Quyết định 1023/QĐ-UBND năm 2019 về thành lập, quản lý và sử dụng Quỹ phòng, chống tội phạm
Số hiệu: 1023/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre Người ký: Cao Văn Trọng
Ngày ban hành: 16/05/2019 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Trật tự an toàn xã hội, Tài chính, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1023/QĐ-UBND

Bến Tre, ngày 16 tháng 05 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC THÀNH LẬP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG QUỸ PHÒNG, CHỐNG TỘI PHẠM

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Quyết định số 04/2019/QĐ-TTg ngày 22 tháng 01 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập, quản lý và sử dụng Quỹ phòng, chống tội phạm;

Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ngân sách nhà nước; Nghị định số 165/2016/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2016 của chính phủ quy định về quản lý, sử dụng ngân sách nhà nước đối với một số hoạt động thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh;

Xét đề nghị của Giám đốc Công an tỉnh tại Tờ trình số 61/TTr-CAT ngày 13 tháng 5 năm 2019,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quyết định này quy định về nguyên tắc thành lập, quản lý, điều hành, sử dụng; việc thành lập, quản lý và sử dụng; trách nhiệm của các cơ quan trong thực hiện quản lý, điều hành Quỹ phòng, chống tội phạm tỉnh Bến Tre (sau đây gọi tắt là Quỹ phòng, chng tội phạm tnh).

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Các cơ quan, đơn vị có chức năng và liên quan đến hoạt động phòng, chống tội phạm.

2. Các cá nhân, tập thể có thành tích xuất sắc trong công tác phòng, chống tội phạm; gia đình và người trực tiếp tham gia phòng, chng tội phạm bị thiệt hại về tính mạng, sức khỏe và tài sản.

Điều 3. Nguyên tắc thành lập, quản lý, điều hành, sử dụng Quỹ phòng, chống tội phạm

1. Quỹ phòng, chống tội phạm tỉnh là quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách, được thành lập để hỗ trợ cho công tác phòng, chống tội phạm.

2. Quỹ phòng, chống tội phạm được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước tỉnh Bến Tre (sau đây gọi tắt là Kho bạc Nhà nước tỉnh).

3. Việc lập dự toán, thanh toán, quyết toán, kiểm toán đối với Quỹ phòng, chống tội phạm được thực hiện theo các quy định của Luật ngân sách nhà nước, Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ngân sách nhà nước.

4. Nội dung chi của Quỹ phòng, chống tội phạm không được trùng với các nội dung chi từ nguồn chi hỗ trợ khác. Kinh phí kết dư của Quỹ phòng, chống tội phạm tỉnh cuối năm chưa sử dụng hết được chuyển sang năm sau để tiếp tục sử dụng.

Điều 4. Thành lập Quỹ phòng, chng tội phạm tỉnh

Quỹ phòng, chống tội phạm tỉnh được thành lập và hình thành từ các nguồn thu sau:

1. Số dư từ Quỹ phòng, chống tội phạm tỉnh đã được hình thành theo Quyết định số 794/QĐ-UBND ngày 23 tháng 4 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thành lập, quản lý và sử dụng Quỹ phòng, chống tội phạm tỉnh.

2. Ngân sách tỉnh hỗ trợ vốn điều lệ khi thành lập Quỹ phòng, chống tội phạm tỉnh theo Quyết định này.

3. Tài trợ, đóng góp tự nguyện từ nguồn hợp pháp của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài địa phương cho công tác phòng, chống tội phạm.

Điều 5. Nội dung chi và định mức chi t Quỹ phòng, chống tội phạm tỉnh

Quỹ phòng, chống tội phạm tỉnh được sử dụng để chi cho các nội dung sau:

1. Thưởng đột xuất bằng tiền cho các cá nhân, tập thể có thành tích xuất sắc trong công tác phòng, chống tội phạm và ma túy. Mức tiền thưởng cụ thể cho tng trường hợp cá nhân, tập thể do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định tối đa đối với cá nhân là 5.000.000 đồng/người/lần thưởng và tối đa đối với tập thể là 20.000.000 đồng/tập thể/lần thưởng.

2. Hỗ trợ tiền đền bù, trợ cấp đột xuất đối với gia đình và người trực tiếp tham gia phòng, chống tội phạm và ma túy bị thiệt hại về tính mạng, sức khỏe và tài sản. Mức chi thực hiện theo quy định tại Nghị định số 103/2002/NĐ-CP ngày 17/12/2002 của Chính phủ quy định chế độ đền bù, trợ cấp đối với cá nhân, gia đình, cơ quan, tổ chức tham gia phòng, chống ma túy bị thiệt hại về tính mạng, sức khỏe, tài sản.

Điều 6. Trách nhiệm quản lý, điều hành Quỹ phòng, chống tội phạm tỉnh

1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao Giám đốc Công an tỉnh mở tài khoản ti Kho bạc Nhà nước tỉnh để quản lý và mở sổ kế toán theo dõi các khoản thu, chi, lập báo cáo quyết toán Quỹ phòng, chống tội phạm tỉnh theo quy định của pháp luật.

2. Công an tỉnh

a) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các cơ quan có liên quan thực hiện việc quản lý, điều hành, sử dụng và thanh toán, quyết toán Quỹ phòng, chống tội phạm tỉnh đối với các nội dung chi và định mức chi theo quy định tại Điều 5 Quyết định này.

b) Tổ chức huy động tài trợ, viện trợ và tiếp nhận các khoản tài trợ, viện trợ của các cá nhân, tchức trong và ngoài địa phương cho Quỹ phòng, chống tội phạm tỉnh.

c) Tổng hợp tình hình quản lý và sử dụng Quỹ phòng, chống tội phạm tỉnh theo định kỳ 6 tháng, năm và đột xuất báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và Sở Tài Chính để theo dõi, tổng hợp.

3. Sở Tài chính

a) Bố trí ngân sách hỗ trợ vốn điều lệ hoạt động cho Quỹ phòng, chống ti phạm tỉnh theo Quyết định này.

b) Chủ trì, phối hợp với Công an tỉnh và các cơ quan có liên quan hướng dẫn việc tiếp nhận, quản lý và sử dụng Quỹ phòng, chống tội phạm tỉnh.

c) Phối hợp với Công an tỉnh và các cơ quan có liên quan trong việc kiểm tra, giám sát tình hình quản lý và sử dụng Quỹ phòng, chống tội phạm tỉnh.

Điều 7. Điều khoản thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 794/QĐ-UBND ngày 23 tháng 4 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thành lập, quản lý và sử dụng Quỹ phòng, chống tội phạm tỉnh.

2. Trong trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật viện dẫn ti Quyết định này có sửa đổi, bsung hoặc thay thế bằng một văn bản quy phạm pháp luật mới thì áp dụng theo văn bản quy phạm pháp luật mới.

3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc: Sở Tài chính, Công an tỉnh, Kho bạc Nhà nước tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như khoản 3 Điều 7;
- TT.T
U, TT.HĐND tỉnh;
- CT các PCT.UBND tỉnh;
- Chánh, PCVP.
UBND tỉnh;
- Phòng: TH, NC; TTTTĐT;

- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Cao Văn Trọng