Quyết định 09/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quy định kèm theo Quyết định 14/2017/QĐ-UBND nguyên tắc và đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản khi Nhà nước thu hồi đất để xây dựng các công trình trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
Số hiệu: | 09/2022/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Thuận | Người ký: | Lê Tuấn Phong |
Ngày ban hành: | 18/03/2022 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/2022/QĐ-UBND |
Bình Thuận, ngày 18 tháng 3 năm 2022 |
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 14/2017/QĐ-UBND NGÀY 04 THÁNG 5 NĂM 2017 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VỀ NGUYÊN TẮC VÀ ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ TÀI SẢN KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT ĐỂ XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và sửa đổi, bổ sung một số Điều của các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 23/TTr-STC ngày 10 tháng 01 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định nguyên tắc và đơn giá bồi thường thiệt tại về tài sản khi Nhà nước thu hồi đất để xây dựng các công trình trên địa bàn tỉnh Bình Thuận ban hành kèm theo Quyết định số 14/2017/QĐ-UBND ngày 04 thành 5 năm 2017:
1. Sửa đổi, bổ sung Điều 2 như sau:
“Điều 2. Các nguyên tắc áp dụng
1. Nguyên tắc áp dụng về đơn giá bồi thường về nhà cửa, vật kiến trúc:
a) Đơn giá: Phụ lục số 1 quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà cửa, vật kiến trúc.
- Đối với địa bàn huyện Phú Quý, đơn giá bồi thường về nhà cửa, vật kiến trúc được tăng gấp 1,5 lần so với đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc tương ứng tại Phụ lục số 1.
- Đối với nhà mái bằng bê tông cốt thép hoặc mái bằng bê tông phía trên lợp tôn-ngói, nhà mái Thái, mái Nhật, mái Pháp…, giá bồi thường tính thêm cho phần mái bằng 10% diện tích sàn của tầng mái (đối với nhà nhiều tầng thì diện tích sàn của tầng áp mái, đối với nhà trệt là diện tích tầng trệt) nhân với đơn giá nhà cùng cấp tương ứng tại Phụ lục số 1.
b) Giá trị thu hồi:
- Đối với nhà ở, công trình phục vụ sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân: Chủ hộ được tận thu lại các tài sản và được bồi thường theo đơn giá tại Phụ lục kèm theo quy định này.
- Đối với nhà ở, công trình xây dựng khác (không bao gồm vật kiến trúc): của các tổ chức, các doanh nghiệp (không sử dụng nguồn vốn của ngân sách): các tổ chức, các doanh nghiệp được tận thu lại các tài sản và được bồi thường theo đơn giá tại Phụ lục kèm theo Quy định này, sau khi đã trừ đi giá trị thu hồi được tính bằng 10 (mười) % giá trị bồi thường.
- Đối với nhà, công trình xây dựng khác do các cơ quan nhà nước quản lý (thuộc nguồn vốn ngân sách): được bồi thường theo quy định; đồng thời giao Giám đốc đơn vị quản lý và thanh lý tài sản, bán nộp vào ngân sách (kể cả tiền bồi thường).
- Việc tính trừ giá trị thu hồi chỉ áp dụng đối với trường hợp bị giải tỏa 100% nhà, công trình. Trường hợp bị cắt xén sẽ không áp dụng theo quy định trên (không tính trừ giá trị thu hồi tài sản).
c) Hỗ trợ mồ mả: các loại mồ mả, nếu là mộ mới chôn cất dưới 36 tháng (theo giấy chứng tử của chính quyền địa phương) thì ngoài tiền bồi thường theo đơn giá mồ mả tại Phụ lục số 1 còn được hỗ trợ thêm 5.000.000 đồng/mộ.
2. Nguyên tắc quy định chung về phân cấp nhà ở:
a) Nhà cấp 2: Nhà cao từ 03 tầng đến 05 tầng và ít nhất phải có 02 sàn bằng bê tông cốt thép, có niên hạn sử dụng từ 50 năm đến 100 năm.
- Nhà cấp 2A: Móng trụ bê tông cốt thép, móng tường xây đá chẻ; cột, giằng, dầm sàn bê tông cốt thép; tường gạch (nhỏ hơn hoặc bằng 20cm); mái ngói hoặc tôn; trần thạch cao; nền lát gạch Ceramic, cầu thang và mặt tiền nhà ốp đá Garanic (đá hoa cương) hay gạch Ceramic; khu vệ sinh và bếp khép kín, thiết bị vệ sinh tốt; cửa gỗ tốt (tương đương gỗ nhóm 1, nhóm 2) hoặc nhôm kính loại cao cấp; hệ thống điện nước hoàn chỉnh.
- Nhà cấp 2B: Móng trụ bê tông cốt thép, móng tường xây đá chẻ; cột, giằng, dầm sàn bê tông cốt thép; tường gạch (nhỏ hơn hoặc bằng 20cm); mái ngói hoặc tôn; phần mái hiên đổ bê tông cốt thép; trần thạch cao; nền lát gạch Ceramic, cầu thang và mặt tiền nhà ốp đá Garanic (đá hoa cương); khu vệ sinh và bếp khép kín, thiết bị vệ sinh tương đối tốt; cửa nhôm kính, sắt hoặc gỗ trung bình (tương đương gỗ nhóm 4); hệ thống điện nước hoàn chỉnh; công trình sơn nước mastic.
b) Nhà cấp 3: Nhà cao tối đa là 2 tầng, có niên hạn sử dụng từ 20 năm đến 50 năm.
- Nhà cấp 3A: Móng trụ bê tông cốt thép, móng tường xây đá chẻ; cột, giằng, dầm sàn bê tông cốt thép; tường gạch (nhỏ hơn hoặc bằng 20cm); mái ngói hoặc tôn; trần thạch cao hoặc tấm nhựa; nền lát gạch Ceramic loại tốt (hoặc gạch hoa loại tốt); khu vệ sinh và bếp khép kín, thiết bị vệ sinh tương đối tốt; cửa nhôm kính loại cao cấp, sắt kính hoặc gỗ tương đối tốt (tương đương gỗ nhóm 3); hệ thống điện nước hoàn chỉnh; công trình sơn nước mastic.
- Nhà cấp 3B: Móng trụ bê tông cốt thép, móng tường xây đá chẻ; cột, giằng, dầm sàn bê tông cốt thép; sàn gỗ; tường gạch (nhỏ hơn hoặc bằng 20cm); mái ngói hoặc tôn; trần tôn lạnh hoặc tấm nhựa; nền lát gạch Ceramic hoặc gạch hoa thường; khu vệ sinh và bếp khép kín, thiết bị vệ sinh thường; cửa nhôm kính, sắt kính hoặc gỗ trung bình; công trình sơn nước.
- Nhà cấp 3C (có gác suốt): Móng đá chẻ; trụ, tường xây gạch chịu lực (nhỏ hơn hoặc bằng 20cm); mái tôn kẽm, ngói hoặc xi măng; sàn gỗ suốt (chiều cao gác suốt thấp nhất là 1,6m); nền gạch hoa hoặc xi măng; khu vệ sinh và thiết bị vệ sinh trung bình; cửa nhôm kính, sắt kính hoặc gỗ tương đối tốt; công trình sơn nước hoặc quét vôi.
c) Nhà cấp 4: Niên hạn sử dụng dưới 20 năm.
- Nhà cấp 4A : Móng, trụ bê tông cốt thép, tấm đan bê tông cốt thép hoặc mái ngói trang trí, mái tôn trang trí; tường xây gạch (nhỏ hơn hoặc bằng 20cm); mái ngói hoặc mái tôn; xà gồ sắt hay gỗ tương đối tốt; trần thạch cao, nhựa hoặc tôn lạnh; nền lát gạch Ceramic hoặc gạch hoa loại tốt; khu vệ sinh và bếp hoàn chỉnh, thiết bị vệ sinh tương đối tốt; cửa gỗ tốt hoặc khung nhôm kính; công trình sơn nước hoặc quét vôi.
- Nhà cấp 4B: Móng đá chẻ; tường xây gạch (nhỏ hơn hoặc bằng 20cm); mái tôn kẽm hoặc xi măng; nền gạch Ceramic hoặc gạch hoa trung bình; khu vệ sinh và thiết bị vệ sinh trung bình; cửa nhôm kính, sắt kính hoặc gỗ tương đối tốt; công trình sơn nước hoặc quét vôi.
- Nhà cấp 4C: Móng đá chẻ; mái tôn kẽm hoặc xi măng; tường xây gạch (nhỏ hơn hoặc bằng 20cm); nền láng xi măng; khu vệ sinh và thiết bị vệ sinh thường; cửa nhôm kính, sắt kính hoặc gỗ thường.
3. Cách xác định giếng khoan tay và giếng khoan máy:
a) Giếng khoan tay: được tạo thành bằng phương pháp khoan thủ công hay khoan bằng các máy tự chế, hình thức bán thủ công với công suất nhỏ, thích hợp cho các công trình cấp nước sinh hoạt thông thường nước tưới tiêu quy mô nhỏ, đường kính D<200 mm (thường D 49 mm cho giếng sinh hoạt và D 140-168 mm cho giếng tưới tiêu) và độ sâu trung bình 10-20 m. Kết cấu giếng: trên cùng là ống chống vật liệu PVC rồi đến ống lọc vật liệu PVC khoan lỗ quấn lưới ny long, dưới cùng là ông lắng PVC.
b) Giếng khoan máy: Trong trường hợp yêu cầu lớn về lưu lượng hay khoan vào tầng đá cứng chắc (cấp 4 đến cấp 12), độ sâu khoan > 20m, thì phải sử dụng giếng khoan máy, đường kính lỗ khoan có khi đến hơn 500mm, chiều sâu có khi đến hơn 100m.
4. Nguyên tắc áp dụng bồi thường thiệt hại về cây trái, hoa màu:
a) Đơn giá: Phụ lục số 2 quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trái, hoa màu.
b) Nguyên tắc:
Chủ hộ được tận thu sản phẩm và được bồi thường theo hiện trạng như sau:
- Đối với cây ăn trái lâu năm:
+ Giá chuẩn được áp dụng đối với cây trong thời kỳ thu hoạch được quy định là loại A.
+ Cây sắp thu hoạch thì được bồi thường bằng 80% giá trị cây loại A.
+ Cây nhỏ mới trồng thì bồi thường bằng 20% giá trị cây loại A.
+ Cây lão sắp thanh lý thì bồi thường bằng 30% giá trị cây loại A.
- Đối với cây lấy gỗ, cây bóng mát và cây cảnh:
+ Giá chuẩn được áp dụng đối với cây lớn sắp thu hoạch (trên 3/4 thời gian) theo chu kỳ sinh trưởng và được tính là loại A.
+ Cây trồng > 4 năm: bồi thường bằng 80% giá trị cây loại A.
+ Cây trồng từ 2 - 4 năm thì bồi thường bằng 50% giá trị cây loại A.
+ Cây nhỏ mới trồng (dưới 2 năm) thì bồi thường bằng 20% giá trị cây loại A. Riêng đối với cây keo và bạch đàn được áp dụng:
+ Giá chuẩn được áp dụng đối với cây lớn từ 5 năm trở lên và được áp dụng là cây loại A.
+ Cây trồng từ 3-<5 năm: bồi thường bằng 80% giá trị cây loại A.
+ Cây trồng từ 2-<3 năm thì bồi thường bằng 50% giá trị cây loại A.
+ Cây nhỏ mới trồng (dưới 2 năm) thì bồi thường bằng 20% giá trị cây loại A. Trường hợp, đối với cây rừng trồng các loại do Nhà nước quản lý (thuộc nguồn vốn ngân sách Nhà nước) thực hiện theo quy định của Luật lâm nghiệp. Sau khi bồi thường xong, giao các đơn vị chủ rừng quản lý và lập thủ tục thanh lý tận thu sản phẩm trên và bán nộp vào ngân sách theo quy định (kể cả tiền bồi thường).
- Đối với cây hàng năm:
+ Giá chuẩn được áp dụng đối với những diện tích hoa màu trồng trên 2/3 thời gian theo chu kỳ sinh trưởng và được tính là loại A.
+ Đối với những diện tích hoa màu trồng từ 1/3- 2/3 thời gian theo chu kỳ sinh trưởng thì được bồi thường bằng 80% giá trị cây loại A.
+ Đối với những diện tích hoa màu mới trồng dưới 1/3 thời gian theo chu kỳ sinh trưởng thì được bồi thường bằng 50% giá trị cây loại A.
Tất cả những cây trồng trong chậu có thể di chuyển được thì không được bồi thường, chỉ hỗ trợ chi phí di dời (Mức hỗ trợ chi phí di dời, giao Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo các cơ quan chuyên môn căn cứ vào kết quả kiểm kê, khảo sát chi phí thực tế tại địa phương lập dự toán thông qua Hội đồng bồi thường, hỗ trợ, tái định cư xem xét, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố quyết định, phê duyệt).
Riêng đối với cây thuốc lá, thời gian sinh trưởng được quy định:
+ Cây loại C: dưới 20 ngày sau khi trồng.
+ Cây loại B: từ 20 ngày đến dưới 40 ngày sau khi trồng.
+ Cây loại A: từ 40 ngày trở lên sau khi trồng.
c) Mật độ cây trồng:
- Đối với các loại cây có trên đất từ 04 năm trở xuống tính đến thời điểm thu hồi đất, số lượng cây trồng trên đất được bồi thường theo thực tế nhưng không vượt quá mật độ quy chuẩn tối đa theo quy định sau:
+ Các loại cây Keo lai, Bạch đàn (thuần): 3.333 cây/ha.
+ Cây Phi lao (thuần loại): 3.000 cây/ha.
+ Cây Cóc hành: 1.100 cây/ha.
+ Cây Dầu, Sao, Căm xe, Lim, Bình linh, Huỳnh đàn, Hương, Cẩm Lai: 400 cây/ha.
+ Cây Xà cừ (thuần loại): 625 cây/ha.
+ Cây Xoan chịu hạn (hỗn giao): 1.333 cây/ha; tỷ lệ hỗn giao 50:50.
+ Cây Xoan chịu hạn (thuần loại): 1.100 cây/ha.
+ Cây lâm nghiệp hỗn giao với cây lâm nghiệp: 1.250 cây/ha; tỷ lệ hỗn giao 50:50.
+ Cây lâm nghiệp hỗn giao với cây công nghiệp: 1.250 cây/ha; tỷ lệ hỗn giao 50:50.
+ Sầu riêng, Măng cụt: 200 cây/ha.
+ Cây Điều (Đào): 300 cây/ha.
+ Cây Chà Là: 500 cây/ha.
+ Cây Cao su: 555 cây/ha.
+ Dừa, Chanh, Chôm chôm, Bưởi, Mít, Xoài, Nhãn: 600 cây/ha.
+ Cây trôm, Mãng cầu: 800 cây/ha.
+ Táo, Ổi: 1.000 cây/ha.
+ Thanh Long: 1.110 trụ/ha.
+ Cam, Quýt: 1.200 cây/ha.
+ Cây chuối: 2.000 cây/ha.
+ Nho: 2.000 cây/ha.
+ Cây Đu đủ: 2.500 cây/ha.
+ Thuốc lá: 20.000 cây/ha.
+ Cây Đinh Lăng: 40.000 cây/ha.
+ Vườn ươm cây trực tiếp trên đất: 20.000 cây/ha.
- Đối với các loại cây quy định tại điểm c, khoản 2 Điều này được trồng trên 04 năm, tính đến thời điểm thu hồi đất thì số lượng cây trồng trên đất được bồi thường theo thực tế (không áp dụng mật độ quy chuẩn tối đa theo quy định tại điểm c, khoản 2 Điều này).
5. Đối với các loại tài sản không có trong danh mục tại Phụ lục số 1 và Phụ lục số 2, có tính đặc thù thì Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo các cơ quan chuyên môn cấp huyện khảo sát, lập dự toán chi phí báo cáo và đề xuất gửi cho các cơ quan chuyên ngành (Xây dựng, Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Công thương…) để chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính để thẩm định các nội dung có liên quan đến nhiệm vụ theo chuyên ngành và thông báo cho các đơn vị thực hiện.
Riêng đối với vật kiến trúc, các loại vật tư, thiết bị thông thường (Ống nước các loại, tôn các loại, khung lưới B40, khung sắt…) chưa có trong danh mục tại Phụ lục số 1 và Phụ lục số 2: Giao Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo các cơ quan chuyên môn căn cứ vào kết quả kiểm kê, đánh giá hiện trạng thực tế của các loại vật tư, thiết bị thông thường về chủng loại vật tư, thiết bị tương ứng với quy cách, nhãn hiệu của nhà sản xuất (thương hiệu); khảo sát giá cả thị trường của nhà sản xuất công bố giá bán lẻ tại khu vực, địa bàn tại thời điểm, phù hợp với chủng loại vật tư, thiết bị tương ứng với quy cách, nhãn hiệu của nhà sản xuất (thương hiệu) vật tư, thiết bị đó; tính toán xác định dự toán bồi thường để thông qua Hội đồng bồi thường, hỗ trợ, tái định cư xem xét, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố quyết định, phê duyệt”.
2. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục số 1, Phụ lục số 2 kèm theo Quyết định số 14/2017/QĐ-UBND ngày 04 thành 5 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định nguyên tắc và đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản khi Nhà nước thu hồi đất để xây dựng các công trình trên địa bàn tỉnh Bình Thuận (có biểu Phụ lục số 1 và Phụ lục số 2 đính kèm).
Điều 2. Bãi bỏ Điều 3 của Quy định nguyên tắc và đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản khi Nhà nước thu hồi đất để xây dựng các công trình trên địa bàn tỉnh Bình Thuận ban hành kèm theo Quyết định số 14/2017/QĐ-UBND ngày 04 tháng 5 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2022
2. Quy định chuyển tiếp
a) Đối với các dự án chưa được cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư thì được điều chỉnh và áp dụng theo quy định này.
b) Đối với các dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và đang tổ chức chi trả tiền bồi thường trước ngày Quyết định này có hiệu lực thì vẫn tiếp tục áp dụng theo đơn giá bồi thường tài sản tại Quyết định số 14/2017/QĐ-UBND ngày 04 tháng 5 năm 2017 và Quyết định 10/2021/QĐ-UBND ngày 07 tháng 4 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
c) Đối với các dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trước ngày Quyết định này có hiệu lực:
- Trường hợp đã tổ chức chi trả tiền bồi thường theo Quyết định số 14/2017/QĐ-UBND ngày 04 tháng 5 năm 2017 và Quyết định số 10/2021/QĐ- UBND ngày 07 tháng 4 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh nhưng chưa bố trí đất tái định cư (lỗi do Nhà nước) thì được điều chỉnh đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà cửa, vật kiến trúc theo Quyết định này.
- Trường hợp chưa tổ chức chi trả tiền (lỗi do Nhà nước vì chưa có vốn) thì được điều chỉnh và áp dụng theo Quyết định này.
3. Quyết định này bãi bỏ Quyết định số 10/2021/QĐ-UBND ngày 07 tháng 4 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 14/2017/QĐ-UBND ngày 04 tháng 5 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Quy định về nguyên tắc và đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản khi Nhà nước thu hồi đất để xây dựng các công trình trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BẢNG ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG NHÀ CỬA, VẬT KIẾN TRÚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 09/2022/QĐ-UBND ngày 18 tháng 3 năm 2022 của UBND tỉnh Bình Thuận)
Số TT |
DANH MỤC TÀI SẢN |
Đơn vị Tính |
Đơn giá |
I |
NHÀ CỬA: |
|
|
1 |
Nhà cấp 2A |
Đồng/m2 SD |
6.200.000 |
2 |
Nhà cấp 2B |
Đồng/m2 SD |
5.800.000 |
3 |
Nhà cấp 3A |
Đồng/m2 SD |
5.200.000 |
4 |
Nhà cấp 3B |
Đồng/m2 SD |
4.400.000 |
5 |
Nhà cấp 3C (gác suốt, chiều cao gác thấp nhất là 1,6 m) |
Đồng/m2 SD |
3.500.000 |
6 |
Nhà cấp 4A |
Đồng/m2 XD |
3.800.000 |
7 |
Nhà cấp 4B |
Đồng/m2 XD |
3.600.000 |
8 |
Nhà cấp 4C |
Đồng/m2 XD |
3.200.000 |
9 |
Nhà cấp 4 có gác lửng, chiều cao gác thấp nhất là 1,6m |
Đồng/m2 XD |
4.000.000 |
10 |
Nhà tạm, mái tol hay ngói, tường xây gạch, nền xi măng |
Đồng/m2 XD |
2.000.000 |
11 |
Nhà tạm, mái tol hay ngói, vách tol, ván, nền xi măng |
Đồng/m2 XD |
1.230.000 |
12 |
Nhà tạm, mái tol, mái ngói, hay lá, vách đất, lá, cót, nền xi măng |
Đồng/m2 XD |
700.000 |
13 |
Nhà tạm, nền đất |
Đồng/m2 XD |
Bằng 80% đơn giá nhà tạm nền xi măng tương ứng |
14 |
Nhà tạm, nền gạch bông |
Đồng/m2 XD |
Bằng 120% đơn giá nhà tạm nền xi măng tương ứng |
II |
VẬT KIẾN TRÚC: |
|
|
1 |
Nhà vệ sinh xây loại tốt (thiết bị vệ sinh loại tốt) |
Đồng/m2 XD |
4.100.000 |
2 |
Nhà vệ sinh thường (thiết bị vệ sinh loại thường) |
Đồng/m2 XD |
2.300.000 |
3 |
Nhà vệ sinh tạm (không có hầm tự hoại) |
Đồng/m2 XD |
690.000 |
4 |
Chái tạm không vách |
Đồng/m2XD |
125.000 |
5 |
Mái che khung sắt tiền chế |
Đồng/m2 XD |
410.000 |
6 |
Ốp gạch men, gạch ceramic, đá hoa cương hoặc đá trang trí |
Đồng /m2 |
210.000 |
7 |
Hầm rút (tường xây gạch thẻ 10cm, có nắp đan bê tông đá 1x2, mác 200) |
Đồng/m3 |
1.380.000 |
8 |
Hầm rút không có nắp đậy; hầm phân Heo xây tường gạch dày 10cm |
Đồng/m3 |
970.000 |
9 |
Chuồng heo xây gạch nền bê tông |
Đồng/m2 XD |
870.000 |
10 |
Chuồng heo, chuồng gà xây gạch, gỗ; nền gạch, ximăng |
Đồng/m2 XD |
690.000 |
11 |
Chuồng heo, chuồng gà và chim bồ câu che lát gỗ tạm |
Đồng/m2 XD |
160.000 |
12 |
Chuồng bò nền xi măng, nền bê tông, khung gỗ, khung sắt mái ngói hoặc tôn |
Đồng/m2 XD |
400.000 |
13 |
Chuồng bò nền đất, khung gỗ, mái tôn hoặc che vật liệu tạm hoặc không có mái che |
Đồng/m2 XD |
160.000 |
14 |
Chuồng Dê mái tôn kẻm, vách lưới, tôn, sản tre |
Đồng/m2 XD |
579.000 |
15 |
Chuồng nuôi Dông, tường xây gạch không trát<1,5m, phía trên có dựng tôn cao 1,2m |
Đồng/md |
872.700 |
16 |
Hồ nước xây tường 20 cm có nắp đậy bê tông |
Đồng/m3 |
2.900.000 |
17 |
Hồ nước xây tường 20 cm không có nắp đậy bê tông |
Đồng/m3 |
2.300.000 |
18 |
Hồ nước xây tường 10 cm , có nắp đậy bê tông |
Đồng/m3 |
1.720.000 |
19 |
Hồ nước xây tường 10 cm không có nắp đậy bê tông |
Đồng/m3 |
1.600.000 |
20 |
Giếng xây đường kính > 4,5 m |
Đồng/mét sâu |
8.362.000 |
21 |
Giếng xây đường kính > 4,0 m- 4,5 m |
Đồng/mét sâu |
7.363.000 |
22 |
Giếng xây đường kính > 3,5 m- 4,0 m |
Đồng/mét sâu |
6.068.000 |
23 |
Giếng xây đường kính > 3 m -3,5 m |
Đồng/mét sâu |
4.810.000 |
24 |
Giếng xây đường kính > 2m - 3 m |
Đồng/mét sâu |
3.700.000 |
25 |
Giếng xây đường kính 1-2m |
Đồng/mét sâu |
1.700.000 |
26 |
Giếng bi D≤1m |
Đồng/mét sâu |
580.000 |
27 |
Giếng bi D>1m |
Đồng/mét sâu |
710.000 |
28 |
Giếng khoan tay |
Đồng/cái |
2.500.000 26.000.000 |
29 |
Giếng khoan máy |
Đồng/cái |
|
30 |
Giếng đất đường kính ≤2m |
Đồng/m3 |
90.000 |
31 |
Giếng đất đường kính > 2m |
Đồng/m3 |
130.000 |
32 |
Sân lát gạch thẻ có mạch |
Đồng/m2 |
140.000 |
33 |
Sân lát gạch thẻ không mạch |
Đồng/m2 |
100.000 |
34 |
Sân láng ximăng |
Đồng/m2 |
150.000 |
35 |
Sân đúc bê tông xi măng |
Đồng/m2 |
230.000 |
36 |
Sân lát gạch bát tràng có mạch |
Đồng/m2 |
140.000 |
37 |
Sân lát gạch con sâu |
Đồng/m2 |
270.000 |
38 |
Sân lát gạch hoa 20 x 20 |
Đồng/m2 |
240.000 |
39 |
Nền gạch ceramic 30 x 30 |
Đồng/m2 |
360.000 |
40 |
Tường rào xây gạch cao ≥ 1,5 m có trát |
Đồng/md |
1.000.000 |
41 |
Tường rào xây gạch cao ≥ 1,5 m không trát |
Đồng/md |
900.000 |
42 |
Tường rào xây gạch cao < 1,5 m có trát |
Đồng/md |
900.000 |
43 |
Tường rào xây gạch cao < 1,5 m không trát |
Đồng/md |
800.000 |
44 |
Tường xây gạch có trát trên có lưới B40 cao ≥ 1,5 |
Đồng/md |
500.000 |
45 |
Tường xây gạch không trát trên có lưới B40 cao ≥ 1,5 |
Đồng/md |
400.000 |
46 |
Tường xây gạch có trát trên có lưới B40 cao < 1,5 |
Đồng/md |
400.000 |
47 |
Tường xây gạch không trát trên có lưới B40 cao < 1,5 |
Đồng/md |
300.000 |
48 |
Tường xây gạch có trát trên có khung sắt cao ≥ 1,5 |
Đồng/md |
624.000 |
49 |
Tường xây gạch không trát trên có khung sắt cao ≥ 1,5 |
Đồng/md |
524.000 |
50 |
Tường xây gạch có trát trên có khung sắt cao < 1,5 |
Đồng/md |
524.000 |
51 |
Tường xây gạch không trát trên có khung sắt cao < 1,5 |
Đồng/md |
424.000 |
52 |
Tường rào xây bằng đá táp lô cao ≥ 1,5 m |
Đồng/md |
380.000 |
53 |
Tường rào xây bằng đá táp lô cao <1,5 m |
Đồng/md |
300.000 |
54 |
Tường rào xây bằng đá táp lô trên có lưới B40 |
Đồng/md |
200.000 |
55 |
Tường rào xây bằng đá táp lô trên có khung sắt |
Đồng/md |
250.000 |
56 |
Trát tường có sơn nước |
Đồng/m2 |
150.000 |
57 |
Kiềng nhà gạch thẻ |
Đồng/md |
160.000 |
58 |
Kiềng nhà đá chẻ cao 0,6 mét trở lên |
Đồng/md |
410.000 |
59 |
Khối xây đá chẻ (đặc), khối xây đá lô ca |
Đồng/m3 |
1.390.000 |
60 |
Khối xây gạch vữa ximăng M50 |
Đồng /m3 |
1.725.000 |
61 |
Khối bê tông móng |
Đồng/m3 |
2.480.000 |
62 |
Khối bê tông cột |
Đồng/m3 |
3.000.000 |
63 |
Khối bê tông dầm sàn |
Đồng/m3 |
2.760.000 |
64 |
Khối bê tông nền |
Đồng/m3 |
2.000.000 |
65 |
Nền đường bê tông nhựa dày 6 cm (đá dăm kẹp đất dày 14 cm) |
Đồng/m2 |
410.000 |
66 |
Nền đường đá dăm láng nhựa 3,5 kg/m2 (đá dăm kẹp đất dày 14 cm) |
Đồng/m2 |
280.000 |
67 |
Nền đường cấp phối, sỏi đỏ (đá dăm kẹp đất dày 14 cm) |
Đồng /m2 |
150.000 |
68 |
Cống thoát nước các loại ngoài nhà |
Đồng/md |
100.000 |
69 |
Pes phun nước |
Đồng/cái |
17.000 |
70 |
Hệ thống pes tưới gốc |
Đồng/gốc |
63.000 |
71 |
Giàn trồng táo |
Đồng/m2 |
14.000 |
72 |
Giàn trồng Nho |
Đồng/m2 |
18.400 |
III |
MỒ MẢ : |
|
|
1 |
Mả đất (bao gồm quan tài hay quách và các chi phí khác) |
Đồng/mộ |
2.850.000 |
2 |
Mả xây≤4m2 (không bao gồm tường rào xây xung quanh) |
Đồng/mộ |
10.600.000 |
3 |
Mả xây>4m2 (không bao gồm tường rào xây xung quanh) |
Đồng/mộ |
12.500.000 |
4 |
Đá hoa cương ốp tường mộ |
Đồng/m2 |
800.000 |
IV |
ĐIỆN, NƯỚC: |
|
|
1 |
Hỗ trợ di chuyển đồng hồ điện (bao gồm các chi phí hợp đồng sữa chữa) |
Đồng/cái |
2.500.000 |
2 |
Hỗ trợ di chuyển đồng hồ nước (bao gồm các chi phí hợp đồng sửa chữa) |
Đồng/cái |
2.500.000 |
3 |
Hỗ trợ di chuyển điện thoại cố định |
Đồng/cái |
1.000.000 |
4 |
Hỗ trợ di dời Pin năng lượng mặt trời |
Đồng/tấm |
2.500.000 |
5 |
Hỗ trợ di dời Internet, truyền hình cáp |
Đồng/cái |
300.000 |
6 |
Hỗ trợ tháo dỡ và di dời trụ điện bằng trụ bê tông |
Đồng/trụ |
300.000 |
7 |
Hỗ trợ tháo dỡ và di dời trụ điện bằng trụ sắt |
Đồng/trụ |
200.000 |
8 |
Hỗ trợ tháo dỡ và di dời trụ điện bằng trụ gỗ |
Đồng/trụ |
150.000 |
9 |
Hỗ trợ di dời hệ thống nước nóng lạnh sử dụng năng lượng mặt trời |
Đồng/hệ thống |
2.500.000 |
V |
HỖ TRỢ CÔNG: |
|
|
1 |
Công đào ao |
Đồng/m3 |
50.000 |
2 |
Công tháo dỡ và làm lại các loại hàng rào |
Đồng/md |
40.000 |
3 |
Công di dời sàn ván (nhà sàn) |
Đồng/m2 |
45.000 |
4 |
Hỗ trợ nộp lại tiền đất cho nghĩa trang (3 m x 3,5 m = 10,50 m2/lô) |
Đồng/lô |
Theo giá công bố tại địa phương |
5 |
Hỗ trợ khối lượng đất đổ nền |
Đồng/m3 |
50.000 |
|
|
|
|
BẢNG ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY CỐI VÀ HOA MÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 09 /2022/QĐ-UBND ngày 18 tháng 3 năm 2022 của UBND tỉnh Bình Thuận)
SỐ TT |
DANH MỤC TÀI SẢN |
Đơn vị tính |
Đơn giá |
I |
CÂY ĂN TRÁI |
|
|
1 |
Sầu riêng, Măng Cụt |
Đồng/cây |
1.200.000 |
2 |
Mít |
Đồng/cây |
800.000 |
3 |
Bưởi |
Đồng/cây |
710.000 |
4 |
Nhãn |
Đồng/cây |
710.000 |
5 |
Cam, quýt |
Đồng/cây |
450.000 |
6 |
Vú Sữa, Dừa, Dừa nước, Me |
Đồng/cây |
400.000 |
7 |
Thanh long |
|
|
- Ruột trắng |
Đồng/trụ |
615.000 |
|
- Ruột màu (đỏ, tím, hồng …) |
Đồng/trụ |
682.000 |
|
8 |
Xoài |
Đồng/cây |
710.000 |
9 |
Mãng cầu (ta, tây), |
Đồng/cây |
350.000 |
10 |
Chanh, tắc |
Đồng/cây |
310.000 |
11 |
Mận, sơ ri, bơ, sabôchê, ổi, khế, cóc, lựu, chùm ruột, ôma, chùm quân, táo thường |
Đồng/cây |
120.000 |
12 |
Chôm chôm |
Đồng/cây |
420.000 |
13 |
Nho |
Đồng/gốc |
230.000 |
14 |
Chuối |
Đồng/cây |
50.000 |
15 |
Đu đủ |
Đồng/cây |
60.000 |
16 |
Táo lai/ghép |
Đồng/cây |
120.000 |
17 |
Táo lai ghép trồng giàn |
Đồng/cây |
516.000 |
II |
CÂY LẤY GỖ , CÂY BÓNG MÁT, CÂY CẢNH |
|
|
1 |
Keo lai, keo lá tràm, tràm nước, bạch đàn, cây bần, cây chùm ngay, keo chịu hạn |
Đồng/cây |
45.000 |
2 |
Phi lao |
Đồng/cây |
54.000 |
3 |
Bàng, bồ đề, đa, phượng đỏ, bò cạp, gòn, viết, me tây, lồng mứt, si, sộp |
Đồng/cây |
120.000 |
4 |
Sanh, lộc vừng, Tùng |
Đồng/cây |
180.000 |
5 |
Xoan, sến, thị, bằng lăng, xà cừ (20 tuổi), cây sầu đâu, gáo, trâm, cây gỗ tạp, cóc hành, cây Cà ri, cây Sala, cây hoa sữa… |
Đồng/cây |
290.000 |
6 |
Điệp vàng, trứng cá, đào tiên, keo gai, dâu, sung, so đũa, cóc rừng, dứa rừng, osaca, giang, Táo nhơn |
Đồng/cây |
60.000 |
7 |
Dầu, sao, căm xe, lim, bình linh, huỳnh đàn, gỗ sưa, gỗ trắc, gõ, cây Giá tỵ, Cẩm lai, gỗ Hương...(cây gỗ lớn 22 tuổi) |
Đồng/cây |
540.000 |
8 |
Cây Sa kê |
Đồng/cây |
400.000 |
9 |
Cây hoa Anh đào |
Đồng/cây |
120.000 |
10 |
Tre (tre thâm canh) |
Đồng/cây |
12.000 |
11 |
Tre (khoanh nuôi tre mọc tự nhiên) |
Đồng/khóm |
|
- Đường kính dưới 1m |
|
200.000 |
|
- Đường kính từ 1 m -dưới 2 m |
|
400.000 |
|
- Đường kính từ 2 m - dưới 3 m |
|
600.000 |
|
- Đường kính > 3 m |
|
700.000 |
|
12 |
Trúc |
Đồng/cây |
9.000 |
13 |
Ngũ trảo, nhào (thuốc nam) |
Đồng/cây |
50.000 |
14 |
Mai các loại |
Đồng/cây |
140.000 |
15 |
Cau kiểng (cau bụng) |
Đồng/cây |
240.000 |
Cau kiểng (vàng, đỏ) |
Đồng/cây |
60.000 |
|
Cau thường |
Đồng/cây |
36.000 |
|
Cau vua, Cau Đền Hùng, Cau sâm banh |
Đồng/cây |
500.000 |
|
16 |
Hoa kiểng các loại thanh cứng (Cây Ngọc Lan, cây cọ pháp, cây Xứ đại, cây Hoàng Lan, cây Hồng Nhung, bông giấy…) |
Đồng/cây |
48.000 |
17 |
Hoa kiểng các loại thanh mềm |
Đồng/cây |
18.000 |
18 |
Cỏ kiểng (cỏ nhung) |
Đồng/m2 |
40.000 |
19 |
Cỏ kiểng các loại |
Đồng/m2 |
24.000 |
20 |
Hàng rào cây kiểng |
Đồng/m |
18.000 |
21 |
Cây Đinh Lăng |
Đồng/cây |
20.000 |
22 |
Cây Lá buông |
|
|
- Từ 15 -30 năm |
Đồng/cây |
1.000.000 |
|
- Từ 10- dưới 15 năm |
Đồng/cây |
800.000 |
|
- Từ 05 năm-dưới 10 năm |
Đồng/cây |
500.000 |
|
- Dưới 05 năm |
Đồng/cây |
200.000 |
|
III |
CÂY CÔNG NGHIỆP |
|
|
1 |
Cao su |
Đồng/cây |
|
- Cây giống bầu mắt ngủ (có bầu đất) |
16.000 |
||
- Cây giống stum trần (không có bầu đất) |
13.000 |
||
- Cây 01-02 năm tuổi |
70.000 |
||
- Cây >02-05 năm tuổi |
145.000 |
||
- Cây >05-08 năm tuổi |
300.000 |
||
- Cây >08 -10 năm tuổi |
400.000 |
||
- Cây >10- 12 năm tuổi |
500.000 |
||
- Cây >12- 14 năm tuổi |
600.000 |
||
- Cây >14-20 năm tuổi |
750.000 |
||
- Cây >20-30 năm tuổi |
300.000 |
||
2 |
Tiêu |
Đồng/trụ (áp dụng trụ gạch; trụ khác trừ (-) 100.000 đ/trụ |
|
- Cây 01 năm tuổi |
220.000 |
||
- Cây 02-03 năm tuổi |
300.000 |
||
- Cây >03-20 năm tuổi |
380.000 |
||
- Cây >20 năm tuổi |
120.000 |
||
3 |
Điều (Đào) |
Đồng/cây |
|
- Cây dưới 1 năm tuổi |
14.000 |
||
- Cây từ 01- dưới 02 năm tuổi |
60.000 |
||
- Cây 02- 04 năm tuổi |
130.000 |
||
- Cây >04-10 năm tuổi |
340.000 |
||
- Cây >10-20 năm tuổi |
400.000 |
||
- Cây >20 năm tuổi |
200.000 |
||
4 |
Cà phê, ca cao, chè, dâu tằm |
Đồng/cây |
|
- Cây 01 năm tuổi |
45.000 |
||
- Cây 02 năm tuổi |
80.000 |
||
- Cây >2- 8 năm tuổi |
210.000 |
||
- Cây >8 năm tuổi |
140.000 |
||
5 |
Cây Trôm |
Đồng/cây (chưa trừ giá trị thu hồi) |
|
- Cây 1-2 năm tuổi |
100.000 |
||
- Cây >2-5 năm tuổi |
150.000 |
||
- Cây >5-10 năm tuổi |
300.000 |
||
- Cây >10-15 năm tuổi |
470.000 |
||
- Cây >15 năm tuổi |
140.000 |
||
6 |
Thuốc lá |
Đồng/cây |
|
Cây loại A ( trên 2/3 thời gian theo chu kỳ sinh trưởng) |
3.000 |
||
Cây loại B (trên 1/3 và dưới 2/3 thời gian theo chu kỳ sinh trưởng) |
2.100 |
||
Cây loại C (dưới 1/3 thời gian theo chu kỳ sinh trưởng) |
1.400 |
||
7 |
Cây Dó Bầu |
Đồng/cây |
|
- Cây trồng năm thứ 1 |
55.000 |
||
- Cây trồng năm thứ 2 |
70.000 |
||
- Cây trồng năm thứ 3 |
75.000 |
||
- Cây trồng năm thứ 4 |
80.000 |
||
- Cây trồng năm thứ 5-8 |
95.000 |
||
8 |
Cây Chà Là |
Đồng/cây |
|
- Năm thứ 1 |
155.000 |
||
- Năm thứ 2 |
190.000 |
||
- Năm thứ 3 |
230.000 |
||
- Năm thứ 4 |
280.000 |
||
IV |
CÂY HÀNG NĂM |
|
|
1 |
Mía |
Đồng/m2 |
6.000 |
2 |
Bông vải, bắp, bo bo |
Đồng/m2 |
5.700 |
3 |
- Lúa > 20 ngày tuổi |
2 Đồng/m |
5.000 |
- Lúa mới gieo hoặc cấy < 20 ngày tuổi |
2.700 |
||
4 |
Khoai mì, khoai lang |
Đồng/m2 |
7.000 |
5 |
Mè |
Đồng/m2 |
3.500 |
6 |
Khoai môn, khoai bình tinh, khoai chuối |
Đồng/m2 |
4.500 |
7 |
Đậu các loại |
Đồng/m2 |
6.000 |
8 |
Rau các loại |
Đồng/m2 |
4.000 |
9 |
Cây bạc hà |
Đồng/m2 |
4.000 |
10 |
Bầu, bí, mướp, dưa, đậu cô ve, đậu đũa, khổ qua, đậu rồng, mồng tơi, hoa thiên ly, dưa ...(trồng trên đất) |
Đồng/m2 |
7.000 |
11 |
Bầu, bí, mướp, dưa, đậu cô ve, đậu đũa, khổ qua, đậu rồng, mồng tơi, hoa thiên ly, dưa ... (trồng trên giàn) |
Đồng/m2 |
11.000 |
12 |
Trầu |
Đồng/bụi |
100.000 |
13 |
Sả, nghệ, gừng, riềng |
Đồng/bụi |
4.500 |
14 |
Ớt, nha đan |
Đồng/cây |
4.500 |
15 |
Thơm (khóm) |
Đồng/cây |
8.000 |
16 |
Cà các loại |
Đồng/ cây |
12.000 |
17 |
Cỏ (gia súc ) |
Đồng/m2 |
6.000 |
18 |
Thầu dầu, cây hạt màu |
Đồng/cây |
10.000 |
19 |
Cây sen (trồng lấy hạt) |
Đồng/m2 |
5.000 |
20 |
Trường hợp cây Gòn, cây Táo Nhơn: áp dụng bồi thường cho hình thức trồng dày làm thức ăn chăn nuôi tại khu vực của dự án |
Đồng/m2 |
6.000 |
21 |
Cây bụt giấm |
Đồng/m2 |
10.000 |
|
|
|
|
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy định phân cấp cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) cho cửa hàng bán LPG chai trên địa bàn tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 73/2016/QĐ-UBND Ban hành: 19/04/2017 | Cập nhật: 24/05/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND quy chế phối hợp giữa Sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trong công tác quản lý nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 29/03/2017 | Cập nhật: 05/04/2017
Quyết định 10/2021/QĐ-UBND sửa đổi Điểm b, Khoản 4, Điều 2 Quyết định 36/2019/QĐ-UBND quy định giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 31/05/2021 | Cập nhật: 17/06/2021
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 57/2011/QĐ-UBND Quy định tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục và hồ sơ xét tặng danh hiệu Nghệ nhân, Thợ giỏi trong ngành thủ công mỹ nghệ trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 10/04/2017 | Cập nhật: 02/05/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND về gia hạn hiệu lực của Quyết định 52/2011/QĐ-UBND công bố định mức kinh tế kỹ thuật sử dụng cừ vách nhựa uPVC trong xây dựng công trình đê bao, bờ kè phòng chống sạt lở, triều cường, ngập nước kết hợp giao thông nông thôn trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 14/03/2017 | Cập nhật: 23/03/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 30/08/2017 | Cập nhật: 14/09/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 68/2007/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch hành động về bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe vị thành niên và thanh niên trên địa bàn thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2008-2010 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 05/04/2017 | Cập nhật: 24/05/2017
Quyết định 10/2021/QĐ-UBND quy định về phân cấp tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang Ban hành: 04/08/2021 | Cập nhật: 14/08/2021
Quyết định 10/2021/QĐ-UBND quy định về giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 03/06/2021 | Cập nhật: 10/06/2021
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND Quy định về phân cấp quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 29/08/2017 | Cập nhật: 22/09/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 18/04/2017 | Cập nhật: 05/05/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND phê duyệt Đề án Quy hoạch tổng thể hệ thống cơ sở của lực lượng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ tỉnh Bình Phước đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 24/03/2017 | Cập nhật: 22/04/2017
Quyết định 10/2021/QĐ-UBND quy định về mức tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 26/05/2021 | Cập nhật: 18/06/2021
Quyết định 10/2021/QĐ-UBND quy định về phạm vi, tuyến đường và thời gian hoạt động đối với xe chở người bốn bánh có gắn động cơ tham gia giao thông trong phạm vi hạn chế trên địa bàn Thừa Thiên Huế Ban hành: 02/03/2021 | Cập nhật: 11/03/2021
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND Quy định chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên trong thời gian tập trung tập luyện và thi đấu; chế độ chi tiêu tài chính các giải thi đấu thể thao tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 17/04/2017 | Cập nhật: 05/05/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý nhà nước về hoạt động bán hàng đa cấp trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 21/03/2017 | Cập nhật: 05/05/2017
Quyết định 10/2021/QĐ-UBND về đơn giá trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng; giá và tiêu chuẩn kỹ thuật cây giống xuất vườn của các loài cây trồng rừng trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 30/06/2021 | Cập nhật: 02/07/2021
Thông tư 33/2017/TT-BTNMT về hướng dẫn Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai và sửa đổi thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai Ban hành: 29/09/2017 | Cập nhật: 29/09/2017
Quyết định 10/2021/QĐ-UBND sửa đổi quy định việc tiếp nhận, quản lý, hỗ trợ đối tượng là người bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn nhưng không có nơi cư trú ổn định; người là nạn nhân bị mua bán trở về trên địa bàn tỉnh Đồng Nai tại Trung tâm Bảo trợ Huấn nghệ Cô nhi Biên Hòa kèm theo Quyết định 75/2016/QĐ-UBND Ban hành: 24/03/2021 | Cập nhật: 26/03/2021
Quyết định 10/2021/QĐ-UBND quy định về nội dung và mức hỗ trợ áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (GAP) trong sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản, giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 24/06/2021 | Cập nhật: 24/07/2021
Quyết định 10/2021/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 1 Điều 1 Quyết định 08/2020/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 2 Mục III Điều 1 Quyết định 04/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Hải Dương Ban hành: 02/04/2021 | Cập nhật: 08/04/2021
Quyết định 10/2021/QĐ-UBND quy định về quản lý cán bộ, công chức và người quản lý doanh nghiệp do nhà nước làm chủ sở hữu thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Nam Ban hành: 27/07/2021 | Cập nhật: 03/08/2021
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 2355/2000/QĐ-UB quy định về tổ chức giáo dục, chữa trị cai nghiện tại cộng đồng cho người nghiện ma túy do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 20/06/2017 | Cập nhật: 03/07/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND Bảng hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên năm 2017 Ban hành: 29/03/2017 | Cập nhật: 10/06/2017
Quyết định 10/2021/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 37/2015/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 02/06/2021 | Cập nhật: 17/06/2021
Quyết định 10/2021/QĐ-UBND quy định về khen thưởng phong trào thi đua “Sản xuất giỏi, sẵn sàng chiến đấu cao” trong lực lượng dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 03/02/2021 | Cập nhật: 18/02/2021
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 03/03/2017 | Cập nhật: 17/03/2017
Quyết định 10/2021/QĐ-UBND quy định về quản lý, vận hành khai thác và bảo trì công trình đường bộ trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 25/03/2021 | Cập nhật: 09/04/2021
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND Quy định về tiêu chí xét duyệt đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 19/06/2017 | Cập nhật: 28/06/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND giá dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 10/05/2017 | Cập nhật: 20/05/2017
Quyết định 10/2021/QĐ-UBND về định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ giáo dục trung học cơ sở trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 25/02/2021 | Cập nhật: 22/04/2021
Quyết định 10/2021/QĐ-UBND thực hiện Nghị quyết 25/2020/NQ-HĐND về đặt tên các tuyến đường trên địa bàn huyện Thủ Thừa, tỉnh Long An Ban hành: 19/02/2021 | Cập nhật: 26/02/2021
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND Quy chế phối hợp liên ngành trong công tác quản lý lao động người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 01/03/2017 | Cập nhật: 07/03/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 15/06/2017 | Cập nhật: 04/07/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND sửa đổi, bãi bỏ một số điều của Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang Ban hành: 05/05/2017 | Cập nhật: 05/06/2017
Quyết định 10/2021/QĐ-UBND quy định chi tiết một số nội dung về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 26/08/2021 | Cập nhật: 30/09/2021
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 51/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 24/02/2017 | Cập nhật: 06/05/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 15/06/2017 | Cập nhật: 22/06/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Phú Thọ Ban hành: 04/05/2017 | Cập nhật: 06/10/2018
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND quy định việc lập dự toán, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 15/06/2017 | Cập nhật: 10/07/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 1 và Điểm a Khoản 3 của Quyết định 30/2013/QĐ-UBND về biểu giá nước sạch sinh hoạt tại đô thị, khu vực nông thôn và nước dùng cho cơ quan hành chính sự nghiệp, khu công nghiệp, đơn vị sản xuất và kinh doanh dịch vụ trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 09/05/2017 | Cập nhật: 06/06/2017
Quyết định 10/2021/QĐ-UBND quy định về lập dự toán, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 20/04/2021 | Cập nhật: 26/04/2021
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND Quy định về phát triển và quản lý chợ trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 17/04/2017 | Cập nhật: 25/05/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND Quy định về giá bồi thường cây trồng, hoa màu gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 23/03/2017 | Cập nhật: 13/04/2017
Quyết định 10/2021/QĐ-UBND về Quy chế văn hóa công sở trong các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 26/05/2021 | Cập nhật: 26/06/2021
Quyết định 10/2021/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quy trình chuyển đổi mô hình kinh doanh, khai thác và quản lý chợ trên địa bàn tỉnh An Giang kèm theo Quyết định 11/2016/QĐ-UBND Ban hành: 03/03/2021 | Cập nhật: 24/03/2021
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND phân cấp nhiệm vụ thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 11/04/2017 | Cập nhật: 06/06/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND về phân cấp cho Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện thực hiện thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 15/03/2017 | Cập nhật: 30/03/2017
Quyết định 10/2021/QĐ-UBND quy định nội dung về Quản lý đầu tư và xây dựng trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 22/06/2021 | Cập nhật: 05/07/2021
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 18/2015/QĐ-UBND và 2797/2011/QĐ-UBND Ban hành: 12/09/2017 | Cập nhật: 16/09/2017
Quyết định 10/2021/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 19/07/2021 | Cập nhật: 23/07/2021
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND Quy định về Quản lý hoạt động giết mổ gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 09/06/2017 | Cập nhật: 04/08/2017
Quyết định 10/2021/QĐ-UBND quy định về phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý ngành Y tế trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 07/04/2021 | Cập nhật: 15/04/2021
Quyết định 10/2021/QĐ-UBND bổ sung tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực y tế của tỉnh Kon Tum quy định tại Quyết định 09/2020/QĐ-UBND Ban hành: 26/03/2021 | Cập nhật: 06/05/2021
Quyết định 10/2021/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 47/2018/QĐ-UBND Quy định về trình tự và cơ chế phối hợp giải quyết các thủ tục hành chính về đầu tư xây dựng ngoài các khu công nghiệp và khu kinh tế trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 31/03/2021 | Cập nhật: 06/04/2021
Quyết định 10/2021/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định 15/2014/QĐ-UBND quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất đối với các nội dung thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ và Quyết định 19/2016/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định 15/2014/QĐ-UBND Ban hành: 29/06/2021 | Cập nhật: 28/07/2021
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND Quy định giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi và giá thu tiền sử dụng nước hoặc làm dịch vụ từ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 21/06/2017 | Cập nhật: 10/07/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 1581/2008/QĐ-UBND Quy định về cấp giấy phép xây dựng cho trạm thu, phát sóng thông tin di động ở đô thị Ban hành: 06/06/2017 | Cập nhật: 20/07/2017
Quyết định 10/2021/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 30/2012/QĐ-UBND quy định đơn giá cước vận chuyển hàng hoá bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 07/04/2021 | Cập nhật: 16/04/2021
Quyết định 10/2021/QĐ-UBND về giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải sinh hoạt tại khu vực đô thị trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 20/04/2021 | Cập nhật: 08/05/2021
Thông tư 37/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất Ban hành: 30/06/2014 | Cập nhật: 05/08/2014
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND về giá nước sạch sinh hoạt tại khu vực thuộc Công ty Cổ phần Xây dựng tổng hợp Tiên Lãng quản lý và đầu tư (giai đoạn 2017-2019) Ban hành: 10/10/2017 | Cập nhật: 01/11/2017
Quyết định 10/2021/QĐ-UBND bãi bỏ Điểm h Khoản 1 Điều 4 Quy định về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn kèm theo Quyết định 57/2018/QĐ-UBND (được bổ sung tại Khoản 1 Điều 1 Quyết định 29/2020/QĐ-UBND sửa đổi bổ sung một số điều của quy định về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn kèm theo Quyết định 57/2018/QĐ-UBND) Ban hành: 07/05/2021 | Cập nhật: 12/05/2021
Quyết định 10/2021/QĐ-UBND quy định về phân công, phân cấp, ủy quyền trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 01/06/2021 | Cập nhật: 04/06/2021
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND quy định một số nội dung về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 19/05/2017 | Cập nhật: 05/10/2018
Quyết định 10/2021/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Phú Yên Ban hành: 16/03/2021 | Cập nhật: 22/04/2021
Quyết định 10/2021/QĐ-UBND quy định về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 14/05/2021 | Cập nhật: 19/05/2021
Quyết định 10/2021/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất để lập phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư lấy ý kiến người dân có đất thu hồi trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh năm 2021 Ban hành: 04/05/2021 | Cập nhật: 13/05/2021
Quyết định 10/2021/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng mạng truyền số liệu chuyên dùng cấp II trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 05/05/2021 | Cập nhật: 07/06/2021
Quyết định 10/2021/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong việc cung cấp thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 14/04/2021 | Cập nhật: 24/05/2021
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND quy định mức bồi thường các loại cây trồng, vật nuôi là thủy sản, phần lăng, mộ và chi phí di chuyển khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 19/05/2017 | Cập nhật: 10/06/2017
Quyết định 10/2021/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Nam Định kèm theo Quyết định 12/2016/QĐ-UBND Ban hành: 22/03/2021 | Cập nhật: 20/04/2021
Quyết định 10/2021/QĐ-UBND về đơn giá quan trắc môi trường trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 04/05/2021 | Cập nhật: 17/05/2021
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị Ban hành: 09/08/2017 | Cập nhật: 16/08/2017
Quyết định 10/2021/QĐ-UBND bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 11/05/2021 | Cập nhật: 29/05/2021
Quyết định 10/2021/QĐ-UBND quy định về trình tự thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt và tổ chức thực hiện đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật Khu đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 29/04/2021 | Cập nhật: 06/05/2021
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND Quy định về quy trình lập, thực hiện và theo dõi đánh giá kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm của xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 07/07/2017 | Cập nhật: 19/07/2017
Quyết định 10/2021/QĐ-UBND bãi bỏ 06 văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực ngành Công Thương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 13/04/2021 | Cập nhật: 01/06/2021
Quyết định 10/2021/QĐ-UBND về tổ chức lại các phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Sở Giao thông vận tải tỉnh Hưng Yên Ban hành: 26/04/2021 | Cập nhật: 04/05/2021
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND Quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 25/07/2017 | Cập nhật: 19/08/2017
Quyết định 10/2021/QĐ-UBND bãi bỏ Khoản 2 Điều 6 Quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa kèm theo Quyết định 4440/2017/QĐ-UBND Ban hành: 26/05/2021 | Cập nhật: 31/05/2021
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND Quy định về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, công, viên chức và lao động hợp đồng trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội Ban hành: 13/04/2017 | Cập nhật: 06/05/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn Ban hành: 16/03/2017 | Cập nhật: 10/06/2017
Quyết định 10/2021/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 04/06/2021 | Cập nhật: 03/07/2021
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND quy định về bồi thường, hỗ trợ đối với trường hợp sử dụng dịch vụ viễn thông, truyền hình, điện, nước sinh hoạt khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 14/09/2017 | Cập nhật: 09/10/2017
Quyết định 10/2021/QĐ-UBND sửa đổi Điều 2 Quy định số lượng, chức vụ, chức danh, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bến Tre kèm theo Quyết định 49/2019/QĐ-UBND Ban hành: 22/03/2021 | Cập nhật: 02/04/2021
Quyết định 10/2021/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ tỉnh Bắc Kạn kèm theo Quyết định 13/2015/QĐ-UBND Ban hành: 19/07/2021 | Cập nhật: 26/07/2021
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 28/2010/QĐ-UBND Quy định tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý Ban hành: 23/06/2017 | Cập nhật: 29/09/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý người lao động nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 25/05/2017 | Cập nhật: 08/07/2017
Quyết định 10/2021/QĐ-UBND về Quy chế xây dựng, quản lý và tổ chức thực hiện Chương trình Xúc tiến thương mại tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 15/04/2021 | Cập nhật: 20/04/2021
Quyết định 10/2021/QĐ-UBND bổ sung Khoản 3, Điều 17 Quy chế xét tặng, tôn vinh danh hiệu “Doanh nghiệp, doanh nhân tiêu biểu tỉnh Hòa Bình” ban hành kèm theo Quyết định 03/2013/QĐ-UBND Ban hành: 10/05/2021 | Cập nhật: 17/05/2021
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND quy định đơn giá bồi thường nhà cửa, vật kiến trúc, cây cối hoa màu và chính sách hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 17/04/2017 | Cập nhật: 12/06/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND bãi bỏ quyết định do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước ngành Xây dựng do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 17/03/2017 | Cập nhật: 05/04/2017
Quyết định 10/2021/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế phối hợp quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú Thọ kèm theo Quyết định 38/2018/QĐ-UBND Ban hành: 24/06/2021 | Cập nhật: 03/07/2021
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND quy định danh mục nghề đào tạo, mức chi phí đào tạo, mức hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 19/09/2017 | Cập nhật: 04/10/2017
Quyết định 10/2021/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá các loại đất năm 2021 trên địa bàn huyện Đam Rông, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 26/03/2021 | Cập nhật: 02/04/2021
Quyết định 10/2021/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng và người trực tiếp tham gia kháng chiến do ngành Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 20/07/2021 | Cập nhật: 24/07/2021
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND quy định về quản lý một số hoạt động đo lường trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 26/05/2017 | Cập nhật: 10/06/2017
Quyết định 10/2021/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 14/2017/QĐ-UBND quy định về nguyên tắc và đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản khi Nhà nước thu hồi đất để xây dựng các công trình trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 07/04/2021 | Cập nhật: 17/04/2021
Quyết định 10/2021/QĐ-UBND quy định về Quản lý di tích, di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 06/05/2021 | Cập nhật: 15/05/2021
Quyết định 10/2021/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Dịch vụ việc làm trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Hưng Yên Ban hành: 08/04/2022 | Cập nhật: 11/05/2022
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND quy định tạm thời tỷ lệ phần trăm mức thu lệ phí trước bạ đối với xe ô tô từ 09 chỗ ngồi trở xuống áp dụng trên địa bàn do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 18/04/2017 | Cập nhật: 05/05/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND năm 2017 bãi bỏ Quyết định 35/2013/QĐ-UBND Quy định về quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 23/03/2017 | Cập nhật: 29/03/2017
Quyết định 10/2021/QĐ-UBND quy định về xây dựng, phân cấp quản lý, sử dụng nghĩa trang, nhà tang lễ và cơ sở hỏa táng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 15/06/2021 | Cập nhật: 24/06/2021
Quyết định 10/2021/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 05/03/2021 | Cập nhật: 18/03/2021
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá đất giai đoạn từ ngày 01/01/2015 đến ngày 31/12/2019 trên địa bàn huyện Nghĩa Đàn, tỉnh Nghệ An kèm theo Quyết định 115/2014/QĐ-UBND Ban hành: 19/01/2017 | Cập nhật: 18/04/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 07/2010/QĐ-UBND Quy chế phối hợp liên ngành trong lĩnh vực bảo vệ quyền Sở hữu trí tuệ trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 14/06/2017 | Cập nhật: 27/06/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND Quy định nguyên tắc và đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản khi Nhà nước thu hồi đất để xây dựng công trình Ban hành: 04/05/2017 | Cập nhật: 10/06/2017
Quyết định 10/2021/QĐ-UBND quy định về mức độ khôi phục lại tình trạng ban đầu của đất đối với từng hành vi vi phạm quy định tại Nghị định 91/2019/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 26/04/2021 | Cập nhật: 06/05/2021
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND về bổ sung Quy định kèm theo Quyết định 1768/2014/QĐ-UBND về Quy định hạn mức giao đất ở, hạn mức công nhận đất ở, diện tích đất ở tối thiểu được tách thửa cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 31/10/2017 | Cập nhật: 15/12/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 04/07/2017 | Cập nhật: 09/09/2017
Quyết định 10/2021/QĐ-UBND về số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 26/04/2021 | Cập nhật: 03/06/2021
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND Quy định về quy trình bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 30/03/2017 | Cập nhật: 03/05/2017
Quyết định 10/2021/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, chia sẻ, khai thác, sử dụng dữ liệu số của cơ sở dữ liệu tỉnh Thái Bình Ban hành: 03/08/2021 | Cập nhật: 20/08/2021
Quyết định 10/2021/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 13/05/2021 | Cập nhật: 14/06/2021
Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND Quy định trợ cấp nuôi dưỡng trong cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội; trợ cấp xã hội tại cộng đồng; hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng và chính sách trợ giúp xã hội khác đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 19/06/2017 | Cập nhật: 26/06/2017
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Lai Châu Ban hành: 09/05/2017 | Cập nhật: 24/06/2017
Quyết định 10/2021/QĐ-UBND về Danh mục tài sản cố định đặc thù; Danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định vô hình thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bắc Giang Ban hành: 16/04/2021 | Cập nhật: 24/04/2021
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND quy định mức chi bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 11/08/2017 | Cập nhật: 19/09/2017
Quyết định 10/2021/QĐ-UBND quy định một số nội dung về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 19/05/2021 | Cập nhật: 25/05/2021