Quyết định 104/2008/QĐ-TTg về mức thuế tuyệt đối thuế xuất khẩu đối với mặt hàng gạo và phân bón xuất khẩu
Số hiệu: | 104/2008/QĐ-TTg | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 21/07/2008 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | 30/07/2008 | Số công báo: | Từ số 429 đến số 430 |
Lĩnh vực: | Thuế, phí, lệ phí, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 104/2008/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 21 tháng 7 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH MỨC THUẾ TUYỆT ĐỐI THUẾ XUẤT KHẨU ĐỐI VỚI MẶT HÀNG GẠO VÀ PHÂN BÓN XUẤT KHẨU
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu;
Căn cứ Nghị định số 149/2005/NĐ-CP ngày 08 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành mức thuế tuyệt đối thuế xuất khẩu đối với mặt hàng gạo và phân bón như sau:
1. Đối với mặt hàng gạo (thuộc nhóm 1006):
STT |
Giá gạo xuất khẩu theo giá FOB |
Mức thuế tuyệt đối |
1 |
Từ 600 USD/tấn đến dưới 700 USD/tấn |
500.000 |
2 |
Từ 700 USD/tấn đến dưới 800 USD/tấn |
600.000 |
3 |
Từ 800 USD/tấn đến dưới 900 USD/tấn |
800.000 |
4 |
Từ 900 USD/tấn đến dưới 1.000 USD/tấn |
1.200.000 |
5 |
Từ 1.000 USD/tấn đến dưới 1.100 USD/tấn |
1.500.000 |
6 |
Từ 1.100 USD/tấn đến dưới 1.200 USD/tấn |
1.900.000 |
7 |
Từ 1.200 USD/tấn đến dưới 1.300 USD/tấn |
2.300.000 |
8 |
Trên 1.300 USD/tấn. |
2.900.000 |
2. Đối với mặt hàng phân Urê (thuộc nhóm 3102), phân Amoni sunfat (viết tắt là SA thuộc nhóm 3102), phân Kali (thuộc nhóm 3104) và phân Diamonium phosphat (viết tắt là DAP thuộc nhóm 3105):
STT |
Loại mặt hàng phân |
Mức thuế tuyệt đối (đồng/kg) |
1 |
Phân Urê |
5.000 |
2 |
Phân SA |
4.000 |
3 |
Phân Kali |
5.000 |
4 |
Phân DAP |
4.000 |
Điều 2. Căn cứ tình hình biến động của thị trường và giá cả mặt hàng gạo, phân bón trong thời kỳ, giao Bộ Tài chính quyết định điều chỉnh tăng hoặc giảm trong phạm vi 20% mức thuế tuyệt đối quy định tại Điều 1 Quyết định này; trường hợp điều chỉnh vượt mức trên 20 % mức thuế tuyệt đối quy định tại Điều 1 Quyết định này, Bộ Tài chính trình Thủ tướng Chính phủ quyết định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
THỦ TƯỚNG
|
Nghị định 149/2005/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu Ban hành: 08/12/2005 | Cập nhật: 20/05/2006