Quyết định 10116/QĐ-BCT năm 2013 phê quyệt Kế hoạch cung cấp điện và vận hành hệ thống điện năm 2014
Số hiệu: 10116/QĐ-BCT Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Bộ Công thương Người ký: Lê Dương Quang
Ngày ban hành: 30/12/2013 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Công nghiệp, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

BỘ CÔNG THƯƠNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 10116/QĐ-BCT

Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH CUNG CẤP ĐIỆN VÀ VẬN HÀNH HỆ THỐNG ĐIỆN NĂM 2014

BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG

Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;

Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực;

Xét đề nghị của Tập đoàn Điện lực Việt Nam (EVN) tại văn bản số 4926/EVN-KH-KTSX-ĐĐQG ngày 20 tháng 12 năm 2013 về việc đề nghị phê duyệt Kế hoạch cung cấp điện và vận hành hệ thống điện năm 2014;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Điều tiết điện lực,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch cung cấp điện và vận hành hệ thống điện năm 2014 do Tập đoàn Điện lực Việt Nam lập với các nội dung như sau:

1. Tổng sản lượng điện sản xuất của các nhà máy điện (tại đầu cực máy phát) và nhập khẩu của toàn quốc năm 2014 là 143,619 tỷ kWh, tăng 9,57% so với năm 2013, trong đó mùa khô là 68,946 tỷ kWh và mùa mưa là 74,673 tỷ kWh.

2. Công suất cực đại (Pmax) toàn quốc năm 2014 là 22.829 MW.

3. Cơ cấu sản xuất điện theo các loại nguồn điện năm 2014 như sau:

a) Sản lượng thủy điện cả năm là 59,479 tỷ kWh, trong đó mùa khô là 24,083 tỷ kWh và mùa mưa là 35,395 tỷ kWh;

b) Sản lượng nhiệt điện than cả năm là 35,208 tỷ kWh, trong đó mùa khô là 18,865 tỷ kWh và mùa mưa là 16,343 tỷ kWh;

c) Sản lượng nhiệt điện tua bin khí cả năm là 45,082 tỷ kWh, trong đó mùa khô là 23,671 tỷ kWh và mùa mưa là 21,411 tỷ kWh;

d) Sản lượng nhiệt điện dầu cả năm là 0,681 tỷ kWh, trong đó mùa khô là 0,535 tỷ kWh và mùa mưa là 0,145 tỷ kWh;

đ) Sản lượng điện nhập khẩu từ Trung Quốc là 2,460 tỷ kWh, trong đó mùa khô là 1,440 tỷ kWh và mùa mưa là 1,02 tỷ kWh.

4. Dự kiến điện năng sản xuất của các nhà máy điện và điện nhập khẩu các tháng của năm 2014 trong Phụ lục 1 và Phụ lục 2 kèm theo Quyết định này. Cụ thể như sau:

a) Phụ lục 1 là tổng hợp điện năng sản xuất theo loại nguồn điện và nhập khẩu của toàn hệ thống điện quốc gia năm 2014;

b) Phụ lục 2 là dự kiến điện năng sản xuất của từng nhà máy điện hàng tháng trong năm 2014. Các nhà máy điện chủ động thực hiện công tác chuẩn bị phát điện, bao gồm đảm bảo công suất sẵn sàng của các tổ máy và chuẩn bị nhiên liệu sơ cấp (than, khí, dầu) cho phát điện hàng tháng trong năm 2014. Sản lượng mua bán điện của các nhà máy điện (theo hợp đồng mua bán điện - PPA, Phương án giá điện) sẽ được xác định theo các quy định liên quan về giá điện và thị trường điện.

5. Tổng công suất lắp đặt của các nhà máy điện mới được đưa vào vận hành năm 2014 là 4.230 MW, bao gồm 13 nhà máy điện và các nguồn điện nhỏ khác. Danh mục và tiến độ các dự án nhà máy điện mới được đưa vào vận hành năm 2014 trong Phụ lục 3 kèm theo Quyết định này.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Tập đoàn Điện lực Việt Nam (EVN) có trách nhiệm:

a) Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch cung cấp điện tháng, tuần trong năm 2014 cho toàn hệ thống dựa trên Kế hoạch cung cấp điện và vận hành hệ thống điện năm 2014 được duyệt và diễn biến thực tế của phụ tải điện, các điều kiện vận hành hệ thống điện và thị trường điện; chỉ đạo các Tổng công ty Điện lực xây dựng kế hoạch cung cấp điện tháng, tuần để thực hiện. Thường xuyên theo dõi, cập nhật các yếu tố liên quan đến sản xuất điện và lưới điện truyền tải, lưới điện phân phối để đảm bảo vận hành an toàn, tin cậy hệ thống điện quốc gia; báo cáo Bộ Công Thương và Cục Điều tiết điện lực khi phát sinh các yếu tố bất thường gây ảnh hưởng đến việc thực hiện kế hoạch cung cấp điện để xem xét, chỉ đạo kịp thời.

b) Phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Trung tâm Khí tượng Thủy văn quốc gia, Ủy ban nhân dân các tỉnh có hồ thủy điện để xây dựng và thực hiện kế hoạch điều tiết nước các hồ thủy điện đảm bảo đáp ứng yêu cầu cấp nước phục vụ sản xuất, sinh hoạt và phát điện năm 2014 đặc biệt là đối với các hồ thủy điện khu vực miền Trung.

c) Phối hợp với các đơn vị phát điện quản lý các nhà máy nhiệt điện dầu FO để đảm bảo khả năng sẵn sàng huy động và thực hiện yêu cầu vận hành; phối hợp với các đơn vị phát điện quản lý các nhà máy điện tua bin khí Phú Mỹ, Bà Rịa, Nhơn Trạch, Cà Mau đảm bảo khả năng sẵn sàng chuyển đổi sang phát điện bằng dầu DO đáp ứng nhu cầu điện của hệ thống điện quốc gia khi thiếu khí cho phát điện.

d) Ưu tiên huy động cao nhất khả năng phát điện của cụm nhà máy điện Cà Mau với lượng khí được cung cấp từ nguồn khí PM3-CAA có tính đến điều kiện kinh tế - kỹ thuật của hệ thống cung cấp khí, hệ thống điện quốc gia và tình hình thủy văn năm 2014. Chi phí tăng thêm do huy động nhà máy điện Cà Mau sẽ được xem xét, chấp nhận là các chi phí phát sinh hợp lý, nhằm sử dụng tối ưu tài nguyên khí của quốc gia.

đ) Nâng cao công suất khả dụng các nhà máy điện do Tập đoàn đầu tư, quản lý vận hành kể cả các nguồn điện chạy dầu (FO, DO), các nguồn điện dự phòng của khách hàng sử dụng điện đảm bảo công suất sẵn sàng của các tổ máy để nâng cao độ tin cậy cung ứng điện năm 2014.

e) Chỉ đạo các Tổng công ty Phát điện tập trung hoàn thiện và củng cố các thiết bị để vận hành ổn định các tổ máy nhiệt điện than miền Bắc ngay từ đầu năm 2014. Tập trung đưa các tổ nhiệt điện than mới vào vận hành ổn định (Quảng Ninh 2 - 2x300 MW, Hải Phòng 2 - 2x300 MW, Nghi Sơn 1 - 2x300 MW, Vĩnh Tân 2 - 2x600 MW).

g) Chỉ đạo Tổng công ty Truyền tải điện quốc gia (NPT) tập trung nguồn lực để đưa vào vận hành các công trình điện trọng điểm tăng cường cung cấp điện cho lưới điện miền Nam và các công trình nâng cấp lưới điện truyền tải miền Nam đúng tiến độ, đặc biệt là đường dây 500kV Pleiku - Mỹ Phước - Cầu Bông.

h) Chỉ đạo Trung tâm Điều độ hệ thống điện quốc gia (A0) phối hợp với NPT và các Tổng công ty Điện lực rà soát phương án vận hành lưới điện truyền tải 500-220kV đặc biệt là hệ thống điện miền Nam; rà soát lại hệ thống rơ le sa thải phụ tải theo tần số thấp (F81), kiểm tra lại chỉnh định sa thải tổ máy phát điện, kiểm tra các hệ thống thống sa thải đặc biệt trên toàn hệ thống điện, đặc biệt là trong hệ thống điện miền Nam, nhằm ứng phó với tình huống sự cố mất cả hai mạch đường dây 500kV Bắc - Nam khi đang truyền tải cao, đảm bảo các hệ thống điện miền không bị tan rã và rút ngắn được thời gian khôi phục sau sự cố.

i) Chỉ đạo Tổng công ty điện lực miền Nam, Tổng công ty điện lực thành phố Hồ Chí Minh rà soát, nghiên cứu, đề xuất các phương án tiết giảm nhu cầu điện tập trung vào các hộ sử dụng nhiều điện (sắt thép, xi măng v.v...) để đối phó với trường hợp có khả năng mất cân đối cung - cầu điện hệ thống điện miền Nam.

k) Báo cáo Bộ Công Thương kế hoạch đảm bảo cung cấp điện an toàn, tin cậy cho thành phố Hà Nội trong năm 2014 và các năm sau, những khó khăn, vướng mắc và kiến nghị các giải pháp để thực hiện.

l) Đẩy mạnh tuyên truyền về kế hoạch cung cấp điện năm 2014, những khó khăn trong việc cung cấp điện cho hệ thống điện quốc gia, đặc biệt cho miền Nam năm 2014 để toàn xã hội hiểu, chia sẻ khó khăn với ngành điện, thực hiện tiết kiệm điện, sử dụng điện hợp lý và hiệu quả; đẩy mạnh công tác tuyên truyền về đảm bảo an toàn công trình lưới điện cao áp, chỉ đạo NPT và các Tổng công ty Điện lực thường xuyên kiểm tra hành lang lưới điện để kịp thời phát hiện nguy cơ sự cố cũng như thực hiện các biện pháp ngăn chặn.

m) Chủ động phối hợp chặt chẽ với Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nhằm tăng cường công tác bảo vệ hành lang an toàn lưới điện cao áp, kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý nghiêm theo quy định pháp luật đối với các hành vi vi phạm.

n) Khẩn trương thực hiện đồng bộ các giải pháp đảm bảo an toàn công trình lưới điện cao áp và vận hành an toàn hệ thống điện quốc gia theo chỉ đạo của Bộ Công Thương tại văn bản số 482/BCT-ĐTĐL ngày 19 tháng 6 năm 2013.

o) Giám sát việc thực hiện cung cấp điện của các Tổng công ty Điện lực. Lập báo cáo định kỳ gửi Bộ Công Thương, Cục Điều tiết điện lực về kết quả thực hiện kế hoạch cung cấp điện, vận hành hệ thống điện, cắt giảm điện (nếu có) theo quy định.

2. Các Tổng công ty Điện lực, Công ty Điện lực có trách nhiệm:

a) Căn cứ kế hoạch cung cấp điện hàng tháng của EVN, các Tổng công ty Điện lực có trách nhiệm xây dựng kế hoạch cung cấp điện hàng tháng cho Tổng công ty Điện lực.

b) Căn cứ kế hoạch cung cấp điện hàng tháng của các Tổng công ty Điện lực, các Công ty Điện lực trực thuộc có trách nhiệm xây dựng kế hoạch cung cấp điện hàng tháng cho Công ty Điện lực.

c) Để đối phó với trường hợp có khả năng mất cân đối cung - cầu hệ thống điện miền Nam, Tổng công ty Điện lực miền Nam, Tổng công ty Điện lực thành phố Hồ Chí Minh nghiên cứu, lập kế hoạch cung ứng điện theo quy định tại Thông tư số 34/2011/TT-BCT ngày 07 tháng 9 năm 2011 của Bộ Công Thương quy định về việc lập và thực hiện kế hoạch cung ứng điện khi hệ thống điện quốc gia thiếu nguồn điện.

3. Tập đoàn Dầu khí Việt Nam có trách nhiệm:

a) Chỉ đạo PVGas lập kế hoạch và thực hiện cung cấp khí, điều phối khí cho phát điện theo nguyên tắc phối hợp, tuân thủ nghiêm lệnh điều độ của A0 để đảm bảo vận hành an toàn, tin cậy hệ thống điện quốc gia.

b) Chỉ đạo Tổng công ty khí Việt Nam (PVGas) đảm bảo duy trì sản lượng khí Nam Côn Sơn, PM3-CAA ở mức cao để cung cấp khí cho các nhà máy điện tuabin khí vận hành phát điện năm 2014 theo kế hoạch huy động các nhà máy và kế hoạch cung cấp khí đã công bố. Trong trường hợp thiếu khí, ưu tiên sử dụng khí cho phát điện, cần thiết có thể giảm sản lượng khí cấp cho các hộ tiêu thụ khác (khí cấp cho nhà máy đạm, hộ thấp áp...) để đáp ứng nhu cầu khí cho phát điện.

c) Chỉ đạo PVGas phối hợp với A0 để sử dụng khí PM3-CAA một cách hợp lý trong điều kiện kỹ thuật cho phép của hệ thống cung cấp khí và vận hành an toàn hệ thống điện, hạn chế phải huy động các nguồn điện giá cao, cũng như vận hành an toàn hệ thống cung cấp khí.

d) Chuẩn bị phương án chuyển đổi chạy dầu các tổ máy tuabin khí do Tập đoàn đầu tư, quản lý theo chỉ huy, điều độ của A0.

đ) Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc phối hợp với các đơn vị liên quan để đẩy nhanh tiến độ đưa nhà máy điện Vũng Áng I vào vận hành để bổ sung nguồn điện cho hệ thống điện quốc gia. Chỉ đạo, đôn đốc để vận hành ổn định các nhà máy điện do Tập đoàn đầu tư, quản lý trong năm 2014.

e) Phối hợp chặt chẽ với EVN để bố trí hợp lý lịch sửa chữa các nhà máy điện do Tập đoàn đầu tư, quản lý trong năm 2014.

4. Tập đoàn công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam có trách nhiệm:

a) Căn cứ kế hoạch huy động các nhà máy nhiệt điện than trong hệ thống điện quốc gia để điều chỉnh việc cung cấp than cho các nhà máy nhiệt điện than cho phù hợp. Đảm bảo cung cấp than đầy đủ, liên tục cho các nhà máy nhiệt điện than ở miền Bắc để đảm bảo phát điện tối đa năm 2014.

b) Chỉ đạo, đôn đốc để vận hành ổn định, nâng cao công suất khả dụng các nhà máy điện do Tập đoàn đầu tư, quản lý trong năm 2014.

c) Phối hợp chặt chẽ với EVN để bố trí hợp lý lịch sửa chữa các nhà máy điện do Tập đoàn đầu tư, quản lý trong năm 2014.

5. Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm:

a) Tăng cường công tác tuyên truyền thực hiện Chỉ thị số 171/CT-TTg ngày 26 tháng 01 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện tiết kiệm điện trong phạm vi cả nước, đặc biệt tại miền Nam trong năm 2014.

b) Phối hợp với NPT, Tổng công ty Điện lực, Công ty Điện lực tại địa phương tăng cường công tác tuyên truyền, kiểm tra, giám sát và xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực điện lực theo đúng thẩm quyền quy định tại Nghị định số 134/2013/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực điện lực, an toàn đập thủy điện, sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.

c) Giám sát việc thực hiện cung cấp điện của Tổng công ty Điện lực, Công ty Điện lực tại địa phương, giải quyết các khiếu nại của khách hàng sử dụng điện về tình trạng cung cấp điện không tuân thủ các quy định trên địa bàn.

d) Phối hợp với các Tổng công ty Điện lực, Công ty Điện lực tại địa phương để tổ chức và giám sát việc thực hiện tiết kiệm điện của khách hàng sử dụng điện tại địa phương.

đ) Lập báo cáo định kỳ gửi Bộ Công Thương và Cục Điều tiết điện lực theo quy định tại Thông tư số 34/2011/TT-BCT ngày 07 tháng 9 năm 2011 quy định về việc lập và thực hiện kế hoạch cung ứng điện khi hệ thống điện quốc gia thiếu nguồn điện.

6. Cục Điều tiết điện lực có trách nhiệm:

a) Kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện kế hoạch cung cấp điện của EVN và các Tổng công ty Điện lực; giám sát tình hình cung cấp nhiên liệu sơ cấp (than, khí, dầu) cho phát điện, báo cáo Bộ Công Thương kết quả thực hiện.

b) Báo cáo Bộ Công Thương trong trường hợp nhu cầu điện tăng cao đột biến hoặc xảy ra các yếu tố bất thường gây ảnh hưởng đến việc thực hiện kế hoạch cung cấp điện để Bộ xem xét, chỉ đạo kịp thời.

Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Điều tiết điện lực, Tổng giám đốc Tập đoàn Điện lực Việt Nam, Tổng cục trưởng Tổng cục Năng lượng, Cục trưởng Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp và Vụ trưởng các Vụ có liên quan có trách nhiệm thực hiện Quyết định này./.

 

 

Nơi Nhận:
- Như Điều 3;
- Phó TTg CP Hoàng Trung Hải (để b/c);
- VPCP (để b/c);
- Bộ trưởng (để b/c);
- Sở Công Thương các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Tổng cục Năng lượng;
- Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp;
- Vụ Kế hoạch;
- Tập đoàn Điện lực Việt Nam;
- Tập đoàn Dầu Khí Việt Nam;
- Tập đoàn Than Khoáng sản Việt Nam;
- Trung tâm Điều độ HTĐ quốc gia;
- Các TCT Điện lực;
- Các TCT Phát điện 1, 2, 3;
- Lưu: VT, ĐTĐL.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Lê Dương Quang


PHỤ LỤC 1.

TỔNG HỢP ĐIỆN SẢN XUẤT THEO CÔNG NGHỆ PHÁT ĐIỆN (TẠI ĐẦU CỰC MÁY PHÁT) VÀ NHẬP KHẨU TOÀN QUỐC NĂM 2014
(Ban hành kèm theo Quyết định số 10116/QĐ-BCT ngày 30 tháng 12 năm 2013)

Đơn vị: triệu kWh

TT

Công nghệ phát điện

Tháng 1

Tháng 2

Tháng 3

Tháng 4

Tháng 5

Tháng 6

Tháng 7

Tháng 8

Tháng 9

Tháng 10

Tháng 11

Tháng 12

Mùa khô

Mùa mưa

Cả năm

1

Nhiệt điện than

2652

2780

3324

3434

3417

3258

2978

2136

1761

2063

3255

4150

18865

16343

35208

2

Nhiệt điện TBK

3973

3551

4144

3987

4154

3862

3475

3516

3374

3599

3611

3836

23671

21411

45082

3

Nhiệt điện dầu

0

0

0

157

185

193

145

0

0

0

0

0

535

145

681

 

Dầu FO

0

0

0

152

172

177

28

0

0

0

0

0

501

28

529

 

Dầu DO

0

0

0

5

14

16

117

0

0

0

0

0

34

117

151

4

Nguồn khác

70

62

62

52

54

52

53

53

51

63

68

71

352

359

711

5

Thủy điện

3589

3196

4153

3887

4489

4769

5991

7128

6759

6475

4975

4068

24083

35395

59479

6

Nhập khẩu Trung quốc

200

170

270

260

300

240

155

150

150

150

155

260

1440

1020

2460

 

Tổng nguồn HTĐ QG

10483

9759

11954

11776

12599

12374

12797

12983

12094

12350

12064

12384

68946

74673

143619

 

Tổng nhu cầu điện HTĐ QG

10483

9759

11954

11776

12599

12374

12797

12983

12094

12350

12064

12384

68946

74673

143619

 

Thừa (+)/Thiếu (-)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

 

PHỤ LỤC 2:

DỰ KIẾN ĐIỆN SẢN XUẤT CÁC NHÀ MÁY ĐIỆN VÀ ĐIỆN NHẬP KHẨU CÁC THÁNG NĂM 2014
(Ban hành kèm theo Quyết định số 10116/QĐ-BCT ngày 30 tháng 12 năm 2013)

Đơn vị: Triệu kWh

 

Tháng 1

Tháng 2

Tháng 3

Tháng 4

Tháng 5

Tháng 6

Tháng 7

Tháng 8

Tháng 9

Tháng 10

Tháng 11

Tháng 12

Mùa khô

Cả năm

MIỀN BẮC

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Thủy điện

1694

1699

2088

2016

2238

2491

3354

3856

3436

2939

1850

1573

12226

29235

Hòa Bình

660,6

709,1

858,1

867,4

899,9

918,6

1122,6

1248,4

1205,7

1075,0

616,1

563,4

4914

10745

Thác Bà

44,4

43,9

19,8

22,7

26,3

26,9

23,8

30,2

25,7

24,9

18,9

14,2

184

322

Tuyên Quang

104,8

100,6

63,8

51,9

66,8

110,2

141,3

150,7

138,7

105,6

52,4

61,1

498

1148

Sơn La

438,0

442,3

602,2

544,3

577,5

700,3

1040,6

1268,1

1049,1

812,5

504,2

421,4

3305

8401

Bản Vẽ

60,3

61,3

86,3

66,9

58,7

72,0

96,5

120,4

124,3

88,0

57,2

59,3

405

951

Cửa Đạt

23,4

31,5

35,6

34,9

33,1

34,9

61,3

50,2

39,1

29,7

34,8

35,3

194

444

Na Le (Bắc Hà)

11,9

8,5

10,2

10,7

16,8

34,8

64,1

66,9

54,4

34,2

20,5

14,6

93

348

Nậm Chiến 1

29,6

18,7

34,5

43,6

65,7

73,4

106,0

98,6

92,6

61,0

47,4

34,7

265

706

Thái An

22,6

17,0

25,8

24,0

32,0

33,9

51,7

52,0

36,8

47,0

33,4

23,8

155

400

Hương Sơn

6,1

4,6

7,0

6,5

8,6

9,1

14,0

14,0

9,9

12,7

9,0

6,4

42

108

Khe Bố

21,2

20,2

27,2

23,7

26,6

36,4

55,4

72,2

71,8

47,6

28,2

24,2

155

455

Nho Quế 3

20,4

15,4

23,4

21,7

28,9

30,6

46,8

47,0

33,3

42,6

30,2

21,6

141

362

Bản Chát

43,1

63,1

76,7

79,2

77,6

57,1

42,6

75,2

52,4

23,8

17,6

11,6

397

620

Hua Na

32,9

27,2

51,5

50,1

46,0

48,6

69,2

89,4

84,4

87,1

58,9

46,9

256

692

Nguồn nhỏ Miền Bắc

175

135

166

168

273

304

419

472

418

447

321

235

1222

3534

Quế Phong

8,1

6,1

0,3

8,6

11,5

12,2

13,4

13,4

12,9

13,4

12,0

8,6

47

121

Nậm Chiến 2

7,7

5,8

8,8

8,2

11,0

11,6

17,7

17,8

12,6

16,1

11,4

8,2

53

137

Tà Thàng

3,2

2,4

3,7

3,4

4,6

4,9

7,4

7,5

5,3

6,8

4,8

3,4

22

57

Nậm Phàng

6,5

4,9

7,4

6,9

9,2

9,8

14,9

15,0

10,6

13,5

9,6

6,9

45

115

Nậm Toong

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

9,2

14,1

14,1

10,0

12,8

9,1

6,5

9

76

Nậm Mức

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

11,9

18,2

18,3

13,0

16,6

11,7

8,4

12

98

Mường Hum

7,2

5,5

8,3

7,7

10,2

10,8

16,6

16,6

11,8

15,1

10,7

7,6

50

128

Sử Pán 2

6,2

4,7

7,1

6,6

8,8

9,3

14,3

14,3

10,2

13,0

9,2

6,6

43

110

Chiêm Hóa

8,7

6,5

9,9

9,2

12,3

13,0

19,9

20,0

14,1

18,1

12,8

9,2

60

154

Bá Thước 2

16,4

12,4

18,7

17,4

23,2

24,5

37,5

37,7

26,7

34,1

24,2

17,3

113

290

Ngòi Phát

0,0

0,0

0,0

0,0

25,3

26,8

41,0

41,2

29,2

37,3

26,4

18,9

52

246

Văn Chấn

13,7

10,3

15,6

14,5

19,4

20,5

31,3

31,4

22,3

28,5

20,2

14,4

94

242

Nậm Na 2

11,9

9,0

13,6

12,7

16,9

17,9

27,3

27,4

19,4

24,8

17,6

12,6

82

211

Nậm Pàn 5

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

10,2

13,0

9,2

6,6

0

39

Sông Bạc

3,8

2,9

4,3

4,0

5,4

5,7

8,7

8,7

6,2

7,9

5,6

4,0

26

67

TĐ nhỏ miền Bắc

81,5

64,6

68,0

68,7

115,6

116,3

136,4

188,6

203,8

176,6

126,6

86,4

515

1433

Nhiệt điện

2498

2621

3145

3235

3213

3077

2685

1945

1513

1722

2713

3556

17789

31923

Phả Lại I

173,8

188,8

258,8

256,4

269,4

202,9

130,1

56,8

57,2

58,1

58,3

127,4

1350

1838

Phả Lại II

357,1

321,9

361,7

355,3

345,9

322,9

299,2

248,9

154,9

274,9

307,7

384,2

2065

3734

Ninh Bình

26,5

30,4

44,9

48,7

48,4

45,4

16,4

16,4

16,5

32,6

31,6

31,7

244

389

Uông Bí

23,6

26,5

44,3

50,9

44,7

52,9

23,8

17,3

16,4

35,3

33,2

32,8

243

402

Uông Bí MR

346,6

302,5

330,6

379,8

321,6

349,8

270,6

138,7

132,7

156,1

200,0

322,0

2031

3251

Na Dương

65,3

47,2

62,2

60,8

73,6

64,7

50,4

43,8

39,3

47,4

57,2

63,9

374

676

Cao Ngạn

60,3

59,3

68,9

67,2

63,5

64,5

48,9

49,3

57,0

58,4

60,9

62,4

384

720

Cẩm Phả

381,7

363,0

400,3

373,7

443,8

389,2

276,4

217,2

212,3

307,0

335,5

456,3

2352

4156

Hải Phòng

167,8

232,5

345,8

332,0

292,2

306,1

181,3

163,7

158,4

162,4

152,5

203,8

1676

2698

Hải Phòng II

116,8

168,3

192,1

254,3

260,0

243,2

189,9

113,0

144,3

116,2

137,1

150,1

1235

2085

Quảng Ninh

170,8

169,8

195,7

190,6

185,6

183,1

208,3

192,3

161,1

183,1

289,3

352,2

1096

2482

Quảng Ninh II

90,4

147,0

195,3

202,3

186,3

188,5

148,0

0,0

0,0

0,0

40,6

241,6

1010

1440

Sơn Động

122,3

121,2

135,2

126,4

125,7

125,7

106,3

63,3

58,0

56,4

103,5

125,5

757

1270

Mạo Khê

241,8

234,5

287,0

305,0

302,8

280,5

209,7

177,8

88,3

97,1

173,4

256,6

1651

2654

Nghi Sơn 1

153,5

208,2

222,4

231,6

249,1

257,6

302,6

248,2

106,0

34,7

278,3

318,6

1323

2611

Vũng Áng 1

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

223,2

198,3

110,2

102,2

454,3

413,6

0

1502

An Khánh 1

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

13,3

0

13

Nhập khẩu Trung quốc

200

170

270

260

300

240

155

150

150

150

155

260

1440

2460

Tổng nguồn Miền Bắc

4393

4490

5443

5511

5751

5808

6194

5950

5099

4811

4718

5389

31395

63557

Phụ tải Miền Bắc

4092

3864

4532

4555

5070

5150

5350

5332

4967

4847

4629

4772

27263

57160

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

MIỀN TRUNG

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Thủy điện

1274

964

1300

1178

1486

1529

1708

2179

2333

2548

2284

1939

7733

20725

Vĩnh Sơn

36,5

37,8

33,3

32,3

20,5

13,1

23,8

11,4

14,6

25,3

47,4

36,7

174

333

Sông Hinh

35,8

33,8

29,0

33,9

27,8

27,8

31,2

12,1

15,9

48,8

44,6

51,3

188

392

Pleikrong

29,0

22,4

35,1

30,5

34,7

23,0

25,1

38,1

26,6

25,1

29,5

28,8

175

348

Ialy

235,3

197,6

288,9

249,8

307,2

300,1

347,9

473,7

378,4

351,4

304,7

250,4

1579

3686

Sê San 3

78,4

65,9

96,3

83,3

102,4

104,4

132,1

193,4

176,1

118,9

100,8

80,2

531

1332

Sê San 3A

26,1

22,0

32,1

27,7

34,1

33,3

38,7

52,6

42,0

39,0

33,9

27,8

175

409

Quảng Trị

21,2

20,3

24,1

25,8

22,8

18,5

11,9

5,3

3,0

3,6

7,6

14,6

133

179

KaNak

3,8

5,0

5,5

6,4

6,2

3,8

3,1

3,1

1,7

1,7

0,9

4,3

31

46

An Khê

36,0

45,4

49,2

55,7

59,0

41,0

28,5

30,8

35,6

86,7

65,7

60,3

286

594

A Vương

58,2

49,9

58,4

37,2

56,0

63,6

60,9

62,2

51,4

89,8

56,2

55,7

323

699

Sông Bung 4

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

67,3

48,7

45,9

40,9

0

203

Buôn Kuốp

76,5

44,9

59,0

54,8

80,0

106,1

126,9

151,7

177,5

203,3

191,5

132,7

421

1405

Buôn Tua Srah

16,6

13,8

21,5

17,1

22,0

22,7

23,6

29,9

30,8

27,7

29,6

17,7

114

273

Sông Ba Hạ

33,4

24,6

33,3

27,9

25,8

31,5

44,6

53,6

76,7

152,5

128,6

64,1

177

697

Sê San 4

68,6

43,7

93,0

87,6

118,3

112,7

145,9

225,3

235,0

174,6

154,9

87,0

524

1547

Sê san 4A

16,5

10,5

22,3

21,0

28,4

27,1

35,0

46,9

45,4

41,9

37,2

20,9

126

353

Sông Côn 2

18,6

9,6

7,8

6,6

7,7

9,8

10,9

11,1

26,2

44,6

43,2

28,8

60

225

Krông HNăng

11,8

10,1

9,6

7,9

11,8

12,7

19,0

19,6

28,8

37,4

30,8

23,7

64

223

Hương Điền

28,1

15,4

17,6

18,6

14,9

9,4

6,5

13,2

12,4

38,7

39,9

49,7

104

264

Sông Tranh 2

51,8

32,7

27,0

25,4

25,8

22,6

10,3

10,4

21,5

77,1

102,8

79,5

185

487

Srêpok 3

54,1

32,6

40,9

38,1

54,8

77,7

88,4

120,8

143,9

138,5

131,2

78,0

298

999

SrêPok 4

16,4

9,9

12,4

11,6

16,7

23,6

26,8

36,7

43,7

42,1

39,8

23,7

91

303

Srepok 4A

15,4

9,3

11,7

10,9

15,6

22,2

25,2

34,5

41,0

26,1

37,4

22,2

85

272

Xêkaman 3

27,5

28,1

57,8

57,5

60,2

66,5

87,5

107,8

118,6

105,5

82,5

100,6

298

900

Bình Điền

20,7

14,3

7,5

17,6

17,5

15,8

10,0

7,7

11,9

9,9

13,4

24,8

93

171

Đăk Mi 4

76,6

42,7

53,6

43,1

44,4

48,7

40,8

47,9

57,5

103,6

76,1

129,9

309

765

Đăk Mi 4C

6,1

3,4

4,3

3,4

3,6

3,9

3,3

3,8

4,6

8,3

6,1

10,4

25

61

A Lưới

33,6

13,0

15,1

13,8

39,5

32,1

27,3

29,6

56,4

126,5

122,1

126,5

147

635

Sông Giang 2

0,0

7,4

12,6

9,8

11,6

11,5

11,3

15,1

8,7

6,5

12,3

4,8

53

112

Nguồn nhỏ Miền Trung

141,8

97,9

141,4

122,7

217,2

244,2

261,8

330,8

380,1

344,5

267,2

263,1

965

2813

Đăk Rinh

11,3

8,5

12,9

12,0

16,0

16,9

25,9

26,0

18,4

23,5

16,7

11,9

78

200

Sông Bung 5

12,2

7,3

15,1

12,1

13,5

15,6

19,4

34,4

30,2

21,8

20,6

18,3

76

221

Sông Bung 4A

8,7

5,2

10,7

8,6

9,6

11,1

13,8

24,5

21,5

15,5

14,6

13,0

54

157

TĐ nhỏ miền Trung

109,5

76,9

102,7

90,1

178,1

200,6

202,8

245,9

310,1

283,6

215,3

219,8

758

2235

Nhiệt điện

35,7

32,3

35,7

34,6

35,7

34,6

35,7

35,7

34,6

35,7

34,6

35,7

209

420

Lọc dầu Dung Quất

35,7

32,3

35,7

34,6

35,7

34,6

35,7

35,7

34,6

35,7

34,6

35,7

209

420

Tổng Nguồn Miền Trung

1310

996

1336

1213

1522

1564

1744

2215

2368

2584

2318

1975

7941

21146

Phụ tải Miền Trung

1053

946

1197

1163

1270

1238

1317,2

1333

1235

1251

1203

1222

6868

14429

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

MIỀN NAM

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Thủy điện

620

534

765

693

765

748

928

1094

989

987

841

555

4124

9519

Trị An

68,9

62,7

96,7

91,3

113,3

102,1

162,0

255,8

242,1

214,4

169,6

68,9

535

1648

Đa Nhim

87,8

84,5

97,5

90,0

92,5

54,7

97,1

87,4

86,8

87,6

80,9

91,0

507

1038

Hàm Thuận

66,2

49,8

87,4

68,2

74,1

75,0

56,0

69,2

72,9

70,4

68,0

39,4

421

797

Đa Mi

39,1

23,6

54,7

41,2

42,4

49,7

35,4

43,1

44,5

44,1

40,1

22,8

251

481

Thác Mơ

50,4

53,6

66,8

63,8

72,3

53,6

50,5

80,4

81,7

85,0

60,9

22,5

360

741

Cần Đơn

14,5

20,6

13,4

20,3

26,2

25,7

39,5

38,0

41,5

44,4

31,5

11,9

121

328

Srok Phu Miêng

9,3

12,7

14,5

13,4

17,4

17,9

27,3

26,2

24,9

29,3

21,4

11,3

85

226

Đại Ninh

85,4

74,9

105,7

84,8

83,7

104,9

83,0

81,4

72,1

97,4

94,8

101,5

539

1070

Bắc Bình

8,7

7,6

10,8

8,6

8,5

10,7

8,5

8,3

7,4

9,9

9,7

10,4

55

109

Đa Dâng 2

8,5

5,1

10,5

8,4

9,4

10,9

13,5

23,8

21,1

15,3

14,4

12,8

53

154

Đồng Nai 2

0,0

16,8

28,7

22,5

26,4

26,2

25,8

34,3

19,8

14,8

28,1

10,9

121

254

Đồng Nai 3

40,3

28,9

40,6

38,7

39,3

40,0

62,7

56,5

31,0

33,6

34,6

25,0

228

471

Đồng Nai 4

76,0

54,8

76,6

73,1

74,9

79,7

123,7

111,2

70,9

76,1

74,3

50,2

435

942

ĐakRtih

42,3

23,1

30,4

28,3

40,1

49,7

89,5

107,0

103,3

107,1

63,5

41,5

214

726

ĐamBri

18,6

11,1

22,9

18,3

20,5

23,7

29,4

52,3

45,8

33,2

31,3

27,9

115

335

TĐ nhỏ miền Nam

3,9

3,8

7,2

22,1

23,7

24,0

23,7

18,6

23,4

24,6

18,0

7,2

85

200

Nhiệt điện

4161

3740

4350

4360

4561

4253

3931

3724

3639

3968

4186

4464

25425

49337

Phú Mỹ 2.1

499,3

354,0

486,3

568,6

599,8

570,7

577,8

579,7

553,6

444,1

350,9

501,6

3079

6086

Phú Mỹ 21 chạy khí

499,3

354,0

486,3

568,6

599,8

570,7

577,8

579,7

553,6

444,1

350,9

501,6

 

6086

Phú Mỹ 21 chạy DO

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

 

0

Phú Mỹ 1

708,3

626,9

641,8

632,0

553,9

699,9

728,6

681,2

551,9

559,6

664,7

689,5

3863

7738

Phú Mỹ 1 chạy khí

708,3

626,9

641,8

632,0

553,9

699,9

728,6

681,2

551,9

559,6

664,7

689,5

 

7738

Phú Mỹ 1 chạy DO

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

 

0

Phú Mỹ 4

289,7

257,1

261,1

143,3

280,1

287,8

313,7

180,3

240,1

264,9

295,1

298,3

1519

3112

Phú Mỹ 4 chạy khí

289,7

257,1

261,1

143,3

280,1

287,8

313,7

180,3

240,1

264,9

295,1

298,3

 

3112

Phú Mỹ 4 chạy DO

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

 

0

Phú Mỹ 3

511,6

316,7

474,6

464,1

515,6

449,6

440,0

331,5

386,8

502,8

434,3

444,3

2732

5272

Phú Mỹ 3 chạy khí

511,6

316,7

474,6

464,1

515,6

449,6

440,0

331,5

386,8

502,8

434,3

444,3

 

5272

Phú Mỹ 3 chạy DO

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

 

0

Phú Mỹ 22

393,7

462,9

494,6

462,3

478,6

440,0

406,4

436,4

422,7

498,9

369,4

240,0

2732

5106

Phú Mỹ 22 chạy khí

393,7

462,9

494,6

462,3

478,6

440,0

406,4

436,4

422,7

498,9

369,4

240,0

 

5106

Phú Mỹ 22 chạy DO

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

 

0

Bà Rịa

74,3

129,9

107,9

113,8

146,7

216,3

70,1

53,2

29,0

17,5

51,9

119,9

789

1131

Bà Rịa chạy khí

74,3

129,9

107,9

113,8

146,7

216,3

70,1

53,2

29,0

17,5

51,9

119,9

789

1131

Bà Rịa chạy khí CL

13,4

16,4

32,4

34,7

33,4

26,4

10,3

7,5

4,4

3,7

7,4

18,8

 

 

Bà Rịa chạy khí NCS

60,9

113,4

75,5

79,1

113,4

189,9

59,9

45,7

24,7

13,8

44,5

101,1

 

 

Bà Rịa chạy DO

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0

0

Nhơn Trạch I

199,4

240,8

254,1

253,5

309,5

270,5

134,4

194,1

110,0

200,0

260,0

299,4

1528

2726

Nhơn Trạch I chạy khí

199,4

240,8

254,1

253,5

309,5

270,5

134,4

194,1

110,0

200,0

260,0

299,4

1528

2726

Nhơn Trạch I chạy DO

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0

0

Nhơn Trạch II

411,9

458,2

518,3

489,7

360,7

72,0

347,8

300,3

323,3

362,0

404,9

456,4

2311

4505

Nhơn Trạch II chạy khí

411,9

458,2

518,3

489,7

360,7

72,0

347,8

300,3

323,3

362,0

404,9

456,4

2311

4505

Nhơn Trạch II chạy DO

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0

0

Cà Mau 1

276,8

317,2

293,3

274,9

363,8

263,9

86,1

283,6

513,8

531,5

520,8

476,3

1790

4202

Cà Mau 1 chạy khí

276,8

317,2

293,3

274,9

363,8

263,9

86,1

283,6

513,8

531,5

520,8

476,3

1790

4202

Cà Mau 1 chạy DO

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0

0

Cà Mau 2

538,5

325,0

543,3

518,4

476,3

526,0

419,0

407,2

176,7

186,8

193,1

241,1

2927

4551

Cà Mau 2 chạy khí

538,5

325,0

543,3

518,4

476,3

526,0

301,8

407,2

176,7

186,8

193,1

241,1

2927

4434

Cà Mau 2 chạy DO

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

117,2

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0

117

Hiệp Phước

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0

0

Hiệp Phước chạy khí

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0

0

Hiệp Phước chạy FO

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0

0

Thủ Đức ST

0,0

0,0

0,0

30,1

42,4

44,6

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

117

117

Thủ Đức GT

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0

0

Cần Thơ ST

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0

0

Cần Thơ GT

0,0

0,0

0,0

4,7

13,8

15,8

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

34

34

Ô Môn I

0,0

0,0

0,0

122,2

129,1

132,6

28,1

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

384

412

Vĩnh Tân II

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

112,0

111,8

88,3

174,0

384,0

449,9

0

1320

FORMOSA

153,4

158,6

179,0

199,2

204,5

180,9

181,1

79,5

159,9

167,5

157,3

144,0

1076

1965

Ve Dan

53,3

48,1

53,6

50,8

53,6

50,6

53,2

53,0

50,9

16,5

51,1

53,0

310

588

Đạm Phú Mỹ

15,6

14,1

15,6

15,1

15,4

15,1

15,4

15,5

14,8

14,7

15,0

15,6

91

182

Diesel MN

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0

0

Bauxit

9,7

8,7

9,7

9,4

9,7

9,4

9,7

9,7

9,4

9,7

9,4

9,7

56

114

Tuy Phong

7,2

6,7

8,0

7,9

8,0

7,7

7,6

7,4

7,0

7,3

6,9

7,5

46

89

Bourbon

17,9

14,7

8,6

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,6

10,4

17,3

17,9

41

87

Tổng nguồn Miền Nam

4781

4273

5114

5053

5326

5002

4859

4818

4628

4955

5027

5020

29549

58856

Bán điện cho Campuchia (CPC)

105

102

110

110

110

110

110

110

107

105

105

105

647

1289

Phụ tải Miền Nam

5233

4847

6114

5948

6150

5876

6020

6208

5786

6148

6126

6285

34169

70741

Phụ tải Miền Nam + CPC

5338

4949

6224

6058

6260

5986

6130

6318

5893

6253

6231

6390

34816

72030

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TỔNG HỆ THỐNG ĐIỆN QUỐC GIA

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng nhiệt điện

6695

6393

7531

7629

7810

7365

6652

5705

5186

5726

6934

8056

43422

81680

Tổng thủy điện

3589

3196

4153

3887

4489

4769

5991

7128

6759

6475

4975

4068

24083

59479

Nhập khẩu Trung Quốc

200

170

270

260

300

240

155

150

150

150

155

260

1440

2460

Tổng Sản Lượng

10483

9759

11954

11776

12599

12374

12797

12983

12094

12350

12064

12384

68946

143619

Tổng Tải Hệ Thống

10483

9759

11954

11776

12599

12374

12797

12983

12094

12350

12064

12384

68946

143619

Thừa/Thiếu

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

Ghi chú: Dự kiến điện năng sản xuất của các nhà máy điện làm cơ sở định hướng cho các đơn vị trong việc đảm bảo công suất sẵn sàng của các tổ máy, chuẩn bị nhiên liệu sơ cấp (dầu, than, khí) cho phát điện năm 2014. Sản lượng mua bán điện của các nhà máy điện (theo hợp đồng mua bán điện - PPA, Phương án giá điện) sẽ được xác định theo các quy định liên quan về giá điện và thị trường điện.


PHỤ LỤC 3:

DANH MỤC VÀ TIẾN ĐỘ VÀO VẬN HÀNH CÁC DỰ ÁN NHÀ MÁY ĐIỆN NĂM 2014
(Ban hành kèm theo Quyết định số 10116/QĐ-BCT ngày 30 tháng 12 năm 2013)

TT

Tên nhà máy

Công suất đặt (MW)

Năm vận hành

Tổ 1

Tổ 2

Tổ 3

Tháng

Năm

Tháng

Năm

Tháng

Năm

1

TĐ Ngòi Phát

3

x

24

5

2014

6

2014

6

2014

2

TĐ Nậm Na 2

3

x

22

1

2014

2

2014

4

2014

3

TĐ Sông Giang 2

2

x

36,5

2

2014

2

2014

 

 

4

TĐ DakRinh

2

x

62,5

1

2014

2

2014

 

 

5

TĐ Sông Bung 4

2

x

78

9

2014

10

2014

 

 

6

TĐ Đồng Nai 2 #1,2

2

x

35

2

2014

2

2014

 

 

7

NĐ Hải Phòng 2 #2

1

x

300

1

2014

 

 

 

 

8

NĐ Vũng Áng 1

2

x

600

7

2014

7

2014

 

 

9

NĐ An Khánh 1

2

x

50

9

2014

11

2014

 

 

10

NĐ Than Vĩnh Tân 2 #1,2

2

x

600

4

2014

7

2014

 

 

11

Mông Dương 2 # 1

1

x

600

12

2014

 

 

 

 

12

Formosa (Hà Tĩnh) # 1

1

x

150

12

2014

 

 

 

 

13

TĐN và NLTT

120

 

 

 

 

 

 

 

Tổng

4230