Quyết định 100/2005/QĐ-UBND về đơn giá xây dựng nhà và vật kiến trúc của tỉnh Bình Định
Số hiệu: | 100/2005/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Định | Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 22/08/2005 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 100/2005/QĐ-UBND |
Quy Nhơn, ngày 22 tháng 8 năm 2005 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG NHÀ VÀ VẬT KIẾN TRÚC
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
- Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/ 2003;
- Căn cứ Pháp lệnh giá số 40/2002/PL-UBTVQH10 đã được Uỷ ban thường vụ Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt nam khoá X thông qua ngày 26/4/2002;
- Căn cứ Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính Phủ quy định về một số điều về Pháp lệnh giá;
- Căn cứ Thông tư số 15/2004/TT-BTC ngày 9/3/2004 của Bộ Tài chính Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính Phủ quy định về một số điều về Pháp lệnh giá;
- Căn cứ Quyết định số 147/2004/QĐ-UB ngày 31/12/2004 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Bình Định;
- Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 357/TT-SXD ngày 22/7/2005,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này đơn giá nhà và vật kiến trúc phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và xác định giá trị tài sản trong các quan hệ tài chính có liên quan phát sinh trên địa bàn tỉnh Bình Định.
Điều 2: Giao Giám đốc Sở Xây dựng hướng dẫn việc áp dụng để tổ chức triển khai thực hiện thống nhất trên địa bàn tỉnh.
Điều 3: Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế cho các đơn giá nhà và vật kiến trúc đã được UBND tỉnh ban hành trước đây trái với Quyết định này.
Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở Xây dựng, Tài chính. Thủ trưởng các sở, ban thuộc tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
(Kèm theo Quyết định số 100/2005/QĐ-UBND ngày 22/8/2005 của UBND tỉnh)
Mã hiệu |
LOẠI CÔNG TRÌNH |
ĐVT |
Đơn giá XL |
Ghi chú |
||
N1 |
- Nhà từ 2 tầng trở lên khung BTCT, mái bằng, nền lát gạch hoa XM, tường sơn vôi. |
đồng/m2 |
1.200.000 |
|
||
N2 |
- Nhà từ 2 tầng trở lên khung BTCT, mái ngói hoặc tole, nền lát gạch hoa XM, trần nhựa, tường sơn vôi. |
đồng/m2 |
1.100.000 |
|||
N3 |
- Nhà 2 tầng tường chịu lực, sàn BTCT, nền lát gạch hoa xi măng, tường quét vôi, trần nhựa, mái ngói hoăc tole. |
đồng/m2 |
910.000 |
|||
N4 |
- Nhà 1 tầng mái bằng khung BTCT, nền lát gạch hoa xi măng, tường quét vôi. |
đồng/m2 |
1.000.000 |
|||
N5 |
- Nhà 1 tầng mái ngói hoặc tole, sê nô BTCT có thể có trụ đỡ bằng BTCT, trần nhựa, nền lát gạch hoa XM, tường chịu lực quét vôi, chiều cao thông thủy >3m |
đồng/m2 |
750.000 |
|||
N6 |
- Nhà 1 tầng mái ngói hoặc tole, trần nhựa hộp, nền lát gạch hoa XM, tường xây gạch quét vôi, chiều cao thông thủy >3m |
đồng/m2 |
700.000 |
|||
N7 |
- Nhà 1 tầng, tường chịu lực quét vôi, nền láng vữa xi măng, trần nhựa, mái ngói, tole hoặc Fibrô XM, chiều cao thông thủy từ 2.5 đến 3m |
đồng/m2 |
650.000 |
|||
N8 |
- Nhà 1 tầng, tường xây gạch quét vôi, nền láng vữa xi măng, không trần, mái ngói, tole hoặc Fibrô XM, chiều cao thông thủy từ 2.5 đến 3m |
đồng/m2 |
560.000 |
|||
N9 |
- Nhà 1 tầng, tường xây gạch không trát, nền đất, không trần, mái tole hoặc Fibrô XM, chiều cao thông thủy từ 2.5 đến 3m. |
đồng/m2 |
420.000 |
|||
N10 |
- Nhà 1 tầng, tường xây gạch không trát, có bộ phận vách tole hoặc ván, nền đất, không trần, mái tole hoặc Fibrô XM xà gồ gỗ mái không quy cách, chiều cao thông thủy từ 2 đến 2.5m. |
đồng/m2 |
400.000 |
|||
N11 |
- Nhà sàn kiên cố. |
đồng/m2 |
350.000 |
|||
N12 |
- Nhà sàn bán kiên cố. |
đồng/m2 |
270.000 |
|||
N13 |
- Nhà 1 tầng cao >3m, tường đất, nền láng xi măng, mái tole hoặc Fibrô XM. |
đồng/m2 |
250.000 |
|||
N14 |
- Nhà 1 tầng cao <3m, tường đất, nền đất, mái tole, mái Fibrô XM, mái tranh, mái giấy dầu |
đồng/m2 |
230.000 |
|
||
N15 |
- Nhà xưởng (nhà kho), khung dạng zamil, mái tole, vách bao che bằng tường gạch hoặc tole, cửa sắt hoặc gỗ, nền BT mác 200, dày 200 |
đồng/m2 |
640.000 |
|||
N16 |
- Nhà xưởng (nhà kho), khung kèo dạng dàn, mái tole, vách bao che bằng tường gạch hoặc tole, cửa sắt hoặc gỗ, nền BT mác 200, dày 200 |
đồng/m2 |
500.000 |
|||
N17 |
- Nhà xưởng (kho), khung kèo dạng tự gia công, mái tole, tuờng gạch hoặc tole, nền BT |
đồng/m2 |
450.000 |
|||
N18 |
- Nhà để xe mái tole |
đồng/m2 |
220.000 |
|||
N19 |
- Mái hiên bằng tole, ngói |
đồng/m2 |
100.000 |
|||
C1 |
- Chuồng nền đất, khung bao che bằng gỗ, mái tranh, giấy dầu, hoăc vật liệu tho sơ |
đồng/m2 |
90.000 |
|
||
C2 |
- Chuồng nền đất, khung bao che bằng gỗ, mái tole hoặc fibro |
đồng/m2 |
120.000 |
|||
C3 |
- Chuồng khung gỗ, bao che bằng gỗ, nền láng xi măng, mái tole hoặc fibrô xi măng |
đồng/m2 |
150.000 |
|||
C4 |
- Chuồng xây gạch bao quanh =<1m, nền láng xi măng, mái tole hoặc fibro fibro xi măng |
đồng/m2 |
200.000 |
|||
C5 |
- Chuồng xây gạch bao quanh cao >1m, nền láng xi măng, mái tole hoặc fibro xi măng |
đồng/m2 |
250.000 |
|||
B1 |
- Bể nước nổi xây đá chẻ, nắp đan BT |
đồng/m3 |
490.000 |
|
||
B2 |
- Bể nước nổi xây gạch, nắp đan BT |
đồng/m3 |
430.000 |
|||
B3 |
- Bể nước ngầm xây đá chẻ nắp đan BT |
đồng/m3 |
510.000 |
|||
B4 |
- Bể nước ngầm xây gạch, nắp đan BT |
đồng/m3 |
455.000 |
|||
B5 |
- Hố xí hai ngăn |
đồng/m2 |
100.000 |
|||
B6 |
- Hầm tự hoại khu vệ sinh ngoài nhà |
đồng/hầm |
1.900.000 |
|||
S1 |
- Sân lát gạch hoa xi măng, bê tông |
đồng/m2 |
60.000 |
|
||
S2 |
- Sân lát gạch đất nung, đan BT |
đồng/m2 |
54.000 |
|||
S3 |
- Sân láng sỏi, gạch graníc tận dụng |
đồng/m2 |
50.000 |
|||
S4 |
- Sân láng xi măng, láng nhựa |
đồng/m2 |
40.000 |
|||
TR1 |
- Tường rào xây gạch lưới B40 |
đồng/m2 |
120.000 |
(chỉ tính diện tích xây gạch) |
||
TR2 |
- Tường rào xây gạch |
đồng/m2 |
160.000 |
nt |
||
TR3 |
- Tường rào song sắt |
đồng/m2 |
180.000 |
nt |
||
TR4 |
- Tường rào lam bê tông |
đồng/m2 |
235.000 |
|
||
TR5 |
- Cổng panô sắt mở kiểu ray |
đồng/m2 |
350.000 |
|||
TR6 |
- Cổng sắt mở kiểu bản lề |
đồng/m2 |
200.000 |
|||
TR7 |
- Cổng song sắt |
đồng/m2 |
150.000 |
|||
TR8 |
- Cổng sắt thô sơ |
đồng/m2 |
100.000 |
|||
TR9 |
- Hàng rào kẽm gai, lưới B40 hỗ trợ công tháo dỡ |
đồng/m2 |
4.000 |
|||
G1 |
- Giếng đường kính <=1m, sâu =<10m, bộng giếng xây gạch hoặc đá ong |
đồng/m |
140.000 |
|
||
G2 |
- Giếng đường kính >1m đến <=1.2m, sâu =<10m, bộng giếng xây gạch hoặc đá ong |
đồng/m |
180.000 |
|||
G3 |
- Giếng đường kính >1.2m đến <=1.6m, sâu =<10m, bộng giếng xây gạch hoặc đá ong |
đồng/m |
240.000 |
|||
G4 |
- Giếng đường kính >1.6m đến <=2m, sâu =<10m, bộng giếng xây gạch hoặc đá ong |
đồng/m |
345.000 |
|||
G5 |
- Giếng đường kính >2m, sâu =<10m, bộng giếng xây gạch hoặc đá ong |
đồng/m |
450.000 |
|||
G6 |
- Giếng đường kính <=1m, sâu =<10m, bộng bê tông |
đồng/m |
310.000 |
|||
G7 |
- Giếng đường kính >1m đến <=1.2m, sâu =<10m, bộng bê tông |
đồng/m |
360.000 |
|||
G8 |
- Giếng đường kính >1.2m đến <=1.6m, sâu =<10m, bộng bê tông |
đồng/m |
500.000 |
|||
G9 |
- Giếng đường kính >1.6m đến <=2m, sâu =<10m, bộng bê tông |
đồng/m |
660.000 |
|||
G10 |
- Giếng đường kính >2m, sâu =<10m, bộng bê tông |
đồng/m |
840.000 |
|||
G11 |
- Giếng bộng đất nung đường kính <=0.8m, sâu =<10m |
đồng/m |
90.000 |
|||
G12 |
- Giếng bộng đất nung đường kính > 0.8m, sâu =<10m |
đồng/m |
110.000 |
|||
G13 |
- Giếng nước đóng đường kính D=<60mm |
đ/giếng |
300.000 |
|||
G14 |
- Giếng nước đóng đường kính D>60mm |
đ/giếng |
450.000 |
|||
K1 |
- Trụ BTCT đỗ tại chỗ |
đồng/m3 |
1.700.000 |
|
||
K2 |
- Trụ BTCT lắp gép hàng rào |
đồng/m3 |
700.000 |
|||
K3 |
- Trụ xây gạch |
đồng/m3 |
400.000 |
|||
K4 |
- Móng đá chẻ (đơn, băng) |
đồng/m3 |
350.000 |
|||
K5 |
- Đá chẻ xếp khan |
đồng/m3 |
270.000 |
|
||
K6 |
- Đá lô ca xếp khan |
đồng/m3 |
140.000 |
|||
K7 |
- Đắp nền đất sét |
đồng/m3 |
25.000 |
|||
K8 |
- Đắp đất tôn nền |
đồng/m3 |
20.000 |
|||
K9 |
- Công đào ao |
đồng/m3 |
15.000 |
|||
K10 |
- San đất trả lại mặt bằng đất mượn |
đồng/m2 |
60 |
|||
ĐƠN GIÁ THÁO GỠ VÀ XÂY DỰNG MỚI LẠI MẶT ĐỨNG NHÀ KHI BỊ GIẢI TOẢ MỘT PHẦN NHÀ |
||||||
K10 |
- Nhà 1 tầng không có sê nô |
đồng/m2 |
245.000 |
|
||
K11 |
- Nhà 1 tầng có sê nô |
đồng/m2 |
390.000 |
|||
K12 |
- Nhà 2 tầng trở lên |
đồng/m2 |
550.000 |
|||
|
A. Đối với các loại nhà biệt thự, nhà rông, nhà có vật liệu trang trí cao cấp và công trình cổ không áp dụng đơn giá này.
B. Các loại nhà loại từ N1 đến N10 chưa tính khu vệ sinh, điện và nước trong nhà. Nếu nhà có khu vệ sinh thì:
1. Đơn giá cho 1m2 khu vệ sinh có hầm tự hoại cộng thêm 30% đơn giá nhà cùng loại.
2. Đơn giá cho 1m2 khu vệ sinh không có hầm tự hoại cộng thêm 15% đơn giá nhà cùng loại.
C. Đơn giá điện, nước trong nhà và công trình tính cho 1m2 sàn:
1. Điện trong nhà:
a. Dây điện: 12.000 đồng/m2 sàn
2. Nước trong nhà: 8.000 đồng/m2 sàn
D. Đơn giá các loại công tác khác:
1. Láng nền xi măng: 8.000 đồng/m2 láng nền
2. Lát gạch hoa xi măng: 49.000 đồng/m2 lát
3. Lát gạch ceramic: 80.000 đồng/m2 lát
4. Lát gỗ sàn nhà: 115.000 đồng/m2 lát
5. Lát đá granít: 350.000 đồng/m2 lát
6. ốp gạch chân tường: 7.000 đồng/md ốp
7. Quét vôi tường: 1.800 đồng/m2 tường quét vôi
8. Sơn vôi tường: 15.000 đồng/m2 sơn
9. Sơn nước: 25.000 đồng/m2 sơn
10. Trát vữa vào tường: 8.600 đồng/m2 trát
11. Trần cót ép: 60.000 đồng/m2 trần
12. Trần ván ép: 70.000 đồng/m2 trần
13. Trần nhựa: 90.000 đồng/m2 trần
14. Trần thạch cao: 100.000 đồng/m2 trần
15. ốp gạch men, cêramíc: 100.000 đồng/m2 gạch ốp
16. ốp lambri gỗ: 120.000 đồng/m2 gỗ ốp
17. Nhà có gác lỡ gỗ: 145.000 đồng/m2 1 m2 gác gỗ
18. Nhà 2 tầng sàn gỗ tính theo nhà loại N3: mỗi m2 sàn gỗ trừ 200.000 đồng/m2
19. Nhà có sàn lững BTCT lát gạch hoa xi măng đơn giá cho 1m2 sàn lững: 285.000 đồng/m2 sàn lững
II. Đối với bể nước (loại Bi):
- Loại bể không nắp: trừ 50.000 đồng/m2 nắp bể
- Trường hợp bể nước bằng BT: đơn giá bằng 1.2 lần đơn giá bể nước xây bằng đá chẻ cùng loại.
III. Đối với tường rào (loại Tri):
- Tường rào loại Tr1 chỉ tính cho diện tích phần xây dựng, riêng lưới B40 tính phần hổ trợ công tháo dỡ. Nếu tường rào Tr1 có kể đến phần lưới B40 thì đơn giá được cộng thêm: 20.000 đồng/m2 lưới B40. (Nếu trong phạm vi lưới có gia cố thêm trụ bê tông, trụ gạch thì được tính thêm theo giá tại các mục K1,K2, K3).
- Tường rào Tr3 chỉ tính phần xây dựng, riêng phần song sắt tính hổ trợ công tháo dỡ. Nếu tường rào Tr3 có kể đến phần song sắt thì đơn giá được cộng thêm: 120.000 đồng/m2 song sắt (Tính thêm tương tự phần tính tường rào lưới B40)
- Trường hợp Tr5-Tr8 nếu được thu hồi thì hỗ trợ công tháo dỡ 6.000 đồng/m2
- Trường hợp tường rào có khối lượng móng tường lớn, có tác dụng chắn đất hay kè đất thì phần móng này được tính theo khối lượng cho phần mã hiệu nhóm Ki.
IV. Đối với giếng nước (loại Gi):
- Chiều sâu giếng tính từ mép trên của thành giếng.
- Loại bộng bằng gạch, đá ong và bê tông có chiều sâu giếng >10m đến 15m cộng thêm 20% đơn giá cùng loại cho chiều sâu từ mét thứ 11 tiếp theo.
- Loại bộng bằng gạch, đá ong và bê tông có chiều sâu giếng từ >15m cộng thêm 40% đơn giá cùng loại cho chiều sâu từ mét thứ 16 triếp theo.
- Loại không bộng tính bằng 40% đơn giá giếng có bộng xây gạch, đá ong cùng đường kính./.
Thông tư 15/2004/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 170/2003/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Giá Ban hành: 09/03/2004 | Cập nhật: 15/12/2009
Nghị định 170/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Giá Ban hành: 25/12/2003 | Cập nhật: 07/12/2012
Pháp lệnh Giá năm 2002 Ban hành: 26/04/2002 | Cập nhật: 06/07/2012