Quyết định 1012/1998/QĐ-BLĐTBXH về Bằng nghề và Chứng chỉ nghề do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
Số hiệu: | 1012/1998/QĐ-BLĐTBXH | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội | Người ký: | Nguyễn Thị Hằng |
Ngày ban hành: | 09/10/1998 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Lao động, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1012/1998/QĐ-BLĐTBXH |
Hà Nội, ngày 09 tháng 10 năm 1998 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH BẰNG NGHỀ VÀ CHỨNG CHỈ NGHỀ
BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Nghị định 15/CP ngày 2/3/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định 96/CP ngày 7/12/1993 của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định 90/CP ngày 24/11/1993 của Chính phủ Quyết định cơ cấu khung của hệ thống giáo dục quốc dân, hệ thống văn bằng, chứng chỉ về giáo dục và đào tạo của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Quyết định 67/1998/QĐ-TTg ngày 26/3/1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc chuyển giao nhiệm vụ quản lý Nhà nước về đào tạo nghề từ Bộ Giáo dục và Đào tạo sang Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định 33/1998/NĐ-CP ngày 23/5/1998 của Chính phủ về việc thành lập Tổng cục Dạy nghề thuộc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Để quản lý thống nhất hệ thống văn bằng, chứng chỉ về dạy nghề;
Theo đề nghị của Ông Tổng cục trưởng Tổng Cục dạy nghề,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay ban hành Bằng nghề và Chứng chỉ nghề để cấp cho người tốt nghiệp các khóa đào tạo nghề, học nghề.
Bằng nghề cấp cho người tốt nghiệp khóa đào tạo nghề theo mục tiêu, nội dung, chương trình chuẩn.
Chứng chỉ nghề cấp cho người hoàn thành khóa học nghề theo mục tiêu, nội dung, chương trình có giới hạn.
Điều 2. Bằng nghề có kích thước 10cmx14cm, gồm 4 trang; trang 1 và trang 4 là bìa của Bằng; trang 2 và trang 3 là ruột của Bằng.
Bìa Bằng có màu đỏ đậm, phủ nhựa, các chữ in trên bìa màu vàng. Nội dung của trang 1 từ trên xuống dưới như sau: phía trên là dòng chữ: Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam, ở giữa là chữ: Bằng nghề, Trang 4 không in chữ và hình.
Ruột Bằng có nền màu trắng, hoa văn hình sóng màu xanh nhạt; dòng chữ: Bằng nghề ở trang 2 in màu đỏ tươi, các chữ khác và dòng kẻ màu đen; ở giữa trang 3 có hình quốc huy in chìm. Nội dung cụ thể in trên các trang ruột Bằng theo mẫu số 1 đính kèm Quyết định này.
Điều 3. Chứng chỉ nghề có kích thước 10cmx14cm, gồm 4 trang; trang 1 và trang 4 là bìa của Chứng chỉ; trang 2 và trang 3 là ruột của Chứng chỉ.
Bìa Chứng chỉ có màu xanh đậm, phủ nhựa, các chữ in trên bìa màu vàng. Nội dung của trang 1 từ trên xuống dưới như sau: phía trên là dòng chữ: Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam; ở giữa là dòng chữ: Chứng chỉ nghề. Trang 4 không in chữ và hình.
Ruột Chứng chỉ có nền màu trắng, hoa văn hình sóng màu xanh nhạt; dòng chữ: Chứng chỉ nghề ở trang 2 in màu đỏ tươi, các chữ khác và dòng kẻ màu đen; ở giữa trang 3 có hình quốc huy in chìm. Nội dung cụ thể in trên các trang ruột Chứng chỉ theo mẫu số 2 đính kèm Quyết định này.
Điều 4. Bằng nghề và Chứng chỉ nghề nói tại Điều 1 Quyết định này được phát hành thống nhất trong cả nước, thay cho Bằng tốt nghiệp nghề được ban hành kèm theo Quyết định số 2075/QĐ-THCN-DN ngày 6/10/1993 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và Chứng chỉ đào tạo của hệ Trung học chuyên nghiệp và Dạy nghề được ban hành kèm theo Quyết định số 1610/QĐ ngày 10/7/1991 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điều 5. Giao cho Tổng cục Dạy nghề thống nhất quản lý, phát hành Bằng nghề, Chứng chỉ nghề trên phạm vi cả nước.
Điều 6. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Các Bộ, Ngành, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Tổng cục Dạy nghề có trách nhiệm chỉ đạo các trường và cơ sở dạy nghề thuộc thẩm quyền quản lý của mình thực hiện Quyết định này./.
|
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1012/1998/QĐ-BLĐTBXH ngày 9 tháng 10 năm 1998 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
BỘ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Số hiệu: /LĐTBXH-DN Ảnh 3x4
Chữ ký của người được cấp bằng
Vào số sổ: Ngày ... tháng ... năm ....
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HIỆU TRƯỞNG Trường....... Cấp cho:....... Sinh ngày:....... Nguyên quán :.......... Nghề đào tạo:........ Từ ngày..../.../... đến ngày ..../..../..... Đạt trình độ thợ bậc: Tốt nghiệp hạng:... Theo quyết định số: Ngày... tháng ... năm .... .....Ngày... tháng ... năm ... Hiệu trưởng/Giám đốc |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1012/1998/QĐ-BLĐTBXH ngày 9 tháng 10 năm 1998 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
BỘ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Số hiệu: /LĐTBXH-DN
Ảnh 3x4
Chữ ký của người được cấp chứng chỉ Vào số sổ: Ngày ... tháng ... năm .... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HIỆU TRƯỞNG/GIÁM ĐỐC
............. Cấp cho:....... Sinh ngày:....... Nguyên quán :.......... Nghề đào tạo:........ Từ ngày..../.../... đến ngày ..../..../..... Theo quyết định số:....... Ngày.... tháng.... năm.... .....Ngày... tháng ... năm ... Hiệu trưởng/Giám đốc |
Nghị định 33/1998/NĐ-CP về việc thành lập Tổng cục dạy nghề Bộ Lao động - Thương binh và xã hội Ban hành: 23/05/1998 | Cập nhật: 08/12/2009
Quyết định 67/1998/QĐ-TTg về việc chuyển giao nhiệm vụ quản lý Nhà nước về đào tạo từ Bộ Giáo dục và đào tạo sang Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Ban hành: 26/03/1998 | Cập nhật: 18/12/2009