Quyết định 10/2020/QĐ-UBND quy định về phân công, phân cấp thực hiện việc đăng ký phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước và quản lý phương tiện được miễn đăng ký trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
Số hiệu: 10/2020/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Khánh Hòa Người ký: Nguyễn Tấn Tuân
Ngày ban hành: 21/04/2020 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Giao thông, vận tải, Văn hóa , thể thao, du lịch, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 10/2020/QĐ-UBND

Khánh Hòa, ngày 21 tháng 4 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ VIỆC PHÂN CÔNG, PHÂN CẤP THỰC HIỆN VIỆC ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN PHỤC VỤ VUI CHƠI, GIẢI TRÍ DƯỚI NƯỚC VÀ QUẢN LÝ PHƯƠNG TIỆN ĐƯỢC MIỄN ĐĂNG KÝ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật giao thông đường thủy nội địa ngày 17 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 48/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động của phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 580/TTr-SGTVT ngày 09 tháng 3 năm 2020.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về việc phân công, phân cấp thực hiện việc đăng ký phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước và quản lý phương tiện được miễn đăng ký trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30 tháng 4 năm 2020.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Giao thông vận tải; Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Ủy ban thường vụ Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Vụ pháp chế - Bộ Giao thông vận tải;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND; UBND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Sở Tư pháp Khánh Hòa;
- Đài PTTH; Báo Khánh Hòa;
- Trung tâm Công báo tỉnh; Website tỉnh;
- Lưu: VT, CVNCTH.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Tấn Tuân

 

QUY ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÂN CÔNG, PHÂN CẤP THỰC HIỆN VIỆC ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN PHỤC VỤ VUI CHƠI, GIẢI TRÍ DƯỚI NƯỚC VÀ QUẢN LÝ PHƯƠNG TIỆN ĐƯỢC MIỄN ĐĂNG KÝ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 10/2020/QĐ-UBND ngày 21 tháng 4 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này quy định phân công, phân cấp thực hiện việc đăng ký phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước và quản lý phương tiện được miễn đăng ký trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Quy định này áp dụng đối với Sở Giao thông vận tải, Sở Văn hóa và Thể thao, UBND các huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi là UBND cấp huyện), UBND các xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là UBND cấp xã) và các tổ chức, cá nhân, phương tiện có liên quan đến hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước.

Điều 3. Nguyên tắc phân công, phân cấp thực hiện việc đăng ký phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước và quản lý phương tiện được miễn đăng ký

1. Tuân thủ các quy định của Bộ luật hàng hải Việt Nam, Luật Giao thông đường thủy nội địa, các văn bản pháp luật hiện hành và các Quy chế phối hợp quản lý đối với lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa, quản lý hoạt động thể thao giải trí dưới nước trên địa bàn tỉnh.

2. Đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ, không chồng chéo giữa các cơ quan, đơn vị trong việc tham mưu và tổ chức thực hiện chức năng quản lý nhà nước về vùng hoạt động, phương tiện và người lái phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước.

Chương II

PHÂN CÔNG, PHÂN CẤP THỰC HIỆN VIỆC ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN PHỤC VỤ VUI CHƠI, GIẢI TRÍ DƯỚI NƯỚC VÀ QUẢN LÝ PHƯƠNG TIỆN ĐƯỢC MIỄN ĐĂNG KÝ

Điều 4. Phân cấp thực hiện việc đăng ký phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước và quản lý phương tiện được miễn đăng ký

1. Giao Sở Giao thông vận tải thực hiện việc đăng ký và quản lý việc đăng ký phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước.

2. Giao UBND cấp huyện thực hiện quản lý phương tiện phục vvui chơi, giải trí dưới nước được miễn đăng ký trên phạm vi quản lý.

Điều 5. Phân công nhiệm vụ thực hiện việc đăng ký phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước và quản lý phương tiện được miễn đăng ký

1. Trách nhiệm của Sở Giao thông vận tải

a) Xây dựng, trình UBND tỉnh công bố thủ tục hành chính lĩnh vực đăng ký phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước.

b) Tổ chức thực hiện các thủ tục hành chính lĩnh vực đăng ký phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước theo quy định của pháp luật.

c) Phối hợp với UBND cấp huyện hướng dẫn UBND cấp xã quản lý phương tiện vui chơi, giải trí dưới nước được miễn đăng ký.

2. Trách nhiệm của Sở Văn hóa và Thể thao

a) Quản lý điều kiện kinh doanh của các cơ sở kinh doanh hoạt động thể thao giải trí theo chức năng nhiệm vụ được giao.

b) Cung cấp cho UBND cấp huyện, UBND cấp xã liên quan thông tin của các cơ sở được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động thể thao có địa điểm kinh doanh tại địa phương.

3. Trách nhiệm của UBND cấp huyện

a) Xác định cụ thể các vùng nước và thời gian thích hợp tổ chức hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước trên địa bàn quản lý phù hợp với các quy định hiện hành và tình hình thực tế của địa phương, báo cáo UBND tỉnh và Sở Giao thông vận tải để phục vụ giải quyết thủ tục hành chính thỏa thuận, công bố vùng hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước.

b) Tổ chức, chỉ đạo UBND cấp xã trong công tác quản lý nhà nước về điều kiện hoạt động của phương tiện phục vụ hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước được miễn đăng ký trong phạm vi địa giới hành chính quản lý.

c) Thành lập các đoàn kiểm tra liên ngành, chủ trì lập kế hoạch và triển khai kiểm tra việc thực hiện trách nhiệm của tổ chức, cá nhân khai thác vùng hoạt động và cung cấp dịch vụ vui chơi, giải trí dưới nước, điều kiện đối với phương tiện, người lái phương tiện tham gia hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước trên địa bàn quản lý.

d) Theo dõi thống kê, tổng hợp số liệu tình hình hoạt động của phương tiện vui chơi giải trí được miễn đăng ký, báo cáo theo hướng dẫn nghiệp vụ của Sở Giao thông vận tải theo quy định.

4. Trách nhiệm của UBND cấp xã

a) Tổ chức thống kê phương tiện phục vụ hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước được miễn đăng ký, định kỳ trước ngày 31 tháng 12 hàng năm báo cáo tình hình quản lý phương tiện tại địa phương về UBND cấp huyện và Sở Giao thông vận tải.

b) Thường xuyên kiểm tra, đôn đốc, nhắc nhở các tổ chức, cá nhân có phương tiện phục vụ hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước được miễn đăng ký chấp hành các quy định về vùng hoạt động, điều kiện hoạt động của UBND tỉnh và pháp luật liên quan.

c) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về điều kiện hoạt động đối với phương tiện được miễn đăng ký, người lái phương tiện khi tham gia hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước; kịp thời xử lý các sự cố, hành vi vi phạm pháp luật về an toàn giao thông đường thủy nội địa theo thẩm quyền.

Chương III

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 6. Tổ chức thực hiện

1. Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao Chủ tịch UBND cấp huyện, Chủ tịch UBND cấp xã có trách nhiệm chỉ đạo hướng dẫn, đôn đốc các cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện quy định này theo chức năng, quyền hạn, nhiệm vụ được phân công.

2. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có điều khoản nào vướng mắc, không phù hợp, các cơ quan, các tổ chức, cá nhân, chủ phương tiện phản ánh về Sở Giao thông vận tải để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét chỉnh sửa, bổ sung kịp thời./.

 

DANH SÁCH THÀNH VIÊN UBND TỈNH

TT

Số văn bản

Ngày ký

Đơn vị công tác

Thành viên UBND tỉnh

ND Trả lời

Ghi chú

1

 

 

Chủ tịch UBND tỉnh

Nguyễn Tấn Tuân

Phiếu lấy ý kiến

Đồng ý

2

 

 

Phó Chủ tịch UBND tỉnh

Nguyễn Đắc Tài

Chưa trả lời

 

3

 

 

Phó Chủ tịch UBND tỉnh

Lê Hữu Hoàng

Phiếu lấy ý kiến

Đồng ý

4

 

 

Sở Giáo dục và Đào tạo

 

706/SGDDT

Đồng ý

5

139/VPUBND

13/03/2020

Sở Du lịch

Trần Việt Trung

391/sdl-qllh/

Đồng ý

6

139/VPUBND

13/03/2020

Sở Công thương

Lê Thu Hải

392/SCT-QLCNMT /

Đồng ý

7

139/VPUBND

13/03/2020

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Trần Hòa Nam

992/SKHĐT

Đồng ý

8

139/VPUBND

13/03/2020

Công an tỉnh Khánh Hòa

Nguyễn Khắc Cường

Phiếu lấy ý kiến

Đồng ý

9

139/VPUBND

13/03/2020

Ban Dân tộc

Đặng Văn Tuấn

122/BDT-VP

Đng ý

10

139/VPUBND

13/03/2020

Sở Khoa học và Công nghệ

Huỳnh Kỳ Hạnh

374/SKHCN-VP

Đồng ý

11

139/VPUBND

13/03/2020

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

Phạm Thị Xuân Trang

334/SLĐTBXH-VP

Đồng ý

12

139/VPUBND

13/03/2020

Sở Nội vụ

Trần Thu Mai

CV số 634/SNV-TCBC

Đồng ý

13

139/VPUBND

13/03/2020

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Lê Tấn Bản

884/SNN-NVTH

Đồng ý

14

139/VPUBND

13/03/2020

Sở Ngoại vụ

Nguyễn Thị Trung Thu

298/SNgV-VP

Đồng ý

15

139/VPUBND

13/03/2020

Sở Tài chính

Vĩnh Thông

116/STC; 1250

Đồng ý

16

139/VPUBND

13/03/2020

Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Khánh Hòa

Bùi Đại Thắng

1700

Đồng ý

17

139/VPUBND

13/03/2020

Sở Tài nguyên và Môi trường

Võ Tấn Thái

997/STNMT

Đồng ý

18

139/VPUBND

13/03/2020

Sở Tư pháp

Nguyễn Thị Lan Phương

374/STP-XDVB

Đồng ý

19

139/VPUBND

13/03/2020

Sở Giao thông Vận tải

Nguyễn Văn Dần

710/SGTVT-QLVTPT&NL

Đồng ý

20

139/VPUBND

13/03/2020

Sở Thông tin và Truyền thông

Phạm Duy Lộc

516/STTTT-VP

Đồng ý

21

139/VPUBND

13/03/2020

Sở Xây dựng

Lê Văn Dẽ

792/SXD-VP

Đồng ý

22

139/VPUBND

13/03/2020

Thanh tra tỉnh Khánh Hòa

Lê Hữu Trí

Phiếu lấy ý kiến

Đồng ý

23

139/VPUBND

13/03/2020

Sở Văn hóa và Thể thao

Nguyễn Khắc Hà

517/SVHTT-QLTDTT

Đồng ý

24

139/VPUBND

13/03/2020

Sở Y tế

Bùi Xuân Minh

933/SYT-NVY

Đồng ý