Quyết định 101/2004/QĐ-UB ban hành Quy định về chính sách khuyến khích đầu tư cho các doanh nghiệp trong và ngoài nước đầu tư trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
Số hiệu: | 101/2004/QĐ-UB | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Phước | Người ký: | Nguyễn Tấn Hưng |
Ngày ban hành: | 27/10/2004 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thương mại, đầu tư, chứng khoán, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 101/2004/QĐ-UB |
Bình Phước, ngày 27 tháng 10 năm 2004 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
- Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003.
- Căn cứ Luật đầu tư nước ngoài ngày 11/12/1996 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
- Căn cứ Luật khuyến khích đầu tư trong nước (sửa đổi) số 03/1998/QH-10 ngày 20/05/1998.
- Căn cứ Luật Đất đai năm 2003 được Quốc hội thông qua tại kỳ họp thứ 4, khoá XI ngày 26/11/2003.
- Căn cứ Nghị định số 51/1999/NĐ-CP ngày 08/07/1999 của Chính phủ qui định chi tiết thi hành Luật khuyến khích đầu tư trong nước (sửa đổi) số 03/1119/QH-10 và Nghị định số 35/2002/NĐ-CP ngày 29/03/2002 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung danh mục A, B, C ban hành tại phụ lục kèm theo Nghị định số 51/1999/NĐ-CP ngày 08/07/1999 của Chính phủ.
- Căn cứ Nghị định số 24/2000/NĐ-CP ngày 31/07/2000 của Chính phủ qui định chi tiết thi hành luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và Nghị định số 27/2003/NĐ-CP ngày 19/03/2003 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 24/2000/NĐ-CP ngày 31/07/2000.
- Căn cứ Nghị định số 164/2003/NĐ-CP ngày 22/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp.
- Căn cứ Quyết định số 1357/TC/QĐ/TCT ngày 30/01/1995 của Bộ Tài chính về quy định khung giá cho thuê đất với các tổ chức trong nước được Nhà nước cho thuê đất.
- Căn cứ Quyết định số 189/2000/QĐ-BTC ngày 24/11/2000 của Bộ Tài chính ban hành Bản quy định về tiền thuê đất, mặt nước, mặt biển áp dụng đối với các hình thức đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 722/TT-KHĐT ngày 12/10/2004.
QUYẾT ĐỊNH
Quyết định này thay thế Quyết định số 247/1999/QĐ-UB ngày 11/11/1999 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định về chính sách thu hút đầu tư trong và ngoài nước trên địa bàn tỉnh Bình Phước và Quyết định số 12/2002/QĐ-UB ngày 20/03/2002 của UBND tỉnh.
Quyết định này có hiêu lực kể từ ngày 01/01/2005.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH ĐẦU TƯ CHO CÁC DOANH NGHỊÊP TRONG VÀ NGOÀI NƯỚC ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 101/2004/QĐ-UB ngày 27/10/2004 của UBND tỉnh)
Ngoài các chính sách chung, tỉnh quy định các chính sách khuyến khích ưu đãi đàu tư trên địa bàn tỉnh theo các điều khoản được quy định trong văn bản này.
Các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đã được cấp giấy phép đầu tư và các doanh nghiệp trong nước đã được cấp giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư sẽ được tiếp tục hưởng các ưu đãi cho thời gian ưu đãi còn lại nếu những quy định tại văn bản này bất lợi hơn về ưu đãi.
Trường hợp có những quy định mới thuận lợi hơn, ưu đãi hơn cho các nhà đầu tư so với các quy định của văn bản này thì được áp dụng những ưu đãi theo quy định mới.
ĐIỀU 3: QUYỀN CỦA CÁC NHÀ ĐẦU TƯ.
- Được quyền tự do lựa chọn dự án đầu tư, hình thức đầu tư, địa bàn đầu tư, thời hạn đầu tư, nghành nghề kinh doanh, thị trường tiêu thụ sản phẩm, tỷ lệ góp vốn pháp định (nếu có) theo Lụât đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, Luật khuyến khích đầu tư trong nước (sửa đổi), Lụât doanh nghiệp và các văn bản pháp lụât hiện hành khác có liên quan.
- Được các cơ quan chức năng cung cấp nhanh chóng các thông tin về quy hoạch địa bàn, danh mục dự án đầu tư, dự án tiền khả thi (đối với dự án tỉnh kêu gọi đầu tư) và các số liệu, thông tin cần thiết khác theo yêu cầu trong phạm vi lụât pháp cho phép.
ĐIỀU 5: PHẠM VI NHỮNG ĐỊA BÀN KHUYẾN KHÍCH ĐẦU TƯ.
1/ Đối với đầu tư trong nước:
Địa bàn khó khăn: Huyện Bình Long, Chơn Thành, Phước Long, Đồng Phú.
Địa bàn đặc biệt khó khăn: Huyện Lộc Ninh, Bù Đốp, Bù Đăng.
2/ Đối với đầu tư nước ngoài:
Toàn bộ các huyện, thị xã trong tỉnh (đặc biệt khó khăn).
CÁC CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH VÀ ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ
ĐIỀU 7: XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG.
1/ UBND tỉnh Bình Phước đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu như: Điện, cấp thoát nước, đường giao thông… đến hàng rào khu công nghiệp và đường giao thông trục chính trong khu công nghiệp.
2/ Đối với các dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp nhưng theo quy hoạch phát triển công nghiệp của tỉnh (các cụm công nghiệp, các vùng công nghiệp quy hoạch cụ thể) thì tuỳ theo dự án cụ thể, địa điểm cụ thể được tỉnh xem xét hỗ trợ đầu tư đường điện và giao thông đến hàng rào doanh nghiệp.
3/ Trường hợp tỉnh chưa đầu tư hạ tầng kịp thời như cam kết trên, UBND tỉnh khuyến khích các nhà đầu tư bỏ vốn xây dựng cơ sở hạ tầng trước thay cho tỉnh và sẽ được tỉnh thanh toán bằng cách khấu trừ dần bằng tìên cộng với lãi suất ngân hàng mà nhà đầu tư đã vay để xây dựng trong thời gian thoả thuận.
ĐIỀU 8: BỒI THƯỜNG GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG.
1/ UBND tỉnh chỉ đạo các địa phương trong tỉnh phối hợp với nhà đầu tư tổ chức bồi thường giải phóng mặt bằng theo đề nghị của nhà đầu tư, sau đó nhà đầu tư trả toàn bộ chi phí thực hiện bồi thường, giải phóng mặt bằng và được cơ quan địa chính hướng dẫn làm thủ tục thuê đất.
2/ Đối với các dự án đầu tư cơ sở hạ tầng khu công nghiệp, tuỳ từng trường hợp cụ thể, UBND tỉnh sẽ xem xét hỗ trợ một phần kinh phí giải phóng mặt bằng nhưng tối đa không quá 30% chi phí và không vượt quá tổng số tiền thuê đất phải nộp.
3/ Đối với mặt bằng tỉnh đã tổ chức giải toả hoặc đối với một số trường hợp cụ thể có sự cam kết của nhà đầu tư, sau đó nhà đầu tư hoàn trả lại cho tỉnh.
Tuỳ theo tính chất của dự án, UBND tỉnh sẽ xem xét hỗ trợ một phần cho nhà đầu tư nhưng tối đa không quá 30% và không vượt quá tổng số tiền thuê đất phải nộp.
ĐIỀU 9: MỘT SỐ ƯU ĐÃI CHUNG KHÁC.
1/ Trong vòng 03 năm kể từ khi dự án đi vào hoạt động, các doanh nghiệp được giảm 50% chi phí quảng cáo theo pháp lệnh quảng cáo trên các phương tiện thông tin đại chúng của tỉnh với thời lượng: không quá 3 lần trong tuần và mỗi lần không quá 01 phút (trên đài truyền hình); không quá 02 lần trong tuần và mỗi lần không quá 150 từ (trên báo Bình Phước).
2/ Nhà đầu tư nếu đầu tư vào ngành nghề ưu đãi và hợp đồng với Trung tâm xúc tiến đầu tư tỉnh:
Được giảm 50% chi phí lập dự án (nếu đầu tư trong nước).
Được hỗ trợ toàn bộ chi phí lập các thủ tục đầu tư cho đến khi được cấp giấy phép đầu tư (nếu đầu tư nước ngoài).
3/ Các doanh nghiệp sử dụng lao động sinh sống ổn định tịa Bình Phước mà có đăng ký phương án tuyển dụng và đào tạo nghề tại Sở Lao động – Thương binh & Xã hội và đào tạo thợ tay nghề từ bậc 2 trở lên được hỗ trợ chi phí đào tạo tối đa không quá 50% với thời gian không quá 6 tháng. Sở Lao động – Thương binh & Xã hội có trách nhiệm phối hợp Sở, ngành liên quan đề xuất mức ngân sách hỗ trợ cho từng dự án trình UBND tỉnh quyết định.
4/ Được ổn định giá thuê đất trong 10 năm (TW quy định tối thiểu 5 năm).
MỤC B: NHỮNG ƯU ĐÃI CHO NHÀ ĐẦU TƯ TRONG NƯỚC
1/ Trong khu công nghiệp:
Công ty đầu tư cơ sở hạ tầng được tỉnh cho thuê đất với giá cho thuê bằng mức giá cho nhà đầu tư nước ngoài thuê (0,008 USD/m2/năm).
Doanh nghiệp đầu tư trong khu công nghiệp trả tiền thuê đất bằng với mức công ty đầu tư cơ sở hạ tầng phải trả cộng với chi phí sử dụng hạ tầng theo hợp đồng ký kết với công ty đầu tư cơ sở hạ tầng với mức phí theo dự án đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt cùng với sự thoả thuận của Ban Quản lý các khu công nghiệp.
2/ Ngoài khu công nghiệp tập trung:
- Đối với ngành sản xuất vật chất, xây dựng, giao thông vận tải giá thuê đất bằng 0,5% giá 01m2 đất do UBND tỉnh ban hành (theo giá tối thiểu trong bảng giá).
- Đối với các ngành thương mại dịch vụ và còn lại khác bằng 0,7% giá 01m2 đất do UBND tỉnh ban hành (theo giá tối thiểu).
ĐIỀU 11: MIỄN, GIẢM TIỀN THUÊ ĐẤT.
1/ Trong khu công nghiệp:
Công ty đầu tư cơ sở hạ tầng được miễn nộp tiền thuê đất 13 năm kể từ khi ký hợp đồng thuê đất và được giảm 50% trong 6 năm tiếp theo.
Doanh nghiệp đầu tư trong khu công nghiệp được hưởng theo thời hạn tương ứng (kể từ thời điểm ký hợp đồng thuê với Công ty đầu tư kinh doanh hạ tầng KCN).
2/ Ngoài khu công nghiệp tập trung:
- Đầu tư trên địa bàn huyện Bình Long, Chơn Thành, Phước Long, Đồng Phú: Được miễn 13 năm nếu thuộc ngành nghề ưu đãi; miễn 7 năm nếu đầu tư không thuộc ngành nghề ưu đãi.
- Đầu tư trên địa bàn huyện Lộc Ninh, Bù Đốp, Bù Đăng: Được miễn nộp tiền thuê đất trong suốt thời gian thực hiện dự án nếu thuộc ngành nghề ưu đãi; miễn 11 năm nếu không thuộc ngành nghề ưu đãi.
- Đầu tư trên địa bàn thị xã Đồng Xoài: Được miễn 6 năm thuộc ngành nghề ưu đãi.
Ngoài ra các doanh nghiệp đầu tư theo ngành nghề ưu đãi còn được giảm 50% tiền thuê đất cho 02 năm tiếp theo sau khi hết thời gian miễn tiền thuê đất.
MỤC C: NHỮNG ƯU ĐÃI CHO NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI.
1/ Trong khu công nghiệp:
Được áp dụng như đối với nhà đầu tư trong nước, giá 0.008USD/m2/năm.
2/ Ngoài khu công nghiệp: (trên địa bàn các huyện, thị trong toàn tỉnh)
- Trong đô thị áp dụng mức giá 0.09 USD/m2/năm.
- Được áp dụng mức giá 0.05 USD/m2/năm (xã tiếp giáp đô thị).
- Riêng tại các xã biên giới, xã vùng sâu (không có các biên giới tiếp giáp các đô thị loại 5 trở lên) được áp dụng mức giá cho thuê 0.01 USD/m2/năm.
Được miễn, giảm với thời hạn tương ứng như các nhà đầu tư trong nước.
2/ Ngoài khu công nghiệp:
- Đối với các danh mục ngoài danh mục dự án khuyến khích, đặc biệt khuyến khích đầu tư được miễn tiền thuê đất 11 năm và giảm 50% cho 02 năm tiếp theo.
- Đối với danh mục dự án khuyến khích đầu tư được miễn tiền thuê đất 15 năm và giảm 50% cho 02 năm tiếp theo.
- Đối với các danh mục dự án đặc biệt khuyến khích đầu tư được miễn tiền thuê đất trong suốt thời gian thực hiện dự án.
CẢI TIẾN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG THU HÚT ĐẦU TƯ
1/ Sở Kế hoạch & Đầu tư là cơ quan đầu mối tiếp nhận và phối hợp với các ngành, các cấp có liên quan để giải quyết các thủ tục đầu tư và tham mưu cho UBND tỉnh quyết định đối với các dự án (trong và ngoài nước) ở ngoài các khu công nghiệp tập trung.
2/ Ban Quản lý các khu công nghiệp là cơ quan đầu mối đối với các dự án đầu tư (trong và ngoài nước) trong khu công nghiệp.
Nhà đầu tư đã được cấp Giấy phép đầu tư (đầu tư nước ngoài) hoặc cấp Giấy chứng nhận đăng ký Kinh doanh (đầu tư trong nước) chỉ cần bổ sung các hồ sơ (tùy theo loại thủ tục cần phải bổ sung như thuê đất, cấp phép xây dựng …) và điền vào các biểu mẫu in sẵn do Sở Kế hoạch & Đầu tư cung cấp (hoặc Ban Quản lý các khu công nghiệp cung cấp) sẽ nhận các thủ tục cần thiết trong thời hạn được quy định tại Điều 22 của Chính sách này ngay tại đầu mối đã nộp hồ sơ.
Đối với các dự án đầu tư đã có quyền sử dụng đất hoặc không có yêu cầu về đất thì chủ đầu tư chỉ cần xin giấy phép xây dựng và các thủ tục cần thiết khác bằng cách làm thủ tục tại Sở Kế hoạch & Đầu tư theo cơ chế một cửa hoặc liên hệ trực tiếp với các Sở, ngành liên quan.
2/ Ban Quản lý các khu công nghiệp tiếp nhận các dự án đầu tư trong khu công nghiệp và cùng chủ đầu tư thoả thuận với công ty kinh doanh đầu tư cơ sở hạ tầng về việc thuê đất trong khu công nghiệp để thực hiện dự án.
1/ Đối với đất chưa giải phóng mặt bằng:
a/ Trong thời hạn không quá 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên & Môi trường (cơ quan tiếp nhận xử lý hồ sơ) có trách nhiệm:
- Hoàn thành việc khảo sát, giới thiệu địa điểm.
- Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính khu đất xin giao, thuê.
- Xác định mức thu tiền sử dụng đất, thuê đất.
- Thực hiện các thủ tục về giao đất, thuê đất.
- Thực hiện các thủ tục về giao đất, thuê đất và trao Quyết định giao đất, thuê đất cho đơn vị được giao, thuê đất.
b/ Căn cứ Quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan có thẩm quyền, UBND huyện, thị xã chủ trì cùng chủ đầu tư tổ chức thực hiện việc bồi thường, giải phóng mặt bằng.
c/ Trong thời hạn không quá 7 ngày làm việc kể từ ngày thực hiện xong việc giải phóng mặt bằng và đơn vị thuê, giao đất đã làm xong nghĩa vụ tài chính, cơ quan quản lý đất đai ký hợp đồng thuê đất, tổ chức bàn giao đất trên thực địa và trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho đơn vị được giao, thuê đất.
2/ Đối với đất đã được giải phóng mặt bằng:
- Trong thời hạn 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên & Môi trường (cơ quan tiếp nhận xử lý) có trách nhiệm trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính khu đất xin giao, thuê; xác định mức thu tiền sử dụng đất, tiền thuê, thực hiện các thủ tục cần thiết và trao Quyết định giao đất hoặc cho thuê đất cho đơn vị được giao đất, thuê đất.
- Trong thời hạn không quá 7 ngày làm việc kể từ ngày người giao đất, thuê đất, thực hiện xong nghĩa vụ tài chính theo qui định, cơ quan quản lý đất đai ký hợp đồng thuê đất, tổ chức bàn giao đất trên thực địa, trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho đơn vị được giao, thuê đất.
3/ Thu hồi đất giao, cho thuê:
Đất được Nhà nước giao, cho thuê để thực hiện dự án đầu tư mà không được sử dụng trong thời hạn 12 tháng liền hoặc tiến độ sử dụng đất chậm hơn 24 tháng so với tiến độ ghi trong dự án đầu tư kể từ ngày nhận bàn giao đất trên thực địa mà không được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép sẽ bị thu hồi. Đất bị thu hồi không được bồi thường về đất và chỉ được xem xét bồi thường thiệt hại về tài sản gắn liền với đất thu hồi được tạo ra trong quá trình thực hiện dự án đầu tư mà không trái với mục đích sử dụng đất đã được xác định trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trong cơ sở giá trị và tỷ lệ còn lại được Hội đồng gồm các ngành hữu quan của tỉnh và đơn vị thu hồi đất kiểm tra đánh giá.
Quy định thời gian giải quyết cônng việc kể từ khi đã nhận đủ hồ sơ hợp lệ:
TT |
Nội dung |
Thời gian |
Ghi chú |
1 |
Tiếp nhận dự án, trình ra chủ trương |
04 ngày |
- Sở KH & ĐT, BQL các KCN: 02 ngày. - VP UBND tỉnh: 02 ngày |
2 |
Cấp Giấy chứng nhận ĐKKD |
03 ngày |
|
3 |
Cấp phép đầu tư |
|
|
- |
Hồ sơ đăng ký cấp Giấy phép đầu tư |
07 ngày |
Nếu dự án phải lấy ý kiến Bộ: cộng thêm 15 ngày. |
- |
Hồ sơ thẩm định cấp Giấy phép đầu tư |
20 ngày |
|
4 |
Đăng ký con dấu tại Công an tỉnh |
05 ngày |
|
5 |
Đăng ký mã số thuế |
05 ngày |
|
6 |
Đăng ký thủ tục XNK tại Cục Hải quan |
07 ngày |
|
7 |
Sở Xây dựng giải quyết các thủ tục |
|
|
- |
Cấp chứng chỉ quy họach các dự án đầu tư |
10 ngày |
Trong KCN: 03 ngày. |
- |
Cấp phép xây dựng hoặc thẩm định TKKT công trình xây dựng |
10 ngày |
Miễn GP xây dựng, chủ đầu tư tự thẩm định. |
- |
Hoàn công, nghiệm thu công trình hoàn thành. Cấp giấy chứng nhận công trình |
10 ngày |
Trong KCN: 03 ngày. |
8 |
Sở thưong mại & Du lịch giải quyết thủ tục đăng ký kế hoạch XNK máy móc, NVL… |
03 ngày |
Trong KCN: BQL các KCN giải quyết. |
9 |
Giấy chứng nhận đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường, thẩm định báo cáo ĐTM. |
07 ngày |
|
- |
Thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) |
40 ngày |
|
Trách nhiệm của các cơ quan Nhà nước trong việc triển khai thực hiện qui định này:
1/ Giám đốc các Sở, ngành có liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã nơi doanh nghiệp đặt trụ sở có trách nhiệm trước UBND tỉnh:
- Bố trí cán bộ có trách nhiệm cao trực tiếp giải quyết hồ sơ thủ tục đầu tư theo đúng hạn ở quy định này.
- Nghiên cứu cải tiến và đơn giản bớt các thủ tục, hồ sơ yêu cầu thực sự không cần thiết đồng thời xây dựng riêng cơ chế xử lý giải quyết thủ tục đầu tư và với các mẫu, biểu in sẵn thuận lợi để cung cấp cho nhà đầu tư và các ngành liên quan đồng thời thông báo rộng rãi trên các phương tiện thông tin để thuận lợi trong giao dịch chậm nhất vào cuối quý IV năm 2004.
2/ Sở Kế hoạch & Đầu tư có tránh nhiệm triển khai theo dõi thực hiện quy định này. Định kỳ 6 tháng một lần có sơ kết, đánh giá báo cáo UBND tỉnh tình hình thực hiện và những vấn đề mới phát sinh cần xử lý.
Trực tiếp bàn bạc cùng các Sở, các ngành, UBND huyện, thị để cùng xử lý các vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện quy định, nếu không giả quyết được hoặc còn những vấn đề chưa thống nhất phải báo cáo kịp thời UBND tỉnh để xem xét xử lý ngay.
- Để CBCC trong đơn vị làm không hết trách nhiệm, hướng dẫn không tận tình làm nhà đầu tư phải đi lại bổ sung hồ sơ nhiều lần.
- Thực hiện thủ tục không đảm bảo thời gian quy định mà không có báo cáo lý do chính đáng.
- Chậm triển khai thực hiện không nghiêm Quy định này./.
DANH MỤC KHUYẾN KHÍCH ĐẦU TƯ TRONG NƯỚCTHEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 164/2003/NĐ-CP CỦA CHÍNH PHỦ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 101/2004/QĐ-UB ngày 27/10/2004 của UBND tỉnh)
A/ Lĩnh vực nông- lâm- ngư nghiệp:
- Trồng, chăm sóc rừng; trồng cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả trên đất hoang hoá, đồi trọc.
- Khai hoang phục vụ sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp.
- Nuôi trồng các loại thuỷ sản ở vùng nước chưa được khai thác.
- Dịch vụ hỗ trợ trồng cây nông, lâm, ngư nghiệp; hoạt động hỗ trợ chăn nuôi, lâm nghiệp, dịch vụ thuỷ sản; dịch vụ bảo vệ vật nuôi; nhân và lai giống; dịch vụ bảo quản nông, lâm, thuỷ sản; xây dựng kho bảo quản nông, lâm, thuỷ sản.
- Trồng mía, bông, chè, phục vụ công nghiệp chế biến; trồng cây dược liệu; sản xuất giống cây trồng, vật nuôi.
- Chăn nuôi gia súc, gia cầm, nuôi trồng thuỷ sản theo chương trình chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp có quy mô trang trại trở lên.
B/ Lĩnh vực tiểu thủ công nghiệp - công nghiệp chế biến:
- Các ngành sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ truyền thống: chạm, trỗ, sơn mài, khắc đá; làm hàng mây tre, trúc; dệt thảm dệt lụa, dệt thổ cẩm; sản xuất hàng gốm, sứ, sản xuất đồ đồng mỹ nghệ.
- Đầu tư xây dựng mới nhà máy thuỷ điện, phân phối điện, truyền tải điện, xây dựng cơ sở sử dựng năng lượng mặt trời, năng lượng gió, khí sinh vật.
- Sản xuất kinh doanh hàng xuất khẩu: dự án sản xuất kinh doanh hàng hoá có mức xuất khẩu đạt giá trị trên 50% tổng giá trị hàng hoá sản xuất, kinh doanh của dự án trong năm tài chính.
- Chế biến hàng nông sản từ nguồn nguyên liệu trong nước: chế biến gia súc, gia cầm, chế biến và bảo quản rau, quả; sản xuất dầu, tinh dầu, chất béo từ thực vật; sản xuất sữa lỏng và các sản phẩm chiết xuất từ sữa; sản xuất bột thô; sản xuất thức ăn gia súc gia cầm, thuỷ sản; sản xuất nước uống đóng chai, đóng hộp từ rau, quả.
- Sản xuất bột giấy, giấy, bìa, ván nhân tạo trực tiếp từ nguồn nguyên liệu nông, lâm, sản trong nước.
- Chế biến thuỷ sản từ nguồn nguyên liệu trong nước.
- Sản xuất đồ chơi trẻ em; dệt vải, hoàn thiện các sản phẩm dệt; sản xuất tơ, sợi các loại; thuộc, sơ chế da.
- Sản xuất hoá chất cơ bản, hoá chất tinh khiết, hoá chất chuyên dụng, thuốc nhuộm.
- Đầu tư sản xuất: máy công cụ; máy móc thiết bị, phụ tùng máy phục vụ cho sản xuất nông, lâm nghiệp, chế biến thực phẩm, dệt, may, da; sản xuất khuôn mẫu cho các sản phẩm kim loại và phi kim loại …
- Sản xuất xi măng, vật liệu cách âm, cách nhiệt, vật liệu tổng hợp thay gỗ, sản xuất phân bón …
C/ Lĩnh vực Văn hoá - Xã hội – Khoa học công nghệ thông tin:
- Đầu tư cung cấp dịch vụ Internet, cung cấp dịch vụ truy cập Internet, cung cấp dịch vụ ứng dụng Internet; dịch vụ bưu phẩm, bưu kiện.
- Mở trường học bán công, dân lập, tư thục ở các bậc học: giáo dục, mầm non, giáo dục phổ thông, trung học chuyên nghiệp, đào tạo trình độ cao đẳng và trình độ đại học.
- Thành lập cơ sở dạy nghề, nâng cao tay nghề cho công nhân.
- Đầu tư xây dựng bảo tàng, nhà văn hoá dân tộc, đoàn ca, múa, nhạc dân tộc; duy tu bảo tồn, nhà văn hoá dân tộc.
- Thành lập bệnh viện dân lập, bệnh viện tư nhân khám bệnh, thành lập cơ sở thực hiện vệ sinh phòng chống dịch bệnh…
- Đầu tư xây dựng cơ sở, công trình kỷ thuật: phòng thí nghiệm, trạm thí nghiệm nhằm ứng dụng công nghệ mới vào sản xuất; sản xuất vật liệu mới, vật liệu quí hiếm.
- Đầu tư sản xuất máy tính, sản phẩm phần mềm.
- Đầu tư sản xuất máy tính, sản phẩm phần mềm.
- Cung cấp các dịch vụ: Nghiên cứu công nghệ thông tin, đào tạo nguồn nhân lực công nghệ thông tin.
- Đầu tư sản xuất chất bán dẫn và các linh kiện điện tử; sản xuất thiết bị viễn thông, Internet; ứng dụng công nghệ mới để sản xuất thiết bị thông tin, viễn thông.
- Ứng dụng công nghệ kỷ thuật cao; ứng dụng công nghệ mới về sinh học trong: phục vụ y tế, sản xuất cây giống, con giống, phân bón sinh học, thuốc trừ sâu sinh học, vắc sin thú y; xử lý chất thải xử lý ô nhiễm môi trường, tái chế phế phẩm phế thải.
- Ứng dụng công nghệ sử dụng hoặc sản xuất ra máy móc thiết bị, sử dụng nguồn năng lượng sinh học, năng lượng từ gió, mặt trời…
- Tư vấn pháp luật, tư vấn đầu tư, quản lý kinh doanh, dịch vụ tư vấn về khoa học kỹ thuật; chuyển giao quyền sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ.
- Đầu tư sản xuất: tân dựơc chữa bệnh người, thiết bị y tế, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc phòng và chữa bệnh cho động vật và thuỷ sản. Xây dựng kho bảo quản thực phẩm…
D/ Lĩnh vực dịch vụ - du lịch:
- Đầu tư xây dựng chợ loại 1, khu triển lãm; xúc tiến thương mại, hoạt động huy động vốn và cho vay vốn của Quỹ tín dụng nhân dân.
- Đầu tư xây dựng khu du lịch quốc gia, khu du lịch sinh thái; vườn quốc gia; đầu tư xây dựng khu công viên văn hoá, bao gồm có đủ các hoạt động thể thao, vui chơi, giải trí.
E/ Lĩnh vực GTVT - Đầu tư HTCS:
- Đầu tư xây dựng mới, hiện đại hoá: cầu đường bộ, sân bay, bến xe, nơi đỗ xe.
- Phát triển vận tải công cộng.
- Đầu tư xây dựng nhà máy nước, hệ thống cấp nước phục vụ sinh hoạt, phục vụ công nghiệp; đầu tư xây dựng hệ thống thoát nước.
- Xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu dân cư tập trung ở địa bàn thuộc danh mục B hoặc C theo qui định của Chính phủ.
- Đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất; đầu tư sản xuất, chế biến khu công nghiệp, khu chế xuất, cụm công nghiệp…
- Đầu tư theo hình thức hợp đồng BOT, BTO, BT.
DANH MỤC LĨNH VỰC KHUYẾN KHÍCH ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 27/2003/NĐ-CP CỦA CHÍNH PHỦ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 101/2004/QĐ-UB ngày 27/10/2004 của UBND tỉnh)
- Thăm dò, khai thác và chế biến sâu khoáng sản.
- Sản xuất, chế biến xuất khẩu từ 50% sản phẩm trở lên.
- Sản xuất chế biển xuất khẩu từ 30% sản phẩm trở lên và sử dụng nhiều nguyên liệu, vật tư trong nước (có giá trị từ 30% chi phí sản xuất trở lên).
- Sử dụng thường xuyên từ 500 lao động trở lên.
- Chế biến nông sản, lâm sản (trừ gỗ rừng tự nhiên trong nước), thuỷ sản từ nguyên liệu trong nước.
- Bảo quản thực phẩm, bảo quản nông sản sau thu hoạch.
- Phát triển công nghiệp hoá dầu; xây dựng vận hành đường ống dẫn dầu, dẫn khí, kho, cảng dầu.
- Chế tạo thiết bị cơ khí chính xác, thiết bị kiểm tra, kiểm soát an toàn, sản xuất khuôn mẫu cho các sản phẩm kim loại và phi kim loại.
- Sản xuất khí cụ điện trung, cao thế.
- Sản xuất các loại động cơ diezen có công nghệ kỹ thuật tiên tiến sản xuất máy phụ tùng nhành động lực, thuỷ lực, máy áp lực.
- Sản xuất thép cao cấp, hợp kim, kim loại mầu, kim loại đặc biệt, phôi thép, sắt xốp dùng trong công nghiệp.
- Sản xuất phụ tùng ô tô, phụ tùng xe máy, sản xuất thiết bị, xe máy thi công xây dựng; sản xuất thiết bị cho ngành vận tải.
- Sản xuất thiết bị thông tin, viễn thông.
- Sản xuất linh kiện, thiết bị điện tử.
- Sản xuất thiết bị, phụ tùng máy nông, lâm nghiệp, thiết bị tưới tiêu.
- Sản xuất thiết bị ngành dệt, may.
- Sản xuất các loại nguyên liệu thuốc trừ sâu bệnh, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y có phần giá trị gia tăng nội địa từ 40% trở lên.
- Sản xuất các loại hoá chất cơ bản, hoá chất tinh khiết, thuốc nhuộm, hoá chất chuyên dùng.
- Sản xuất nguyên liệu chất tẩy rửa, phụ gia cho ngành hoá chất.
- Sản xuất ximăng đặc chủng, vật liệu composit, vật liệu cách âm, cách điện, vật liệu tổng hợp thay gỗ, vật liệu chịu lửa, chất dẻo xây dựng, sợi thuỷ tinh.
- Sản xuất bột giấy; các loại vật liệu xây dựng nhẹ.
- Sản xuất tơ, sợi các loại, vải đặc biệt dùng trong ngành công nghiệp.
- Sản xuất nguyên liệu cao cấp để sản xuất giầy, dép, quần áo xuất khẩu.
- Sản xuất bao bì cao cấp phục vụ hàng xuất khẩu.
- Sản xuất nguyên liệu thuốc, sản phẩm thuốc chữa bệnh cho người đạt tiêu chuẩn GMP quốc tế.
- Cải tạo, phát triển nguồn năng lượng.
- Vận tải hành khách công cộng.
- Xây dựng, cải tạo cầu, đường bộ, đường sắt, sân bay, bến cảng, nhà ga.
- Xây dựng nhà máy sản xuất nước, hệ thống cấp thoát nước.
- Xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng của các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao.
- Dịch vụ kỹ thuật phục vụ nông, lâm, ngư nghiệp.
DANH MỤC LĨNH VỰC ĐẶC BIỆT KHUYẾN KHÍCH ĐẦU TƯ THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 27/2003/NĐ-CP CỦA CHÍNH PHỦ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 101/2004/QĐ-UB ngày 27/10/2004 của UBND tỉnh)
- Sản xuất, chế biến xuất khẩu từ 80% sản phẩm trở lên.
- Chế biến nông sản, lâm sản (trừ gỗ), thuỷ sản từ nguồn nguyên liệu trong nước xuất khẩu 50% sản phẩm trở lên.
- Sản xuất các loại giống mới có chất lượng và hiệu quả kinh tế cao.
- Nuôi trồng nông, lâm, thuỷ sản.
- Sản xuất thép cao cấp, hợp kim, kim loại mầu, kim loại đặc biệt, phôi thép, sắt xốp; luyện gang.
- Sản xuất máy móc, thiết bị, cụm chi tiết trong các lĩnh vực: khai thác dầu khí, mỏ, năng lượng; sản xuất thiết bị nâng hạ cỡ lớn; sản xuất máy công cụ gia công kim loại, thiết bị luyện kim.
- Sản xuất thiết bị y tế trong công nghệ phân tích về công nghệ chiết xuất trong y học.
- Sản xuất thiết bị kiểm nghiệm độc chất trong thực phẩm.
- Sản xuất vật liệu mới, vật liệu qúy hiếm; ứng dụng công nghệ mới về sinh học; công nghệ mới để sản xuất thiết bị thông tin, viễn thông.
- Sản xuất sản phẩm công nghệ thông tin.
- Công nghệ kỹ thuật cao.
- Đầu tư vào nghiên cứu phát triển (R&D) chiếm 25% doanh thu.
- Sản xuất thiết bị xử lý chất thải.
- Sản xuất nguyên liệu thuốc kháng sinh.
- Xử lý ô nhiễm và bảo vệ môi trường, xử lý chất thải.
- Đầu tư theo hợp đồng BOT, BTO, BT.
TỔNG HỢP THỜI GIAN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH QUÁ TRÌNH XÚC TIẾN ĐẦU TƯ
(Banh hành kèm theo Quyết định số 101/2004/QĐ-UB ngày 27/10/2004 của UBND tỉnh)
TT |
Nội dung |
TW |
Bình Dương |
TP.HCM |
Cần Thơ |
Vĩnh Long |
Bình Phước |
|
Quy định hiện hành |
Quy định mới cho thu hút đầu tư |
|||||||
1 |
Cấp Giấy chứng nhận ĐKKD |
15 |
|
|
5 |
5 |
3 |
3 |
2 |
Cấp Gíây phép đầu tư |
|
|
|
|
|
|
|
|
Hồ sơ đăng ký cấp Gíây phép đầu tư |
15 |
3 |
|
7 |
7 |
|
7 |
|
Hsơ thẩm định cấp giấy phép đầu tư |
30 |
20 |
|
20 |
20 |
|
20 |
3 |
Khắc dấu, đăng ký con dấu |
20 |
4 |
|
|
|
15 |
5 |
4 |
Đăng ký mã số thuế |
15 |
7 |
|
|
|
15 |
5 |
5 |
Đăng ký thủ tục XNK |
15 |
7 |
|
|
|
15 |
7 |
6 |
Cấp chứng chỉ QHĐT |
|
|
|
15 |
|
15 |
10 |
7 |
Cấp phép XD,TKKT |
20 |
10 |
15 |
|
|
20 |
10 |
8 |
Hoàn công/nghiệm thu CT & Cấp GCN công trình |
Không quy định cụ thể |
7 |
|
|
|
20 |
10 |
9 |
Cấp ĐK KH XNK máy móc, thiết bị, NVL |
10 |
7 |
|
|
|
7 |
3 |
10 |
Giao đất, thuê đất |
|
|
|
|
|
|
|
|
Đã giải phóng mặt bằng |
10 |
|
20 |
15 |
10 |
10 |
7 |
|
Chưa giải phóng mặt bằng |
30 |
|
35 |
|
30 |
30 |
20 |
11 |
Cấp giấy CN ĐK đạt tiêu chuẩn môi trường |
20 |
10 |
|
|
|
14 |
7 |
12 |
Thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) |
60 |
30 |
|
|
|
60 |
40 |
Nghị định 27/2003/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2000/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam Ban hành: 19/03/2003 | Cập nhật: 17/09/2012
Nghị định 35/2002/NĐ-CP sửa đổi Danh mục A, B và C ban hành tại phụ lục kèm theo Nghị định 51/1999/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Khuyến khích đầu tư trong nước sửa đổi Ban hành: 29/03/2002 | Cập nhật: 17/09/2012
Quyết định 12/2002/QĐ-UB về Quy định chính sách khuyến khích đầu tư bổ sung cho doanh nghiệp trong và ngoài nước đầu tư trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 20/03/2002 | Cập nhật: 21/06/2012
Quyết định 12/2002/QĐ-UB ban hành quy định chức năng; nhiệm vụ, quyền hạn; tổ chức, bộ máy, biên chế của Sở Xây dựng Ban hành: 06/03/2002 | Cập nhật: 15/11/2014
Quyết định 12/2002/QĐ-UB xử lý đơn khiếu nại của công dân do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 08/02/2002 | Cập nhật: 20/12/2010
Quyết định 12/2002/QĐ-UB phê duyệt qui hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội huyện Từ Liêm giai đoạn 2001 - 2010 do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 07/02/2002 | Cập nhật: 30/07/2011
Quyết định 12/2002/QĐ-UB về việc tạm giao chỉ tiêu biên chế hành chánh sự nghiệp năm 2002 do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 05/02/2002 | Cập nhật: 20/07/2012
Nghị định 164/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp Ban hành: 22/12/2003 | Cập nhật: 17/09/2012
Quyết định 189/2000/QĐ-BTC về tiền thuê đất, mặt nước, mặt biển áp dụng đối với các hình thức đầu tư nước ngoài tại Việt Nam Ban hành: 24/11/2000 | Cập nhật: 02/10/2012
Nghị định 24/2000/NĐ-CP Hướng dẫn Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam Ban hành: 31/07/2000 | Cập nhật: 17/09/2012
Nghị định 51/1999/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Khuyến khích đầu tư trong nước sửa đổi Ban hành: 08/07/1999 | Cập nhật: 17/09/2012
Quyết định 247/1999/QĐ-UB về chính sách thu hút đầu tư trong và ngoài nước trên địa bàn tỉnh Bình Phước) do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 11/11/1999 | Cập nhật: 20/05/2006