 9 năm 2001 của Ủy ban nhân dân thành phố về công tác quản lý đấu thầu như sau :
16.1.1- Đối với các dự án đầu tư chuyên ngành thuộc các nhóm B, C (thủy lợi, điện, cấp nước, thóat nước, cầu, đường) do các Sở Giao thông công chánh, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công nghiệp quản lý và Sở không phải là chủ đầu tư công trình ; Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Ủy quyền cho Giám đốc Sở : Phê duyệt kế hoạch đấu thầu, hồ sơ mời thầu, tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ mời thầu, duyệt giá xét thầu (không vượt quá giá dự tóan được duyệt), duyệt danh sách các nhà thầu được mời tham dự đấu thầu (trong trường hợp đấu thầu hạn chế, đấu thầu có dự tuyển trước) và phê duyệt các kết quả đấu thầu. Hồ sơ đấu thầu phải gởi về Sở Kế hoạch và Đầu tư một bộ, chậm nhất là 07 (bảy) ngày sau khi phê duyệt kết quả đấu thầu.
16.1.2- Ủy quyền cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận-huyện phê duyệt kế hoạch đấu thầu, hồ sơ mời thầu, tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ mời thầu, duyệt giá xét thầu (không vượt quá giá dự toán được duyệt), duyệt danh sách các nhà thầu được mời tham dự đấu thầu (trong trường hợp đấu thầu hạn chế hay đấu thầu có dự tuyển trước) và phê duyệt các kết quả đấu thầu đối với các dự án đầu tư có mức vốn từ 5 tỷ đồng trở xuống đã phân cấp cho quận-huyện quản lý. Hồ sơ đấu thầu phải gởi về Sở Kế hoạch và Đầu tư một bộ chậm nhất là 07 (bảy) ngày sau khi phê duyệt kết quả đấu thầu.
16.1.3- Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư được Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Ủy quyền :
+ Quản lý Nhà nước việc thực hiện các quy định về công tác đấu thầu trên địa bàn thành phố.
+ Phê duyệt kế hoạch đấu thầu, hồ sơ mời thầu, tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ mời thầu, duyệt giá xét thầu (không vượt quá giá dự toán được duyệt), duyệt danh sách các nhà thầu được mời tham dự đấu thầu (trong trường hợp đấu thầu hạn chế, đấu thầu có dự tuyển trước) và phê duyệt các kết quả đấu thầu các dự án nhóm B, C thuộc nguồn vốn Nhà nước (trừ các dự án đầu tư đã được Ủy ban nhân dân thành phố Ủy quyền cho các Sở chuyên ngành và Ủy ban nhân dân quận-huyện).
16.1.4- Đối với Ban Quản lý các khu chế xuất và công nghiệp thành phố tiếp tục thực hiện theo Quyết định số 7058/QĐ-UB-QLDA ngày 26 tháng 12 năm 1998 của Ủy ban nhân dân thành phố.
Điều 2. Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính-Vật giá, Giám đốc kho bạc Nhà nước thành phố, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các cơ quan ngang Sở, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận-huyện, Tổng Giám đốc và Giám đốc các doanh nghiệp Nhà nước thuộc thành phố quản lý, các chủ đầu tư, chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ |
Quyết định 82/2001/QĐ-UB về Điều lệ quản lý xây dựng theo Quy hoạch chi tiết khu đô thị mới Mỹ Đình-Mễ Trì, huyện Từ Liêm, Hà Nội, tỷ lệ 1/2000 do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 04/10/2001 | Cập nhật: 15/11/2010
Quyết định 82/2001/QĐ-UB quy định tạm thời để cải tiến công tác quản lý các dự án đầu tư trong nước do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 19/09/2001 | Cập nhật: 03/04/2013
Nghị định 14/2000/NĐ-CP sửa đổi Quy chế đấu thầu ban hành kèm theo Nghị định 88/1999/NĐ-CP Ban hành: 05/05/2000 | Cập nhật: 09/12/2009
Nghị định 12/2000/NĐ-CP sửa đổi Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định 52/1999/NĐ-Cp Ban hành: 05/05/2000 | Cập nhật: 07/12/2012
Nghị định 52/1999/NĐ-CP ban hành Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng Ban hành: 08/07/1999 | Cập nhật: 06/12/2012
Nghị định 88/1999/NĐ-CP về Quy chế Đấu thầu Ban hành: 01/09/1999 | Cập nhật: 27/02/2013