Quyết định 1055/QĐ-UBND năm 2016 về cơ chế hỗ trợ khôi phục sản xuất cho người nuôi trồng thủy sản bị thiệt hại do cá chết trong đợt rét đậm, rét hại từ ngày 22-28/01/2016 tỉnh Thái Bình
Số hiệu: 1055/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Thái Bình Người ký: Nguyễn Hồng Diên
Ngày ban hành: 29/04/2016 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Nông nghiệp, nông thôn, Chính sách xã hội, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
THÁI BÌNH

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1055/QĐ-UBND

Thái Bình, ngày 29 tháng 04 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CƠ CHẾ HỖ TRỢ ĐỂ KHÔI PHỤC SẢN XUẤT CHO NGƯỜI NUÔI TRỒNG THỦY SẢN BỊ THIỆT HẠI DO CÁ CHẾT TRONG ĐỢT RÉT ĐẬM, RÉT HẠI TỪ NGÀY 22-28/01/2016

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;

Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ số 142/2009/QĐ-TTg ngày 31/12/2009 về cơ chế, chính sách hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh; số 49/2012/QĐ-TTg ngày 08/11/2012 sửa đổi, bổ sung Điều 3 Quyết định số 142/2009/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế, chính sách hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh;

Căn cứ Văn bản hợp nhất số 05/VBHN-BTC ngày 09/2/2015 của Bộ Tài chính quy định về cơ chế, chính sách hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh;

Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính tại Tờ trình liên ngành số 111/TTrLS-NN-TC ngày 11/4/2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt cơ chế hỗ trợ để khôi phục sản xuất cho người nuôi trồng thủy sản bị thiệt hại do cá chết trong đợt rét đậm, rét hại từ ngày 22-28/01/2016, cụ thể như sau:

1. Đối tượng và điều kiện được hỗ trợ:

- Đối tượng được hỗ trợ: Các hộ nông, ngư dân nuôi trồng thủy sản có cá chết trong đợt rét đậm, rét hại từ ngày 22-28/01/2016, với tỷ lệ cá chết hơn 70%.

- Điều kiện được hỗ trợ: Căn cứ bảng kê thiệt hại về diện tích nuôi trồng thủy sản (chi tiết từng hộ và đối tượng nuôi) đã được chính quyền cấp xã phối hợp với Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn lập biên bản kiểm tra, được Ủy ban nhân dân huyện thẩm định.

2. Định mức và phương thức hỗ trợ:

- Hỗ trợ 10.000.000 đồng/ha đối với các diện tích nuôi có tỷ lệ cá chết hơn 70%.

- Hỗ trợ trực tiếp bằng tiền mặt.

3. Diện tích hỗ trợ: 513,81 ha, trong đó:

- Huyện Thái Thụy: 445,2 ha thuộc 11 xã, thị trấn;

- Huyện Tiền Hải: 68,61 ha thuộc 04 xã,

(Chi tiết có Phụ lục đính kèm).

4. Số tiền hỗ trợ: 5.138,1 triệu đồng (Năm tỷ một trăm ba mươi tám triệu một trăm nghìn đng).

5. Nguồn kinh phí: Theo quy định tại Quyết định số 142/2009/QĐ-TTg ngày 31/12/2009 của Thủ tướng Chính phủ:

- Ngân sách Trung ương hỗ trợ 70% kinh phí thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh là: 3.596,67 triệu đồng.

- Từ nguồn dự phòng ngân sách cấp tỉnh năm 2016 là: 1.541,43 triệu đồng.

Trong khi chờ Bộ Tài chính cấp kinh phí hỗ trợ, Sở Tài chính cấp kinh phí từ nguồn dự phòng ngân sách cấp tỉnh năm 2016, với số tiền là 5.138,1 triệu đồng để thực hiện cơ chế hỗ trợ khôi phục sản xuất cho người nuôi trồng thủy sản bị thiệt hại do cá chết trong đợt rét đậm, rét hại từ ngày 22- 28/01/2016.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:

- Chủ trì, phối hp với các sở, ngành, Ủy ban nhân dân huyện Tiền Hải, Ủy ban nhân dân huyện Thái Thụy tổ chức thực hiện Điều 1 của Quyết định này;

- Phối hợp với Sở Tài chính, các ngành liên quan hướng dẫn quy trình hỗ trợ, cấp phát kinh phí đảm bảo đúng đối tượng, đúng quy định của Nhà nước.

2. Sở Tài chính:

- Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các ngành, các địa phương:

+ Hướng dẫn thủ tục và quy trình hỗ trợ, cấp phát kinh phí đảm bảo quy định;

+ Thực hiện các thủ tục theo quy định để trình Bộ Tài chính cấp hỗ trợ từ nguồn ngân sách Trung ương, thu hồi kinh phí tạm ứng tại Quyết định này về ngân sách tỉnh.

- Kiểm tra, giám sát việc quản lý, sử dụng kinh phí hỗ trợ theo quy định.

3. Ủy ban nhân dân huyện Tiền Hải và Ủy ban nhân dân huyện Thái Thụy:

- Phối hợp vi các sở, ngành, đơn vị có liên quan hướng dẫn việc hỗ trợ kinh phí cho các hộ dân.

- Chỉ đạo Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn có liên quan thông báo công khai, rộng rãi chủ trương, mức hỗ trợ của Ủy ban nhân dân tỉnh để các hộ nông, ngư dân nuôi biết, thực hiện;

- Chịu trách nhiệm thanh, quyết toán kinh phí hỗ trợ cho các hộ nông, ngư dân; thanh toán đúng đối tượng được hỗ trợ và thực hiện công khai, dân chủ mức hỗ trợ theo đúng quy định hiện hành.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Tiền Hải, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Thái Thụy; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng chính phủ;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Bộ Tài chính;
- Tổng cục Thủy sản (Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND t
nh;
- Cổng thông tin điện tử t
nh;
- Lãnh đạo VPUBND tỉnh;
- Lưu VT, NNTNMT
.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Nguyễn Hồng Diên

 

PHỤ LỤC

TỔNG DIỆN TÍCH CÁC ĐỊA PHƯƠNG CÓ CÁ CHẾT VÀ KINH PHÍ ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
(Kèm theo Quyết định số: 1055/QĐ-UBND ngày 29/4/2016)

STT

Địa chỉ

Din tích mặt nước (ha)

Mức hỗ tr 10 trđ/ha (đồng)

Thành tiền (đồng)

I

Huyện Tiền Hải

68,61

 

686.100.000

1

Xã Nam Thịnh

4,0

10.000.000

40.000.000

2

Xã Nam Cưng

6,42

10.000.000

64.200.000

3

Xã Nam Phú

45,1

10.000.000

451.000.000

4

Xã Đông Minh

13,09

10.000.000

130.900.000

II

Huyện Thái Thụy

445,2

 

4.452.000.000

1

Xã Thụy Tân

46,5

10.000.000

465.000.000

2

Xã Thụy Trường

80,1

10.000.000

801.000.000

3

Xã Thụy Xuân

83,4

10.000.000

834.000.000

4

Xã Thụy Hải

66,5

10.000.000

665.000.000

5

Xã Thụy Hà

2,5

10.000.000

25.000.000

6

Xã Thụy Liên

31,9

10.000.000

319.000.000

7

Xã Thái Đô

99,2

10.000.000

992.000.000

8

Xã Thái Thượng

3,0

10.000.000

30.000.000

9

Xã Thái Nguyên

7,4

10.000.000

74.000.000

10

Xã Thái Thọ

13,5

10.000.000

135.000.000

11

Thị trấn Diêm Điền

11,2

10.000.000

112.000.000

TNG CỘNG

513,81

 

5.138.100.000

Bng chữ: (Năm tỷ một trăm ba mươi tám triệu một trăm nghìn đng)