Quyết định 103/QĐ-UBND năm 2010 quy định tỷ lệ đóng góp vốn đối ứng của các huyện, thành phố đối với các dự án ODA trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành
Số hiệu: | 103/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Định | Người ký: | Nguyễn Văn Thiện |
Ngày ban hành: | 03/03/2010 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài sản công, nợ công, dự trữ nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 103/QĐ-UBND |
Quy Nhơn, ngày 03 tháng 3 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH TỶ LỆ ĐÓNG GÓP VỐN ĐỐI ỨNG CỦA CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN ODA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 793/SKHĐT-TH ngày 29/10/2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định tỷ lệ % đóng góp vốn đối ứng của các huyện, thành phố đối với các dự án ODA (không tính các dự án do Trung ương quản lý) như Phụ lục đính kèm.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì phối hợp với Giám đốc Sở Tài chính hướng dẫn các chủ đầu tư, đơn vị tham gia đóng góp vốn đối ứng tổ chức triển khai thực hiện.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Thủ trưởng các sở, ban, đơn vị trực thuộc tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
PHỤ LỤC:
(Ban hành kèm theo Quyết định số 103/QĐ-UBND ngày 03/3/2010 của UBND tỉnh)
TT |
Tên dự án/công trình (1) |
Thời gian thực hiện (2) |
Đơn vị hưởng lợi và đóng góp vốn đối ứng |
Tổng mức đầu tư (2) |
Tỉ lệ đóng góp vốn đối ứng (% trên vốn đối ứng) |
Ghi chú |
||
|
Trong đó: Vốn đối ứng (2) |
Tỉnh |
Huyện, thành phố |
|||||
I |
Dự án Phát triển nông thôn tổng hợp Miền trung |
2010 |
|
202.128 |
|
|
|
|
1 |
Kênh Hồ Vạn Hội |
2011-2012 |
Hoài Ân |
28.687 |
4.475 |
80 |
20 |
|
2 |
Nâng cấp Hồ Mỹ Bình |
2010-2011 |
Hoài Nhơn |
12.088 |
1.886 |
70 |
30 |
|
3 |
Sửa chữa, nâng cấp thủy lợi Trà Ổ |
2010-2011 |
Phù Mỹ |
15.077 |
2.352 |
70 |
30 |
|
4 |
Kênh N1 Thuận Ninh |
2011-2012 |
Tây Sơn |
49.505 |
7.723 |
80 |
20 |
|
5 |
Sửa chữa nâng cấp cụm các hồ chứa nước Hóc Cau, Cửa Khâu |
2010-2011 |
Phù Cát |
30.000 |
4.680 |
70 |
30 |
|
6 |
Kiên cố kênh chính Hồ Núi Một |
2010 |
An Nhơn |
18.100 |
2.824 |
70 |
30 |
|
II |
Dự án Thủy lợi La Tinh (ADB4) |
2009 - 2013 |
|
307.118 |
76.780 |
|
|
|
|
- Phù Mỹ |
2009-2011 |
Phù Mỹ |
|
26.872 |
70 |
15 |
|
|
- Phù Cát |
2009-2011 |
Phù Cát |
|
11.517 |
70 |
15 |
|
III |
Dự án cấp nước và vệ sinh (Bỉ) |
2010 - 2014 |
|
210.000 |
33.600 |
|
|
|
|
- Cấp nước huyện Phù Cát + Tuy Phước |
|
|
90.000 |
|
|
|
|
|
Trong đó: + Phù Cát |
|
Phù Cát |
60.000 |
9.600 |
70 |
30 |
|
|
+ Tuy Phước |
|
Tuy Phước |
30.000 |
4.800 |
70 |
30 |
|
|
- Thủy lợi hồ chứa Hóc Môn, Phù Mỹ |
2011 |
Phù Mỹ |
24.000 |
3.840 |
70 |
30 |
|
|
- Bãi chôn lấp chất thải rắn huyện Phù Mỹ |
2011-2012 |
Phù Mỹ |
25.000 |
4.000 |
70 |
30 |
|
|
- Bãi chôn lấp chất thải rắn huyện Hoài Nhơn |
2011-2012 |
Hoài Nhơn |
25.000 |
4.000 |
70 |
30 |
|
|
- Bãi chôn lấp chất thải rắn huyện Tây Sơn |
2011-2012 |
Tây Sơn |
25.000 |
4.000 |
70 |
30 |
|
IV |
Dự án Vệ sinh môi trường TP Quy Nhơn |
2007 - 2014 |
Quy Nhơn |
1.015.349 |
211.599 |
60 |
40 |
|
1 |
Giai đoạn 1 (2007 - 2011) |
|
|
334.254 |
69.659 |
|
|
|
2 |
Giai đoạn 2 (2008 - 2014) |
|
|
681.095 |
141.940 |
|
|
|
V |
Dự án JICA (Nhật Bản) |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
SPL V |
|
|
|
|
|
|
|
|
Nâng cấp, sửa chữa hồ chứa nước Chí Hòa 2 |
2010-2011 |
Phù Mỹ |
19.000 |
9.000 |
70 |
30 |
|
2 |
SPL VI |
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường Canh Thuận - Canh Liên (Km0-Km16+422) |
2010-2011 |
Vân Canh |
52.000 |
19.000 |
|
Để chi trả các khoản chi ngoài chi phí xây dựng, nhưng không vượt quá 10% tổng mức vốn đầu tư. |
|
|
Hệ thống kênh mương hồ Thạch Khê |
2010-2011 |
Hoài Ân |
25.000 |
6.000 |
80 |
20 |
|
(1): Đối với các dự án hạ tầng thuộc nguồn ODA phát sinh ngoài các danh mục nêu trên các địa phương thực hiện tỷ lệ đóng góp vốn đối ứng như quy định trên;
(2): Tổng mức vốn đầu tư, vốn đối ứng, thời gian thực hiện này được xác định theo Hiệp định, dự án được duyệt ban đầu. Trong quá trình thực hiện có thể thay đổi, các chủ đầu tư có trách nhiệm phối hợp với các đơn vị liên quan tính toán lại mức vốn đối ứng và thời gian đóng góp cho phù hợp với thực tế, tiến độ thực hiện chung của dự án. Tỷ lệ đóng góp của từng địa phương là không thay đổi.