Quyết định 1041/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch xây dựng vùng huyện Hậu Lộc, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2040, tầm nhìn đến năm 2070
Số hiệu: 1041/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa Người ký: Mai Xuân Liêm
Ngày ban hành: 25/03/2020 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Xây dựng nhà ở, đô thị, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1041/-UBND

Thanh Hóa, ngày 25 tháng 3 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ LẬP QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÙNG HUYỆN HẬU LỘC, TNH THANH HÓA ĐẾN NĂM 2040, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2070

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Luật sa đi, b sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;

Căn cứ Nghị định số 44/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 ca Chính phủ về quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;

Căn cứ Thông tư s 12/2016/TT-BXD ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ ca nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dng khu chức năng đặc thù và các quy định của pháp luật có liên quan;

Theo đề nghị của Sở Xây dng tại Báo cáo thm định số 1468/SXD-QH ngày 18 tháng 3 năm 2020 về việc nhiệm vụ lập quy hoạch xây dựng vùng huyện Hậu Lộc, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2040, tầm nhìn đến năm 2070 (kèm theo Tờ trình s 11/TTr-UBND ngày 12/02/2020 ca UBND huyện Hậu Lộc),

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch xây dựng vùng huyện Hậu Lộc, tnh Thanh Hóa đến năm 2040, tầm nhìn đến năm 2070, với nhng nội dung chính sau:

1. Phạm vi, quy mô ranh giới lập quy hoạch:

Diện tích khu vực lập quy hoạch khoang 143,7 km2, thuộc địa giới hành chính toàn bộ huyện Hậu Lộc, bao gồm 22 xã và 1 thị trấn, ranh giới nghiên cứu lập quy hoạch cụ th như sau:

- Phía Bc giáp: huyện Nga Sơn và huyện Hà Trung;

- Phía Nam giáp: huyện Hong Hoá;

- Phía Đông giáp: Vịnh Bc Bộ;

- Phía Tây giáp: huyện Hà Trung và huyện Hong Hóa.

2. Mục tiêu

- Cụ thhóa Quyết định s 872/2015/QĐ-TTg ngày 17/6/2015 của Chính phPhê duyệt Điều chnh quy hoạch tổng thkinh tế xã hội tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020 định hướng đến năm 2030; Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Thanh Hóa lần thứ XVIII và Nghị quyết Đại hội Đng bộ huyện Hậu Lộc lần thứ XXVI nhiệm k 2015-2020.

- Phát huy các tiềm năng, thế mạnh của huyện Hậu Lộc để phát triển kinh tế - xã hội toàn diện, khai thác hiệu quả mối quan hệ nội ngoại vùng, quan hệ trong nước, khai thác thế mạnh về đầu mối giao thông, công nghiệp, du lịch, nông lâm nghiệp. Xây dựng nông thôn mới, tạo dựng hình ảnh của huyện Hậu Lộc là huyện có bề dày lịch sử, tiềm năng phát triển, truyền thng văn hóa, du lịch.

- Xây dựng cấu trúc không gian vùng lãnh thổ, liên kết đô thị, điểm dân cư nông thôn, liên kết các cực tăng trưng kinh tế, đảm bo sự phát triển cân đối hài hòa gia đô thị và nông thôn; đảm bo tính ổn định, phát triển bn vững; kết hợp chặt chẽ việc bo đảm an ninh, quốc phòng và an toàn xã hội.

- Là cơ s để triển khai lập các quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng các khu chức năng, quy hoạch xây dựng nông thôn, quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng cấp vùng và xây dựng các chương trình phát triển đô thị.

3. Tính chất, chức năng, vai trò của vùng:

- Là khớp ni quan trọng gia vùng Đông Bc và vùng Trung tâm của tỉnh Thanh Hóa thông qua hành lang phát triển vùng dọc tuyến Quốc lộ 1A: thị xã Bm Sơn - thành phố Thanh Hóa - Khu kinh tế Nghi Sơn gắn kết với hành lang ven bin Nga Sơn - thành phố Sầm Sơn - Tĩnh Gia. Là một trong nhng ca ngõ ra bin của vùng Đông Bắc qua Tnh lộ 526 và 526B;

- Là vùng phát triển đô thị, công nghiệp, tiu thcông nghiệp tập trung, nông nghiệp, dịch vụ - du lịch văn hóa, tín ngưỡng, chế biến - khai thác nông, lâm, thủy hi sn. Trong đó, trọng tâm là phát triển dịch vụ hậu cần bin, hướng tới trthành một trọng điểm phục vụ các dịch vụ hậu cần bin của tnh và khu vực Bắc Trung Bộ.

4. Yêu cầu về dự báo bộ quy mô vùng

4.1. Quy mô dân s:

- Dân shiện trạng khu vực nghiên cu lập quy hoạch là 170.384 người (tài liệu Niên giám thống kê huyện Hậu Lộc năm 2019).

- Dự báo dân số đô thị và t lđô thị hóa:

+ Dự báo đến năm 2030: Dân số toàn huyện khong 180.000 người, dân số đô thị khong 63.000 người, tlệ đô thị hóa 35%.

+ Dự báo đến năm 2040: Dân stoàn huyện khong 200.000 người, dân số đô thị khong 80.000 người, t lđô thị hóa 40%.

4.2. Quy mô đất đai:

- Hiện trạng diện tích tự nhiên vùng huyện Hậu Lộc 170.384 ha, hiện trạng đất xây dựng đô thị khong 80 ha.

- Dự báo đến năm 2030: Đất xây dựng đô thị khoảng: 1.600-1.800ha.

- Dự báo đến năm 2040: Đất xây dựng đô thị khoảng: 2000-2.200 ha.

(Các ch tiêu do yêu cầu phi được luận chng cụ th trong quá trình lập quy hoạch)

4.3. Các chi tiêu kinh tế kỹ thuật áp dụng

Các chỉ tiêu kinh tế kthuật về hạ tng xã hội, hạ tầng kthuật đảm bảo các khu vực đô thị đạt tối thiu tiêu chuẩn chất lượng của đô thị loại V, các khu dân cư nông thôn đáp ứng các tiêu chí về nông thôn mới.

5. Nội dung yêu cầu nghiên cứu

Nội dung yêu cầu nghiên cứu đồ án quy hoạch xây dựng vùng thực hiện theo quy định tại điều 8, Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/05/2015 của Chính phQuy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng và các yêu cu cụ th sau:

5.1. Đánh giá hiện trạng vùng: Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, hiện trạng kinh tế xã hội, hệ thống đô thị và điểm dân cư nông thôn, sử dụng đất đai, hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kthuật, môi trường và nhưng yếu t mang tính đặc thù của vùng.

5.2. Đánh giá, rà soát việc thực hiện các quy hoạch đang có hiệu lực.

5.3. Xác định mục tiêu phát triển, tốc độ đô thị hóa, tính chất, tim năng và động lực phát triển vùng.

5.4. Dự báo phát triển kinh tế, dân số, lao động, nhu cầu về đất đai, tlệ đô thị hóa theo các giai đoạn phát triển 10 năm, 20 năm; xác định các chỉ tiêu kthuật theo mục tiêu phát triển.

5.5. Định hướng phát triển không gian vùng:

- Đề xuất, lựa chọn mô hình phát triển không gian vùng;

- Xác định các phân vùng kiểm soát quản lý phát triển.

- Phân bố và xác định quy mô các không gian phát triển: Công nghiệp, nông nghiệp, lâm nghiệp, du lịch, thương mại dịch vụ, bảo tồn; xác định quy mô, tính chất các khu chức năng đặc thù;

- Xác định, tổ chức hệ thống đô thị và nông thôn: Mô hình phát triển, cấu trúc hệ thống đô thị và khu vực nông thôn phù hợp với đặc điểm kinh tế, văn hóa, xã hội; phân cấp, phân loại đô thị theo không gian lãnh th và qun lý hành chính; xác định quy mô dân số, đất xây dựng đô thị;

- Phân bố và xác định quy mô các hệ thng công trình hạ tầng xã hội gồm: Trung tâm giáo dục, đào tạo, văn hóa, y tế, thể dục ththao có quy mô lớn, mang ý nghĩa vùng; trung tâm thương mại, dịch vụ cấp vùng; khu du lịch, nghỉ dưỡng, khu vực bo vệ cảnh quan thiên nhiên, môi trường và các di tích văn hóa - lịch sử có giá trị. Đối với vùng chức năng đặc thù phi xác định các trung tâm chuyên ngành theo chức năng đặc thù. Đối với vùng dọc tuyến đường cao tốc, hành lang kinh tế liên tnh, phải xác định hệ thống các trung tâm công cộng dọc tuyến;

- Phân bố và xác định quy mô các khu vực bo tồn, khu vực bo vệ cnh quan trong vùng.

5.6. Định hướng hệ thống hạ tầng kỹ thuật cấp vùng

- Xác định mạng lưới, vị trí, quy mô các công trình đầu mối hạ tầng kthuật mang tính chất vùng hoặc liên vùng gồm: Chun bị kthuật, giao thông, phát triển điện lực, cung cấp năng lượng (khí đốt, xăng, dầu), cp nước, thoát nước và xlý nước thi, qun lý chất thi rn, nghĩa trang và hạ tầng vin thông thụ động;

5.7. Đánh giá môi trường chiến lược

- Nhưng vấn đề môi trường có phạm vi tác động lớn;

- Hiện trạng nguồn gây ô nhiễm lớn, các vùng bị suy thoái môi trường, các vùng sinh thái cnh quan. Xác định các nội dung bo vệ môi trường quy mô cấp vùng;

- Dự báo xu thế các vn đề môi trường do tác động của việc lập và thực hiện quy hoạch;

- Các biện pháp phòng ngừa, giảm thiu các vấn đề môi trường.

6. Hồ sn phẩm

6.1. Hồ sơ địa hình phục vụ lập quy hoạch

Sử dụng bn đđịa hình tỉnh Thanh Hóa tlệ 1/100.000 sn có để thực hiện bản đồ vị trí và mối quan hệ liên vùng;

Sử dụng bản đồ số tlệ 1/25.000 của Cục Đo đạc và Bn đồ Việt Nam có hiệu chỉnh, bổ sung đthực hiện hsơ quy hoạch.

6.2. Hồ sơ quy hoạch

a) Thành phần và nội dung hồ sơ bản vẽ:

- Sơ đồ vị trí và liên hệ vùng: Vị trí, ranh giới của vùng, mi quan hệ về tự nhiên, kinh tế - xã hội và môi trường có nh hưng tới vùng quy hoạch. Thể hiện trên nền bn đồ địa hình theo tlệ thích hợp.

- Các sơ đồ hiện trạng vùng: Điều kiện tự nhiên; hiện trạng phân bố dân cư và sử dụng đất; hiện trạng hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kthuật và môi trường cấp vùng. Thhiện trên nền bản đồ địa hình tlệ 1/25.000.

- Các sơ đồ về phân vùng và định hướng phát triển không gian vùng: Xác định các vùng phát triển, bảo tồn, hạn chế phát triển, vùng cấm phát triển; tchức hệ thống các đô thị, các khu vực dân cư nông thôn; phân bố, xác định quy mô các không gian phát triển công nghiệp, nông nghiệp, lâm nghiệp; các vùng nghngơi du lịch, khai thác, bo vệ thiên nhiên, tôn tạo, các vùng di tích lịch sử văn hóa và các chức năng khác, phân b cơ skinh tế - kỹ thuật cấp vùng. Thể hiện trên nền bn đồ địa hình tlệ 1/25.000.

- Các sơ đồ định hướng hạ tầng kỹ thuật cấp vùng: Giao thông, cao độ nền, thoát nước mặt, cung cấp năng lượng, viễn thông, cp nước, quản lý cht thải và nghĩa trang. Thhiện trên nền bản đồ địa hình tlệ 1/25.000.

- Các bản vvề đánh giá môi trường chiến lược. Thhiện trên nền bn đđịa hình theo tlệ thích hợp.

b) Phn văn bn gm:

- Thuyết minh tổng hợp;

- Tờ trình xin phê duyệt quy hoạch;

- Dự thảo Quyết định, quy định quản xây dựng theo quy hoạch;

- Các văn bản pháp lý có liên quan.

6.3. Yêu cầu về hồ sơ

- Bn đồ minh họa trong thuyết minh được thu nhỏ theo khổ giấy A3, in màu;

- Bản đồ dùng báo cáo thm định, phê duyệt, in màu theo tlệ 1/25.000;

- Số lượng tài liệu dùng cho báo cáo thẩm định tùy theo yêu cầu của hội nghị.

- Hồ sơ trình duyệt lập thành 8 bộ in màu theo tlệ, kèm theo 04 bộ hồ sơ màu in khA0 (chủ đầu tư, các cơ quan thẩm định qun lý), 04 đĩa CD ghi toàn bộ nội dung bản vvà các văn bản liên quan.

7. Kinh phí thực hiện: Giao UBND huyện Hậu Lộc tổ chức thẩm định, phê duyệt dự toán lập quy hoạch theo quy định tại Thông tư số 20/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 của Bộ Xây dựng hướng dn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị.

8. Nguồn vốn lập quy hoạch: Từ ngân sách huyện Hậu Lộc b trí.

9. Tổ chức thc hin

- Cơ quan phê duyệt quy hoạch: UBND tỉnh Thanh Hóa.

- Cơ quan Chđầu tư và trình hồ sơ: UBND huyện Hậu Lộc.

- Cơ quan tổ chức thm định: SXây dựng Thanh Hóa.

- Đơn vị lập quy hoạch: Lựa chọn đơn vị tư vấn theo quy định hiện hành.

- Thời gian thực hiện đồ án quy hoạch: Thời gian lập đồ án không quá 12 tháng ktừ ngày nhiệm vụ được cấp thẩm quyền phê duyệt.

Điu 2. Quyết định này có hiệu lực ktừ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đc các S: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Chtịch UBND huyện Hậu Lộc; Viện trưng Viện Quy hoạch - Kiến trúc Thanh Hóa và Th trưng các ngành, các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 2 Quyết định;
- Chủ tịch UBND tỉnh (để b/c);
- Lưu: VT, CN.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Mai Xuân Liêm