Quyết định 09/2007/QĐ-BTP sửa đổi Quyết định 572/2004/QĐ-BTP Ban hành Chế độ Kế toán nghiệp vụ thi hành án
Số hiệu: | 09/2007/QĐ-BTP | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Tư pháp | Người ký: | Hà Hùng Cường |
Ngày ban hành: | 08/10/2007 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | 26/10/2007 | Số công báo: | Từ số 740 đến số 741 |
Lĩnh vực: | Kế toán, kiểm toán, Thi hành án, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
BỘ TƯ PHÁP |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/2007/QĐ-BTP |
Hà Nội, ngày 08 tháng 10 năm 2007 |
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 572/2004/QĐ-BTP NGÀY 25 THÁNG 10 NĂM 2004 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP VỀ VIỆC BAN HÀNH CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ THI HÀNH ÁN
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Luật Kế toán số 03/2003/QH11 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Khoá XI thông qua ngày 17 tháng 06 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Thi hành án dân sự số 13/2004/PL-UBTVQH ngày 14 tháng 01 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 62/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 06 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Nghị định số 173/2004/NĐ-CP ngày 30 tháng 09 năm 2004 của Chính phủ quy định về thủ tục, cưỡng chế và xử phạt vi phạm hành chính trong thi hành án dân sự;
Căn cứ Nghị định số 50/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 04 năm 2005 của Chính phủ về cơ quan quản lý thi hành án dân sự, cơ quan thi hành án dân sự và cán bộ, công chức làm công tác thi hành án dân sự;
Căn cứ Nghị định số 128/2004/NĐ-CP ngày 31 tháng 05 năm 2004 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Kế toán áp dụng trong lĩnh vực kế toán nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 19/2006/QĐ-BTC ngày 30 tháng 03 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Chế độ Kế toán hành chính sự nghiệp;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch Tài chính và Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Quyết định số 572/2004/QĐ-BTP ngày 25 tháng 10 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về một số nội dung của Chế độ Kế toán nghiệp vụ thi hành án. Chi tiết sửa đổi, bổ sung kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 3. Vụ trưởng Vụ Kế hoạch Tài chính, Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự chịu trách nhiệm triển khai, hướng dẫn, kiểm tra quá trình thực hiện Quyết định này./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
CHI TIẾT NỘI DUNG SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
Chế độ Kế toán nghiệp vụ thi hành án
(Kèm theo Quyết định số 09/2007/QĐ-BTP ngày 08 tháng 10 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
I. Thay thế các cụm từ trong Chế độ Kế toán nghiệp vụ thi hành án ban hành theo Quyết định 572/2004/QĐ-BTP , cụ thể như sau:
1. Thay thế cụm từ “Cơ quan Thi hành án dân sự tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương” bằng cụm từ “Thi hành án dân sự tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương”;
2. Thay thế cụm từ “Cơ quan Thi hành án dân sự quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh” bằng cụm từ “Thi hành án dân sự quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh”;
3. Thay thế cụm từ “Thủ trưởng Cơ quan thi hành án” bằng cụm từ “Trưởng Thi hành án”.
1. Sửa đổi khoản 2 Điều 1, cụ thể như sau:
“ 2. Chế độ kế toán nghiệp vụ thi hành án áp dụng cho các đơn vị kế toán thi hành án gồm: Cục Thi hành án dân sự, Bộ Tư pháp; Thi hành án dân sự tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là Thi hành án dân sự cấp tỉnh); Thi hành án dân sự quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi tắt là Thi hành án dân sự cấp huyện).”
“d. Định kỳ hàng tháng, quý, năm lập báo cáo đối chiếu chi tiết số thu - chi, nhập - xuất tiền và tài sản giữa sổ kế toán với từng Hồ sơ thi hành án của Chấp hành viên để có biện pháp xử lý kịp thời, dứt điểm những tồn đọng hoặc chênh lệch phát sinh theo đúng quy định của pháp luật.
đ. Lập, nộp đúng hạn, đầy đủ các báo cáo tài chính, báo cáo quản trị thi hành án và cung cấp thông tin số liệu kế toán về tình hình thi hành án lên cơ quan cấp trên.
e. Phân tích thông tin, số liệu kế toán về thi hành án nhằm giúp cho Trưởng Thi hành án và cơ quan quản lý cấp trên nắm được tình hình thu, chi thi hành án của đơn vị.”
“c. Định kỳ hàng tháng, quý, năm lập báo cáo đối chiếu chi tiết số thu - chi, nhập - xuất tiền và tài sản giữa sổ kế toán với từng hồ sơ thi hành án của Chấp hành viên để có biện pháp xử lý kịp thời, dứt điểm những tồn đọng hoặc chênh lệch phát sinh theo đúng quy định của pháp luật.
d. Lập, nộp đúng hạn, đầy đủ các báo cáo tài chính, báo cáo quản trị thi hành án của đơn vị, báo cáo tổng hợp của các Thi hành án dân sự cấp huyện và cung cấp thông tin số liệu kế toán về tình hình thi hành án lên Cục thi hành án dân sự.
đ. Phân tích thông tin, số liệu kế toán về thi hành án nhằm giúp cho Trưởng Thi hành án và cơ quan quản lý cấp trên nắm được tình hình thu - chi thi hành án của đơn vị và của toàn tỉnh.
e. Hướng dẫn, kiểm tra tình hình thực hiện chế độ tài chính, kế toán nghiệp vụ thi hành án ở các Thi hành án dân sự cấp huyện.”
4. Điểm a, b khoản 3 Điều 2 được sửa đổi như sau:
“a. Hướng dẫn, kiểm tra tình hình thực hiện chế độ kế toán nghiệp vụ thi hành án đối với Thi hành án dân sự cấp dưới.
b. Tổng hợp báo cáo tài chính và báo cáo quản trị về thu - chi thi hành án trên cơ sở báo cáo của Thi hành án dân sự cấp tỉnh để báo cáo Bộ trưởng Bộ Tư pháp.”
5. Khoản 1 Điều 3 được sửa đổi như sau:
“1. Đầy đủ: Phản ánh đầy đủ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh về thu, chi thi hành án vào chứng từ kế toán, sổ kế toán, báo cáo tài chính, báo cáo quản trị và theo dõi chi tiết theo từng quyết định về thi hành án.”
6. Khoản 6 Điều 3 được sửa đổi như sau:
“6. Có hệ thống: Phân loại, sắp xếp thông tin, số liệu kế toán thu, chi thi hành án phải theo một trình tự có hệ thống nhằm mục đích có thể so sánh được số liệu kế hoạch với số liệu thực hiện, số liệu giữa Chấp hành viên tổ chức thi hành án với số liệu ghi trên sổ kế toán và số liệu thi hành án giữa các kỳ với nhau.”
7. Điểm e khoản 3 Điều 11 được sửa đổi như sau:
“e. Phản ánh quan hệ thanh toán giữa đơn vị kế toán nghiệp vụ thi hành án với đơn vị dự toán về các khoản kinh phí ngân sách cấp, về số tiền tạm ứng để chi phí cưỡng chế thi hành án của các vụ án không có nguồn thu phải đề nghị ngân sách cấp và tình hình thanh toán các khoản phí thi hành án đã thu được.”
8. Điểm b, c khoản 1 Điều 15 được sửa đổi như sau:
“b. Kế toán trưởng đơn vị kế toán nghiệp vụ thi hành án giúp Trưởng Thi hành án tổ chức, chỉ đạo thực hiện toàn bộ công tác tài chính, kế toán và thông tin tài chính về thu, chi thi hành án tại đơn vị và thực hiện việc hướng dẫn, kiểm tra, giám sát hoạt động kế toán, tài chính ở đơn vị cấp dưới.
c. Kế toán trưởng chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Trưởng Thi hành án, đồng thời chịu sự chỉ đạo và kiểm tra về mặt nghiệp vụ tài chính, kế toán của Kế toán trưởng đơn vị kế toán nghiệp vụ thi hành án cấp trên.”
9. Khoản 1, 2, 3 Điều 17 được sửa đổi như sau:
“1. Phải thực hiện nghiêm chỉnh các nguyên tắc, chế độ, thủ tục và các nghiệp vụ kế toán tài chính trong hoạt động thu, chi, nhập, xuất tiền và tài sản thi hành án. Lập và cung cấp đầy đủ, kịp thời những chứng từ kế toán quy định trong Chế độ kế toán này và các tài liệu liên quan đến việc thu, chi, xử lý tiền, tài sản trong quá trình thi hành án cho kế toán và chịu trách nhiệm về sự chính xác, trung thực, hợp pháp của các chứng từ, tài liệu kế toán đó.
2. Nộp đầy đủ, kịp thời các khoản tiền, tài sản thu được của từng quyết định thi hành án vào quỹ hay nộp Kho bạc hoặc kho cơ quan; thực hiện chi trả cho những đối tượng được thi hành án theo thứ tự thanh toán tiền thi hành án theo quy định của pháp luật và phải đề xuất biện pháp xử lý các khoản tiền, tài sản tồn đọng theo quy định của pháp luật trước Trưởng Thi hành án.
3. Định kỳ hàng tháng, hàng quý phải lập các báo cáo tài chính về hoạt động thi hành án có liên quan và có trách nhiệm đối chiếu với kế toán về số tiền, tài sản thu, chi, tồn quỹ hoặc nhập, xuất, tồn kho của từng quyết định thi hành án. Nếu có chênh lệch phải tìm nguyên nhân và có biện pháp giải quyết số chênh lệch đó theo quy định của pháp luật.”
10. Khoản 1 Điều 18 được sửa đổi như sau:
“1. Theo dõi số kinh phí tạm ứng cho đơn vị kế toán nghiệp vụ thi hành án để chi việc cưỡng chế thi hành án, xử lý tài sản sung công theo quy định của pháp luật và theo dõi, đôn đốc thanh toán kịp thời số kinh phí đó.”
11. Bổ sung câu cuối của Điều 20:
“Quản lý và quyết toán số tiền thi hành án được để lại theo chế độ quy định.”
12. Điểm a khoản 1 Điều 23 được sửa đổi như sau:
“a. Tên gọi của chứng từ: Biên lai thu tiền, phiếu thu, phiếu chi, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, giấy đề nghị tạm ứng...;”
13. Điểm i khoản 1 Điều 23 được sửa đổi như sau:
“i. Đối với loại chứng từ kế toán mang tính hướng dẫn, ngoài những nội dung chủ yếu trên, đơn vị kế toán nghiệp vụ thi hành án có thể bổ sung một số nội dung cho phù hợp với nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh của hoạt động thi hành án.”
14. Khoản 3 Điều 23 được sửa đổi như sau:
“Đối với những chứng từ liên quan đến thu tiền nộp ngân sách nhà nước, bán tài sản sung công phải sử dụng Biên lai thu tiền, Hoá đơn bán hàng sung công do cơ quan chức năng thuộc Bộ Tài chính in ấn phát hành. Trường hợp đơn vị tự in thì phải được Cơ quan Tài chính có thẩm quyền đồng ý bằng văn bản và phải thực hiện theo đúng quy định về chế độ quản lý, phát hành và sử dụng hoá đơn do Bộ Tài chính (Tổng cục Thuế, Kho bạc Nhà nước, Cục Quản lý công sản) quy định.”
15. Khoản 1 Điều 26 được sửa đổi như sau:
“1. Tất cả chứng từ kế toán do đơn vị lập hay nhận từ bên ngoài đều phải tập trung ở bộ phận kế toán. Bộ phận kế toán phải kiểm tra những chứng từ đó và chỉ sau khi kiểm tra xác minh tính pháp lý của chứng từ thì mới sử dụng để ghi sổ kế toán.”
16. Điều 27 được sửa đổi như sau:
“Điều 27. Xử lý chứng từ khi bị mất hoặc hư hỏng
Mọi trường hợp mất, hư hỏng chứng từ đều phải báo cáo với Thủ trưởng đơn vị biết để có biện pháp xử lý kịp thời. Riêng trường hợp mất Biên lai thu tiền và các chứng từ khác có giá trị như tiền phải báo cho Cơ quan Tài chính và Công an địa phương biết số hiệu, số lượng những tờ bị mất, hoàn cảnh bị mất và có biện pháp thông báo vô hiệu hoá các chứng từ bị mất để tránh bị lợi dụng.”
17. Điều 28 được sửa đổi như sau:
“Điều 28. Hệ thống chứng từ kế toán thi hành án
Hệ thống chứng từ kế toán áp dụng cho các đơn vị kế toán nghiệp vụ thi hành án gồm 11 chứng từ kế toán trong Chế độ kế toán hành chính sự nghiệp ban hành theo Quyết định số 19/2006/QĐ-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính; 20 chứng từ kế toán chuyên ngành thi hành án; 69 chứng từ nghiệp vụ thi hành án ban hành theo Quyết định số 07/2007/QĐ-BTP ngày 12 tháng 7 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về Quy định biểu mẫu nghiệp vụ thi hành án dân sự và một số chứng từ ban hành ở các văn bản khác.”
18. Điều 42 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 42. Các biểu báo cáo tài chính
Hệ thống báo cáo tài chính quy định cho đơn vị kế toán nghiệp vụ thi hành án gồm 09 biểu:
1. Bảng cân đối tài khoản (Mẫu B01 - THA);
2. Báo cáo tình hình thi hành án (Mẫu B02-THA);
3. Thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu B03- THA);
4. Báo cáo tài sản, tang vật thu chưa xử lý (Mẫu B04-THA);
5. Báo cáo phân tích số dư tài khoản (Mẫu B05-THA);
6. Báo cáo tổng hợp hoạt động thu thi hành án (Mẫu B06-THA);
7. Báo cáo chi tiết hoạt động thu thi hành án (Mẫu B07-THA);
8. Báo cáo đối chiếu tổng hợp kết quả thi hành án (Mẫu B08-THA);
9. Báo cáo đối chiếu chi tiết kết quả thi hành án (Mẫu B09-THA).”
19. Điều 43 được sửa đổi như sau:
“Điều 43. Thời hạn nộp báo cáo và nơi nhận báo cáo tài chính
1.Thời hạn nộp báo cáo tài chính:
a. Báo cáo quý:
- Thi hành án dân sự cấp huyện gửi Thi hành án dân sự cấp tỉnh chậm nhất là 10 ngày sau khi kết thúc quý.
- Thi hành án dân sự cấp tỉnh gửi Cục Thi hành án dân sự Bộ Tư pháp chậm nhất là 15 ngày sau khi kết thúc quý.
- Cục Thi hành án dân sự báo cáo Lãnh đạo Bộ Tư pháp (gửi Vụ Kế hoạch Tài chính thẩm định) chậm nhất là 30 ngày sau khi kết thúc quý.
b. Báo cáo tài chính năm:
- Thi hành án dân sự cấp huyện gửi Thi hành án dân sự cấp tỉnh chậm nhất là 10 ngày của kỳ đầu kế toán năm sau.
- Thi hành án dân sự cấp tỉnh gửi Cục Thi hành án dân sự Bộ Tư pháp chậm nhất là 15 ngày của kỳ đầu kế toán năm sau.
- Cục Thi hành án dân sự báo cáo lãnh đạo Bộ Tư pháp (gửi Vụ Kế hoạch Tài chính thẩm định) chậm nhất là 30 ngày của kỳ đầu kế toán năm sau.
2. Nơi nhận báo cáo tài chính:
- Thi hành án dân sự cấp tỉnh (đối với báo cáo của Thi hành án dân sự cấp huyện);
- Cục Thi hành án dân sự - Bộ Tư pháp (đối với báo cáo của Thi hành án dân sự cấp tỉnh); - Bộ Tư pháp (đối với báo cáo của Cục Thi hành án dân sự).
Mẫu báo cáo tài chính nghiệp vụ thi hành án và phương pháp lập báo cáo thực hiện theo quy định tại phần thứ năm của Chế độ kế toán này.”
20. Điều 44 được sửa đổi như sau:
“Điều 44. Tổ chức thực hiện
1. Trưởng Thi hành án dân sự các cấp, Chấp hành viên, Kế toán các đơn vị kế toán thi hành án và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan phải nghiêm chỉnh thực hiện những quy định trong Chế độ Kế toán này.
2. Vụ trưởng Vụ Kế hoạch Tài chính, Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự - Bộ Tư pháp chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Chế độ kế toán nghiệp vụ thi hành án ở các Cơ quan Thi hành án./.”
III. Phần thứ 2 “Hệ thống chứng từ kế toán” được sửa đổi, bổ sung như sau:
Số TT |
TÊN CHỨNG TỪ |
SỐ HIỆU |
|
|||
I |
Chứng từ kế toán ban hành trong Chế độ Kế toán hành chính sự nghiệp |
|
|
|||
1 |
Phiếu nhập kho |
Mẫu C20-HD |
|
|||
2 |
Phiếu xuất kho |
Mẫu C21-HD |
|
|||
3 |
Bảng kê mua hàng |
Mẫu C24-HD |
|
|||
4 |
Phiếu thu |
Mẫu C30-BB |
|
|||
5 |
Phiếu chi |
Mẫu C31-BB |
|
|||
6 |
Giấy đề nghị tạm ứng |
Mẫu C32-HD |
|
|||
7 |
Giấy thanh toán tạm ứng |
Mẫu C33-BB |
|
|||
8 |
Biên bản kiểm kê quỹ tiền mặt |
Mẫu C34-HD |
|
|||
9 |
Biên bản kiểm kê quỹ ngoại tệ, vàng, bạc, đá quý |
Mẫu C35-HD |
|
|||
10 |
Biên lai thu tiền |
Mẫu C38-BB |
|
|||
11 |
Bảng thanh toán tiền thuê ngoài |
Mẫu C09-HD |
|
|||
|
Các chứng từ khác phù hợp với hoạt động thi hành án |
|
|
|||
|
II |
Các chứng từ ban hành ở các văn bản khác |
|
|||
|
1 |
Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước bằng tiền mặt |
|
|||
|
2 |
Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước bằng chuyển khoản |
|
|||
|
3 |
Giấy nộp tiền vào ngân sách bằng ngoại tệ tiền mặt |
|
|||
|
4 |
Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước bằng ngoại tệ chuyển khoản |
|
|||
|
5 |
Giấy nộp tiền vào tài khoản |
|
|||
|
6 |
Uỷ nhiệm thu |
|
|||
|
7 |
Uỷ nhiệm chi (Chuyển khoản, chuyển tiền thư, điện) |
|
|||
|
|
Các chứng từ khác phù hợp với hoạt động thi hành án |
|
|||
III |
Chứng từ kế toán chuyên ngành thi hành án |
|
|
|||
1 |
Bảng kê chi tiền cho người tham gia cưỡng chế thi hành án |
Mẫu C01-THA |
|
|||
2 |
Bảng kê chi tiền cho người tham gia kê biên hoặc định giá tài sản |
Mẫu C02-THA |
|
|||
3 |
Giấy đề nghị chi quỹ tiền mặt |
Mẫu C03-THA |
|
|||
4 |
Giấy đề nghị nhập kho tài sản, tang vật |
Mẫu C04-THA |
|
|||
5 |
Giấy đề nghị xuất kho tài sản, tang vật |
Mẫu C05-THA |
|
|||
6 |
Biên bản kiểm kê tài sản, tang vật |
Mẫu C06-THA |
|
|||
7 |
Biên bản giao nhận tiền, tài sản thi hành án |
Mẫu C07-THA |
|
|||
8 |
Bảng kê các khoản tiền mặt nộp vào tài khoản tạm giữ |
Mẫu C08-THA |
|
|||
9 |
Bảng kê các khoản tiền nộp ngân sách nhà nước |
Mẫu C09-THA |
|
|||
10 |
Giấy đề nghị trích tài khoản tạm giữ chuyển trả tiền thi hành án |
Mẫu C10-THA |
|
|||
11 |
Giấy đề nghị rút tiền mặt từ tài khoản tạm giữ để thi hành án |
Mẫu C11-THA |
|
|||
12 |
Giấy đề nghị KBNN bảo quản vàng, bạc, đá quý |
Mẫu C12-THA |
|
|||
13 |
Phiếu kết chuyển tài khoản |
Mẫu C13-THA |
|
|||
14 |
Bảng tổng hợp các khoản đã thu chuyển sang phân phối |
Mẫu C14-THA |
|
|||
15 |
Phương án phân phối tiền thu thi hành án |
Mẫu C15-THA |
|
|||
16 |
Phương án phân phối tiền bán tài sản thi hành án |
Mẫu C16-THA |
|
|||
17 |
Bảng xác định tiền, giá trị hạch toán tài sản, tang vật |
Mẫu C17-THA |
|
|||
18 |
Bảng kê chứng từ ghi sổ |
Mẫu C18-THA |
|
|||
19 |
Bảng kê vàng bạc, đá quý |
Mẫu C19-THA |
|
|||
20 |
Giấy đề nghị thanh toán |
Mẫu C20-THA |
|
|||
|
Một số chứng từ khác phù hợp với hoạt động thi hành án |
|
|
|||
|
IV |
Các chứng từ nghiệp vụ thi hành án |
|
|||
|
|
Quyết định thi hành án dân sự |
|
|||
|
1 |
Quyết định thi hành án chủ động |
Mẫu số 01 |
|||
|
2 |
Quyết định thi hành án theo đơn |
Mẫu số 01a |
|||
|
3 |
Quyết định hoãn thi hành án |
Mẫu số 02 |
|||
|
4 |
Quyết định hoãn thi hành án |
Mẫu số 02a |
|||
|
5 |
Quyết định tạm đình chỉ thi hành án |
Mẫu số 03 |
|||
|
6 |
Quyết định đình chỉ thi hành án |
Mẫu số 04 |
|||
|
7 |
Quyết định trả lại đơn yêu cầu thi hành án |
Mẫu số 05 |
|||
|
8 |
Quyết định trả lại đơn yêu cầu thi hành án |
Mẫu số 05a |
|||
|
9 |
Quyết định tiếp tục thi hành án |
Mẫu số 06 |
|||
|
10 |
Quyết định tiếp tục thi hành án |
Mẫu số 06a |
|||
|
11 |
Quyết định tiếp tục thi hành án |
Mẫu số 06b |
|||
|
12 |
Quyết định kết thúc việc thi hành án |
Mẫu số 07 |
|||
|
13 |
Quyết định thu hồi quyết định thi hành án |
Mẫu số 08 |
|||
|
14 |
Quyết định ủy thác thi hành án |
Mẫu số 09 |
|||
|
15 |
Quyết định xử phạt vi phạm hành chính |
Mẫu số 12 |
|||
|
16 |
Quyết định xử phạt vi phạm hành chính |
Mẫu số 12a |
|||
|
17 |
Quyết định tiêu hủy vật chứng, tài sản |
Mẫu số 13 |
|||
|
18 |
Quyết định thành lập Hội đồng tiêu hủy vật chứng, tài sản |
Mẫu số 14 |
|||
|
19 |
Quyết định thành lập Hội đồng định giá tài sản |
Mẫu số 15 |
|||
|
20 |
Quyết định thành lập Hội đồng định giá tài sản |
Mẫu số 15a |
|||
|
21 |
Quyết định thành lập Hội đồng định giá lại tài sản |
Mẫu số 16 |
|||
|
22 |
Quyết định kê biên tài sản |
Mẫu số 17 |
|||
|
23 |
Quyết định phong toả tài khoản |
Mẫu số 18 |
|||
|
24 |
Quyết định giải toả việc phong toả, kê biên tài sản |
Mẫu số 19 |
|||
|
25 |
Quyết định khấu trừ tiền trong tài khoản để thi hành án |
Mẫu số 20 |
|||
|
26 |
Quyết định trừ vào tiền của người phải thi hành án đang do người thứ ba giữ |
Mẫu số 21 |
|||
|
27 |
Quyết định thu hồi giấy tờ có giá của người phải thi hành án đang do người thứ ba giữ |
Mẫu số 22 |
|||
|
28 |
Quyết định cưỡng chế giao vật, tài sản |
Mẫu số 23 |
|||
|
29 |
Quyết định cưỡng chế giao nhà |
Mẫu số 24 |
|||
|
30 |
Quyết định cưỡng chế giao quyền sử dụng đất |
Mẫu số 25 |
|||
|
31 |
Quyết định cưỡng chế buộc phải làm công việc |
Mẫu số 26 |
|||
|
32 |
Quyết định giao cho người khác thực hiện công việc phải làm của người phải thi hành án |
Mẫu số 27 |
|||
|
33 |
Quyết định buộc người phải thi hành án không được thực hiện công việc |
Mẫu số 28 |
|||
|
34 |
Quyết định giao tài sản cho người được thi hành án |
Mẫu số 29 |
|||
|
35 |
Quyết định công nhận việc người được thi hành án nhận quyền sử dụng đất đã kê biên để trừ vào tiền thi hành án |
Mẫu số 30 |
|||
|
36 |
Quyết định công nhận việc nhận quyền sử dụng đất đã kê biên |
Mẫu số 30a |
|||
|
37 |
Quyết định thành lập Hội đồng kê biên quyền sử dụng đất |
Mẫu số 31 |
|||
|
38 |
Quyết định trả lại tài sản cho người phải thi hành án |
Mẫu số 32 |
|||
|
39 |
Quyết định thu phí thi hành án dân sự |
Mẫu số 33 |
|||
|
40 |
Quyết định miễn, giảm phí thi hành án dân sự |
Mẫu số 33a |
|||
|
41 |
Quyết định miễn, giảm chi phí cưỡng chế thi hành án dân sự |
Mẫu số 34 |
|||
|
42 |
Quyết định rút hồ sơ thi hành án |
Mẫu số 35 |
|||
|
|
Thông báo và biên bản thi hành án |
|
|||
|
43 |
Thông báo cưỡng chế thi hành án |
03/TB.THA |
|||
|
44 |
Thông báo bán đấu giá tài sản |
04/TB.THA |
|||
|
45 |
Thông báo giao tài sản |
05/TB.THA |
|||
|
46 |
Thông báo về việc nhận tiền, tài sản |
05a/TB.THA |
|||
|
47 |
Thông báo về việc kê biên tài sản |
08/TB.THA |
|||
|
48 |
Biên bản giải quyết việc thi hành án |
10/BB.THA |
|||
|
49 |
Biên bản thỏa thuận thi hành án |
11/BB.THA |
|||
|
50 |
Biên bản kê biên tài sản |
12/BB.THA |
|||
|
51 |
Biên bản giao bảo quản tài sản |
13/BB.THA |
|||
|
52 |
Biên bản thỏa thuận về giá tài sản kê biên |
14/BB.THA |
|||
|
53 |
Biên bản giao nhận tài sản thi hành án |
15/BB.THA |
|||
|
54 |
Biên bản giao nhận vật chứng |
16/BB.THA |
|||
|
55 |
Biên bản định giá tài sản |
17/BB.THA |
|||
|
56 |
Biên bản tiêu hủy tang vật |
18/BB.THA |
|||
|
57 |
Biên bản vi phạm hành chính |
19/BB.THA |
|||
|
58 |
Biên bản cưỡng chế giao nhà, quyền sử dụng đất |
20/BB.THA |
|||
|
59 |
Biên bản cưỡng chế giao tài sản |
21/BB.THA |
|||
|
60 |
Biên bản giải tỏa việc phong tỏa hoặc kê biên tài sản |
22/BB.THA |
|||
|
61 |
Biên bản người được thi hành án tự nguyện rút đơn yêu cầu thi hành án |
23/BB.THA |
|||
|
62 |
Biên bản về việc vi phạm nghĩa vụ bảo quản tài sản kê biên |
24/BB.THA |
|||
|
63 |
Biên bản về việc không có người đăng ký đấu giá tài sản |
25/BB.THA |
|||
|
64 |
Biên bản bán đấu giá không thành |
26/BB.THA |
|||
|
65 |
Biên bản ghi nhận yêu cầu của người được thi hành án |
29/BB.THA |
|||
|
66 |
Biên bản về việc đương sự không thực hiện đúng thỏa thuận |
30/BB.THA |
|||
|
67 |
Biên bản định giá tài sản lần... |
31/BB.THA |
|||
|
68 |
Biên bản về việc người được thi hành án không nhận tài sản để thi hành án |
32/BB.THA |
|||
|
69 |
Biên bản cưỡng chế giao tài sản vắng mặt người phải thi hành án |
36/BB.THA |
|||
|
|
Các Quyết định hoặc giấy tờ khác trong hoạt động thi hành án có quan hệ đến hoạt động Tài chính – kế toán |
|
|||
2.1. Mẫu chứng từ kế toán Hành chính sự nghiệp
Đơn vị:............................ |
||||
Bộ phận:......................... |
|
(Ban hành theo QĐ số: 19/2006/QĐ-BTC ngày 30/03/2006 của Bộ trưởng BTC) |
||
Mã đơn vị SDNS:........... |
|
|
||
|
|
|||
|
Ngày....tháng....năm ....... |
Nợ ......................... |
||
|
Số: ......................... |
Có ......................... |
||
- Họ tên người giao: ....................................................................................................................................
- Theo .................. số ........... ngày ..... tháng ..... năm ..... của ....................................................................
Nhập tại kho: ...........................................địa điểm.......................................................................................
Số TT |
Tên, nhãn hiệu, quy cách, |
Mã số |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
|
phẩm chất vật tư, dụng cụ sản phẩm, hàng hoá |
Theo |
Thực |
|||||
chứng từ |
nhập |
||||||
A |
B |
C |
D |
1 |
2 |
3 |
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
X |
X |
X |
X |
|
|
Tổng số tiền (viết bằng chữ):.......................................................................
Số chứng từ kèm theo:.................................................................................
|
|
|
Ngày... tháng... năm... |
Người lập |
Người giao hàng |
Thủ kho |
Kế toán trưởng |
Đơn vị:............................ |
||||
Bộ phận:.......................... |
|
(Ban hành theo QĐ số: 19/2006/QĐ-BTC ngày 30/03/2006 của Bộ trưởng BTC) |
||
Mã đơn vị SDNS:........... |
|
|
||
|
|
|||
|
Ngày.....tháng.....năm ...... |
Nợ ......................... |
||
|
Số: ......................... |
Có ......................... |
||
- Họ tên người nhận hàng: ........................... Địa chỉ (bộ phận).............................
- Lý do xuất kho: ....................................................................................................
- Xuất tại kho (ngăn lô): ................................Địa điểm .........................................
Số TT |
Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư, dụng cụ sản phẩm, hàng hoá |
Mã số |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
||
Yêu cầu |
Thực xuất |
|||||||
A |
B |
C |
D |
1 |
2 |
3 |
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
X |
X |
X |
X |
|
|
Tổng số tiền (viết bằng chữ):........................................................................
Số chứng từ kèm theo:..........................................................................
|
|
|
Ngày... tháng ... năm ... |
|
Người lập |
Người nhận hàng |
Thủ kho |
Kế toán trưởng |
Thủ trưởng đơn vị |
Đơn vị:............................. |
|
Bộ phận:.......................... Mã đơn vị SDNS:........... |
(Ban hành theo QĐ số: 19/2006/QĐ-BTC ngày 30/03/2006 của Bộ trưởng BTC) |
|
|
||
|
Ngày.....tháng.....năm ...... |
Quyển số:............... |
|
|
|
Số:......................... |
|
- Họ tên người mua:............................................................. |
Nợ:................... |
- Bộ phận (phòng, ban):....................................................... |
Có:................... |
Số TT |
Tên, quy cách, phẩm chất hàng hoá, vật tư, công cụ dịch vụ |
Tên người bán hoặc địa chỉ mua hàng |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
A |
B |
C |
D |
1 |
2 |
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
x |
x |
x |
x |
|
- Tổng số tiền (Viết bằng chữ): .................................................................................
* Ghi chú: ..................................................................................................................
Người mua |
Kế toán trưởng |
Người duyệt mua |
Đơn vị:............................ |
|
Bộ phận:......................... |
(Ban hành theo QĐ số: 19/2006/QĐ-BTC ngày 30/03/2006 của Bộ trưởng BTC) |
Mã đơn vị SDNS:........... |
|
PHIẾU THU Quyển số:............
Ngày .......tháng .......năm ....... Số:................
Nợ:................
Có:...............
Họ, tên người nộp tiền:..........................................................................................................................
Địa chỉ:...................................................................................................................................................
Lý do nộp:..............................................................................................................................................
Số tiền:...............................(Viết bằng chữ):....................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
Kèm theo:............................................................................................................................Chứng từ kế toán.
Thủ trưởng đơn vị |
Kế toán trưởng |
Người lập |
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ) :........................
|
Ngày ......tháng ......năm ..... |
Người nộp |
Thủ quỹ |
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý):..............................................................................................
+ Số tiền quy đổi:.............................................................................................................................
(Nếu gửi ra ngoài phải đóng dấu)
Đơn vị:.............................. |
|
Địa chỉ:............................ |
(Ban hành theo QĐ số: 19/2006/QĐ-BTCngày 30/03/2006 của Bộ trưởng BTC) |
Mã đơn vị SDNS:............. |
|
PHIẾU CHI Quyển số :...................... …………………
Ngày .....Tháng .....năm ....... Số :.....................
Nợ :....................
Có :.....................
Họ, tên người nhận tiền:...................................................................................... ............................
Địa chỉ:............................................................................................................... ............................
Lý do chi:........................................................................................................... ............................
Số tiền:.............................................................................................................. ...(Viết bằng chữ):
.......................................................................................................................... ............................
Kèm theo ........................................................................................................... Chứng từ kế toán
Thủ trưởng đơn vị |
Kế toán trưởng |
Người lập |
|||
|
|
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ).......................... Ngày ...... tháng ..... năm ...... |
|||
|
Thủ quỹ |
Người nhận tiền |
|||
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý):................................................................... ............................
+ Số tiền quy đổi:............................................................................................... ............................
(Nếu gửi ra ngoài phải đóng dấu)
Đơn vị:........................................... |
|
Bộ phận:........................................ |
(Ban hành theo QĐ số 19/2006/QĐ-BTC ngày 30/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) |
Ngày .....tháng .......năm .......
Số : ..................
Kính gửi:..........................................................................................................................................................
Tên tôi là:.........................................................................................................................................................
Địa chỉ:.............................................................................................................................................................
Đề nghị cho tạm ứng số tiền :..................……………..(Viết bằng chữ)...........................................................
.........................................................................................................................................................................
Lý do tạm ứng :...............................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Thời hạn thanh toán :....................................................................................................
Thủ trưởng đơn vị |
Kế toán trưởng |
Phụ trách |
Người đề nghị tạm ứng |
Đơn vị:........................................... |
|
Bộ phận:........................................ |
(Ban hành theo QĐ số: 19/2006/QĐ-BTC ngày 30/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) |
Ngày .....tháng .....năm .......
Số:...............
Nợ:........…..
Có:.........….
- Họ tên người thanh toán:…………………………………………………………………………………………..
- Bộ phận (hoặc địa chỉ):……………………………………………………………………………………………..
- Số tiền tạm ứng được thanh toán theo bảng dưới đây:
Diễn giải |
Số tiền |
A |
1 |
I. Số tiền tạm ứng |
|
1. Số tạm ứng các kỳ trước chưa chi hết |
|
2. Số tiền kỳ này: |
|
- Phiếu chi số .............ngày ......... |
|
- Phiếu chi số .............ngày ......... |
|
- ………………………………… |
|
II. Số tiền đã chi : |
|
1. Chứng từ số ............ngày.......................................... |
|
2. Chứng từ số ............ngày.......................................... |
|
3………………………………………………………. |
|
|
|
III. Chênh lệch |
|
1. Số tạm ứng chi không hết (I - II) |
|
2. Chi quá số tạm ứng (II - I) |
|
Thủ trưởng đơn vị |
Kế toán trưởng |
Kế toán |
Người đề nghị |
Đơn vị:................................ |
|
Bộ phận:............................. |
(Ban hành theo QĐ số 19/2006/QĐ-BTCngày 30/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) |
(Dùng cho Đồng Việt Nam)
Số :............
Vào....…..giờ....….ngày…....tháng....…..năm 200…...
Chúng tôi gồm:
- Ông/Bà:….………………………........................................................................................đại diện kế toán
- Ông/Bà:...…………………………..............................................................................…....đại diện thủ quỹ
- Ông/Bà:................................…………………………….....................................................đại diện .............
Cùng tiến hành kiểm kê quỹ tiền mặt, kết quả như sau:
STT |
Diễn giải |
Số lượng (tờ) |
Số tiền |
A |
B |
1 |
2 |
I |
Số dư theo sổ quỹ |
x |
|
II |
Số kiểm kê thực tế |
x |
|
1 |
- Loại tiền 500.000 đ |
|
|
2 |
- Loại tiền 100.000 đ |
|
|
3 |
- Loại tiền 50.000 đ |
|
|
4 |
- Loại tiền 20.000 đ |
|
|
5 |
- Loại tiền 10.000 đ |
|
|
6 |
- Loại tiền 5.000 đ |
|
|
7 |
- Loại tiền 2.000 đ |
|
|
8 |
- Loại tiền 1.000 đ |
|
|
9 |
- Loại tiền 500 đ |
|
|
10 |
- Loại tiền 200 đ |
|
|
11 |
- Loại tiền 100 đ |
|
|
|
Cộng số tiền đã kiểm kê thực tế |
|
|
III |
Chênh lệch (III=I-II) |
|
|
- Lý do: + Thừa: .......................................................................................................................…...
+ Thiếu: .............................................................................................................................
- Kết luận sau khi kiểm kê quỹ :......................................................................................................
…………………………………………………………………………………………………………………..
Kế toán trưởng |
Thủ quỹ |
Người chịu trách nhiệm kiểm kê quỹ |
Đơn vị:........................................... |
|
Bộ phận:......................................... |
(Ban hành theo QĐ số 19/2006/QĐ-BTC ngày 30/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) |
(Dùng cho kiểm kê ngoại tệ, vàng, bạc, đá quý)
Số:................
Vào....…..giờ....….ngày…....tháng....…..năm 200…...
Chúng tôi gồm:
- Ông/Bà:….………………………..........................................................................................đại diện kế toán
- Ông/Bà:...…………………………...............................…......................................................đại diện thủ quỹ
- Ông/Bà:................................……………………………………………………………..…......đại diện .............
Cùng tiến hành kiểm kê quỹ (ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý), kết quả như sau:
STT |
Diễn giải |
Đơn vị tính |
Số lượng
|
Giá trị |
Tính ra tiền VN |
Ghi chú |
|
Tỷ giá |
Tiền VN |
||||||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
D |
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Số dư theo sổ quỹ |
x |
x |
|
|
|
|
II |
Số kiểm kê thực tế |
x |
x |
|
|
|
|
1 |
- Loại |
|
|
|
|
|
|
2 |
- Loại |
|
|
|
|
|
|
3 |
- Loại |
|
|
|
|
|
|
4 |
- Loại |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Chênh lệch |
x |
x |
|
|
|
|
- Lý do: + Thừa: .......................................................................................…..................................
+ Thiếu: .............................................................................................................................
- Kết luận sau khi kiểm kê quỹ :............................................................................................................
Kế toán trưởng |
Thủ quỹ |
Người chịu trách nhiệm kiểm kê quỹ |
Đơn vị:........................................... |
|
Địa chỉ:.......................................... |
(Ban hành theo QĐ số 19/2006/QĐ-BTC ngày 30/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) |
Ngày .....tháng .....năm 20.....
Số:.......................
- Họ, tên người nộp:..........................................................................................................................................
- Địa chỉ:............................................................................................................................................................
- Nội dung thu:..................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
- Số tiền thu:...................................(Viết bằng chữ): .......................................................................................
..........................................................................................................................................................................
Người nộp tiền |
Người thu tiền |
Đơn vị:....................................................... |
|
|
Bộ phận: ............................................ |
|
(Ban hành theo QĐ số 19/2006/QĐ-BTC ngày 30/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) |
BẢNG THANH TOÁN TIỀN THUÊ NGOÀI
(Dùng cho thuê nhân công, thuê khoán việc) Số:................
Nợ:...............
Có:...............
Họ và tên người đi thuê:................................................................................................................................................................................................................
Bộ phận (hoặc địa chỉ):.....................................................................................................................................................................................................................
Đã thuê người làm những công việc sau để: ................................................ tại địa điểm.................. từ ngày................. đến ngày.....
Số thứ tự |
Họ và tên người được thuê |
Địa chỉ hoặc số CMND |
Nội dung hoặc tên công việc thuê |
Số công hoặc khối lượng công việc đã làm |
Đơn giá thanh toán |
Thành tiền |
Tiền thuế khấu trừ |
Số tiền còn lại được nhận |
Ký nhận |
A |
B |
C |
D |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
E |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
x |
Đề nghị..................... cho thanh toán số tiền..........................................................................................................................................
Số tiền bằng chữ:...................................................................................................................................................................................
(Kèm theo.... chứng từ kế toán khác)
|
|
Ngày....tháng....năm ... |
Người đề nghị thanh toán |
Kế toán trưởng |
Người đề nghị thanh toán |
2.2. Mẫu chứng từ kế toán chuyên ngành thi hành án
Đơn vị:............................................. |
|
Bộ phận: ......................................... |
(Ban hành theo Quyết định số 09/2007/QĐ-BTP ngày 08/10/2007 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
|
BẢNG KÊ CHI TIỀN CHO NGƯỜI THAM GIA CƯỠNG CHẾ THI HÀNH ÁN
Số:.................
Quyết định thi hành án số .................................................................... ngày ...... tháng ...... năm 20.....
Họ, tên đối tượng cá nhân (hoặc cơ quan, tổ chức) phải cưỡng chế Thi hành án:………………………
...................................................................................................................................................................
Địa điểm tiến hành cưỡng chế:.................................................................................................................
Thời gian từ ….giờ.... ngày.... tháng.... năm 20.... đến…. giờ…. ngày.... tháng..... năm 20……………..
Số TT |
Họ và tên người tham gia |
Đơn vị công tác |
Chức vụ |
Số tiền |
Ký nhận |
A |
B |
C |
D |
1 |
E |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
x |
x |
|
x |
Tổng số người tham gia: ........................................................................................................................
Tổng số tiền xin thanh toán: ........................... (Viết bằng chữ)..............................................................
................................................................................................................................................................
|
|
Ngày.....tháng.....năm 20..... |
Người đề nghị thanh toán |
Kế toán trưởng |
Trưởng thi hành án |
|
|
|
Đơn vị:............................................. |
|
Bộ phận: ......................................... |
(Ban hành theo Quyết định số 09/2007/QĐ-BTP ngày 08/10/2007 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
|
BẢNG KÊ CHI TIỀN CHO NGƯỜI THAM GIA KÊ BIÊN HOẶC ĐỊNH GIÁTÀI SẢN
(Định giá lần thứ .....................)
Số:...................
Quyết định thi hành án số .....................................ngày ............ tháng …..... năm 20………………….
Địa điểm tiến hành kê biên hoặc định giá tài sản:
Thời gian từ ….giờ….ngày….tháng….năm 20.... đến ….giờ....ngày….tháng…... năm 20....
Những tài sản tiến hành kê biên hoặc đưa ra định giá, gồm:
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
SốTT |
Họ và tên người tham gia |
Đơn vị công tác |
Chức vụ |
Số tiền |
Ký nhận |
A |
B |
C |
D |
1 |
E |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
x |
X |
|
X |
Tổng số người tham gia: .........................................................................................................................
Tổng số tiền xin thanh toán: ........................... (Viết bằng chữ)...............................................................
..................................................................................................................................................................
|
|
Ngày.....tháng.....năm 20..... |
Người đề nghị thanh toán |
Kế toán trưởng |
Trưởng thi hành án |
Đơn vị:............................................. |
|
Bộ phận: ......................................... |
(Ban hành theo Quyết định số 09/2007/QĐ-BTP ngày 08/10/2007 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
|
Số:...................
Kính gửi:.........................................................................................................................................
Đề nghị làm thủ tục xuất quỹ để chi cho ...................................................................................................
Địa chỉ:...................................................................................................................................................
Số Chứng minh nhân dân: ...................... do CA ..................................... cấp ngày ............................và giấy uỷ quyền ngày (nếu là nhận thay):...............................................................................................
Lý do xuất quỹ: .....................................................................................................gồm các khoản sau:
+.................................................................................................................................................... đồng
+.................................................................................................................................................... đồng
+.................................................................................................................................................... đồng
+.................................................................................................................................................... đồng.
Tổng cộng:.................................. (Viết bằng chữ):.......................................................................
................................................................................................................................................................
Theo Quyết định Thi hành án số ..............ngày….. tháng..... năm 20.... của Trưởng Thi hành án ..............................................................................................................................................................
|
Ngày ........tháng ......năm 20... |
Trưởng thi hành án |
Chấp hành viên |
Đơn vị:............................................. |
|
Bộ phận: ......................................... |
(Ban hành theo Quyết định số 09/2007/QĐ-BTP ngày 08/10/2007 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ NHẬP KHO TÀI SẢN, TANG VẬT
Số:...................
Kính gửi:............................................................................
Đề nghị làm thủ tục nhập kho những vật chứng, tài sản tạm giữ theo biên bản giao nhận vật chứng, tài sản số ............. ngày .... tháng .... năm 20.... thuộc Bản án số........................................ ngày .... tháng .... năm .......... , Quyết định Thi hành án số ................... ngày ..... tháng ..... năm 20... gồm những tài sản kê dưới đây:
Số TT |
Tài sản, tang vật ký mã hiệu |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Trọng lượng |
Ghi chú |
A |
B |
C |
1 |
2 |
D |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày ........tháng ......năm 20..... |
Trưởng thi hành án |
Người đề nghị |
Đơn vị:............................................. |
|
Bộ phận: ......................................... |
(Ban hành theo Quyết định số 09/2007/QĐ-BTP ngày 08/10/2007 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ XUẤT KHO TÀI SẢN, TANG VẬT
Số:...................
Kính gửi:..........................................................................................................................................
Đề nghị làm thủ tục xuất kho những tài sản tạm giữ thuộc vụ án.........................., Bản án số.........ngày ..... tháng ..... năm ......... của .................................................
................................, Quyết định Thi hành án số ............... ngày….. tháng ..... năm 20..., để............................................................... theo Quyết định xử lý của……………………………………..
………………, gồm những tài sản sau:
Số TT |
Tài sản, tang vật ký mã hiệu |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Trọng lượng |
Ghi chú |
A |
B |
C |
1 |
2 |
D |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày ........tháng ......năm 20...
|
Trưởng thi hành án |
Người đề nghị |
Đơn vị:............................................ |
|
Bộ phận:....................................... Số:........BBKKTS - THA. |
(Ban hành theo Quyết định số 09/2007/QĐ-BTP ngày 08/10/2007 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BIÊN BẢN KIỂM KÊ TÀI SẢN, TANG VẬT
Vào...... giờ......ngày.....tháng......năm 20....., chúng tôi gồm:
- Ông/Bà:.............................................................................……………………………...đại diện Kế toán
- Ông/Bà:.......................................................................................................................đại diện Thủ kho
- Ông/Bà:.....................................................................................................................đại diện .............
Cùng tiến hành kiểm kê kho tài sản, tang vật kết quả như sau:
Số |
Tài sản, tang vật |
Quyết định, yêu cầu thu |
ĐV |
Số lượng |
Chênh lệch |
|||
TT |
ký mã hiệu |
Số |
N,T,N |
T |
Theo sổ sách |
Theo kiểm kê |
Thừa |
Thiếu |
A |
B |
C |
D |
E |
1 |
2 |
3 |
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Lý do:..............................................................................................................................................
- Kết luận sau khi kiểm kê:................................................................................................................
………………………………………………………………………………..
Kế toán trưởng |
Thủ kho |
Người chịu trách nhiệm kiểm kê |
Đơn vị:............................................ |
||
Bộ phận:....................................... Số:......./BB-THA |
(Ban hành theo Quyết định số 09/2007/QĐ-BTP ngày 08/10/2007 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
|
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BIÊN BẢN GIAO NHẬN TIỀN, TÀI SẢN THI HÀNH ÁN
(giữa người phải thi hành án với người được thi hành án)
Hôm nay ngày ...tháng.....năm .....tại .............................................................. đã tiến hành giao nhận tiền, tài sản thi hành án của vụ án .................................... thuộc Bản án số.............. ngày ..... tháng ..... năm ......... và Quyết định thi hành án số……... ngày ..... tháng ..... năm 20.....
1. Bên giao:
- Họ tên người giao................................................................................................
- Chứng minh nhân dân số ……..................... do CA ......................cấp ngày ..... tháng ..... năm ........
- Địa chỉ ..................................................................................................................................................
- Đại diện cho .........................................................................................................................................
2. Bên nhận:
- Họ tên người nhận................................................................................................
- Chứng minh nhân dân số............................do CA ........................cấp ngày ..... tháng ..... năm ….......
- Địa chỉ....................................................................................................................................................
- Đại diện cho.................................... nhận số tiền, tài sản do.......................giao.
Số tiền, tài sản giao nhận gồm những khoản sau :
+ Khoản tiền.........................................................................................................................đồng
.............................................................................................................................................đồng
.............................................................................................................................................đồng
+ Tài sản....................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
Tổng trị giá:.............................đồng (Viết bằng chữ) .........................................................................
.............................................................................................................................................................
Bên nhận |
Bên giao |
Chấp hành viên |
Đơn vị:............................................. |
|
Bộ phận: ......................................... |
(Ban hành theo Quyết định số 09/2007/QĐ-BTP ngày 08/10/2007 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
|
BẢNG KÊ CÁC KHOẢN TIỀN MẶT NỘP VÀO TÀI KHOẢN TẠM GIỮ
Số:.................
(Kèm theo giấy nộp tiền vào tài khoản số ..............
ngày ..... tháng ..... năm 20.....)
Số T T |
Nội dung |
Yêu cầu thu |
Quyết định thi hành án |
Số tiền |
Ghi chú |
||
Số hiệu |
Ngày, tháng, năm |
Số hiệu |
Ngày, tháng, năm |
||||
A |
B |
C |
D |
E |
F |
1 |
G |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng tiền |
Tổng số tiền ghi bằng chữ :..............................................................................................................
|
|
Ngày….. tháng ..... năm 20.... |
Trưởng thi hành án |
Kế toán trưởng |
Người lập |
Đơn vị:............................................. |
|
Bộ phận: ......................................... |
(Ban hành theo Quyết định số 09/2007/QĐ-BTP ngày 08/10/2007 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
|
Số:....................
(Kèm theo giấy nộp tiền vào ngân sách bằng .........................
số ........ ngày..... tháng ..... năm 20.....)
Số T T |
Nội dung |
Quyết định thi hành án |
|
Ghi chú |
|
Số hiệu |
Ngày, tháng, năm |
Số tiền |
|||
A |
B |
C |
D |
1 |
E |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng tiền |
|
|
|
|
Tổng số tiền ghi bằng chữ :..................................................................................................................
|
|
Ngày….. tháng ..... năm 20..... |
Trưởng thi hành án |
Kế toán trưởng |
Người lập |
Đơn vị:.............................................. |
|
Bộ phận: ......................................... |
(Ban hành theo Quyết định số 09/2007/QĐ-BTP ngày 08/10/2007 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ TRÍCH TÀI KHOẢN TẠM GIỮ
(Kèm theo UNC........................................... số ........ ngày ..... tháng ..... năm 20.....)
Số:....................
Số T T |
Nội dung |
Quyết định thi hành án |
|
Ghi chú |
|
Số hiệu |
Ngày, tháng, năm |
Số tiền |
|||
A |
B |
C |
D |
1 |
E |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng tiền |
|
|
|
|
Tổng số tiền ghi bằng chữ :.....................................................................................
|
|
Ngày….. tháng ..... năm 20....
|
Trưởng thi hành án |
Kế toán trưởng |
Người lập |
Đơn vị:.............................................. |
|
Bộ phận: ......................................... |
(Ban hành theo Quyết định số 09/2007/QĐ-BTP ngày 08/10/2007 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
|
TỪ TÀI KHOẢN TẠM GIỮ ĐỂ THI HÀNH ÁN
(Kèm theo séc lĩnh tiền mặt số ........ ngày ..... tháng ..... năm 20.....)
Số:....................
Số T T |
Nội dung |
Quyết định thi hành án |
|
Ghi chú |
|
Số hiệu |
Ngày, tháng, năm |
Số tiền |
|||
A |
B |
C |
D |
1 |
E |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng tiền |
|
|
|
|
Tổng số tiền ghi bằng chữ :.....................................................................................
|
|
Ngày….. tháng ..... năm 20.....
|
Trưởng thi hành án |
Kế toán trưởng |
Người lập |
Đơn vị:.............................................. |
|
Bộ phận: ......................................... |
(Ban hành theo Quyết định số 09/2007/QĐ-BTP ngày 08/10/2007 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ KHO BẠC NHÀ NƯỚC BẢO QUẢN
Số:..................
Kính gửi: Kho bạc nhà nước .....................................................................................
Thi hành án ................................................................................................................có tiếp nhận của cơ quan..............................................................................một số ............................................................
...................đã niêm phong thuộc vụ án ........................ Theo biên bản bàn giao tang vật số …….... ngày ….. tháng ..... năm 20... giữa cơ quan .............................
............................................................................................. với Cơ quan Thi hành án, trong các niêm phong gồm những tài sản kê dưới đây:
BẢNG KÊ VÀNG, BẠC, ĐÁ QUÝ GỬI KHO BẠC NHÀ NƯỚC
Số TT |
Số thứ tự các túi, hộp niêm phong |
Tên, đặc điểm, ký hiệu tài sản |
Đơn vị tính |
Chất lượng |
Số lượng |
Trọng lượng |
Ghi chú |
A |
B |
C |
D |
E |
1 |
2 |
F |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đề nghị Kho bạc nhà nước ................. bảo quản số tài sản trên theo ..... túi hoặc ...... gói niêm phong theo biên bản nói trên.
|
|
Ngày….. tháng ..... năm 20.....
|
Trưởng thi hành án |
Kế toán trưởng |
Người lập |
Đơn vị:............................................. |
|
Bộ phận: ......................................... |
(Ban hành theo Quyết định số 09/2007/QĐ-BTP ngày 08/10/2007 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
|
Số:……………
Ngày ..... tháng ..... năm 20...
Tên Tài khoản ghi Nợ :..........................................., ký hiệu........................................................
Tên Tài khoản ghi Có :.........................................., ký hiệu.....................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
Nội dung kết chuyển :.............................................................................................................
..................................................................................................................................................
Căn cứ kết chuyển: .................................................................................................................
..................................................................................................................................................
Số tiền kết chuyển .........................................................................................................đồng;
Số tiền ghi bằng chữ: .................................................................................Kèm theo:…………
Trưởng thi hành án |
Kế toán trưởng |
Người lập |
Đơn vị:............................................. |
|
|
Bộ phận: ......................................... |
|
(Ban hành theo Quyết định số 09/2007/QĐ-BTP ngày 08/10/2007 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
|
BẢNG TỔNG HỢP CÁC KHOẢN ĐÃ THU CHUYỂN SANG PHÂN PHỐI
từ ngày ....đến ngày .....
Số:............
Số TT |
Quyết định thu |
Nội dung thu |
|
Phân phối theo chế độ |
||||||
Số |
Ngày |
Tổng số |
Trong đó |
|||||||
Nộp NS |
Sung công |
Trích theo chế độ |
Kết chuyển chi phí |
Các khoản khác............ |
||||||
A |
B |
C |
D |
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số tiền ghi bằng chữ………………………………………………………………..………………………………………………………………………………….
|
Ngày... tháng... năm 20..... |
Kế toán |
Trưởng thi hành án |
Đơn vị:......................................... |
|
Bộ phận: ......................................... |
(Ban hành theo Quyết định số 09/2007/QĐ-BTP ngày 08/10/2007 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
|
PHƯƠNG ÁN PHÂN PHỐI TIỀN THU THI HÀNH ÁN
Số:...........
- Quyết định thi hành án số......................................................................, ngày..... tháng ..... năm .........
- Thuộc bản án số ...................................................................................., ngày….. tháng ..... năm ........
Số TT |
CHỈ TIÊU |
Số tiền |
I |
Tổng số thu thi hành án đem phân phối |
|
II |
Nộp ngân sách nhà nước |
|
1 |
Án phí, lệ phí toà án |
|
2 |
Phạt theo bản án |
|
3 |
Tịch thu sung công theo bản án |
|
4 |
Sung công theo thời hiệu |
|
5 |
Phạt hành chính |
|
6 |
Các khoản khác nộp ngân sách |
|
III |
Bồi thường |
|
1 |
Bồi thường công dân |
|
2 |
Bồi thường cơ quan tổ chức |
|
... |
...... |
|
... |
...... |
|
|
|
Ngày….. tháng ..... năm 20.....
|
Trưởng thi hành án |
Kế toán trưởng |
Chấp hành viên |
Đơn vị:............................................ |
|
Bộ phận: ......................................... |
(Ban hành theo Quyết định số 09/2007/QĐ-BTP ngày 08/10/2007 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
|
PHƯƠNG ÁN PHÂN PHỐI TIỀN BÁN TÀI SẢN ĐỂ THI HÀNH ÁN
Số:..................
- Quyết định thi hành án số......................................................................Ngày ..... tháng ..... năm ……...
- Thuộc bản án số...................................................................................Ngày ..... tháng ..... năm ...........
Số TT |
CÁC KHOẢN PHÂN PHỐI |
Số tiền |
I |
Tổng tiền thu bán tài sản đem phân phối |
|
II |
Trừ chi phí cưỡng chế |
|
III |
Nộp ngân sách các khoản phát sinh do cưỡng chế |
|
1 |
Thuế bán tài sản |
|
2 |
Tiền nợ thuế |
|
3 |
....... |
|
IV |
Chuyển sang thi hành án |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V |
Trả lại cho người phải thi hành án |
|
|
|
|
|
|
Ngày….. tháng ..... năm 20.....
|
Trưởng thi hành án |
Kế toán trưởng |
Chấp hành viên |
Đơn vị:........................................................ |
|
Bộ phận: ......................................... |
(Ban hành theo Quyết định số 09/2007/QĐ-BTP ngày 08/10/2007 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
|
BẢNG XÁC ĐỊNH TIỀN, GIÁ TRỊ HẠCH TOÁN TÀI SẢN, TANG VẬT
Số:............. ngày ..... tháng ..... năm ................
Quyết định thi hành án số: ........................................................................... ngày ..... tháng ..... năm ....
Hoặc yêu cầu thu số:.................................................................................. ngày .....tháng ..... năm ........
..................................................................................................................................................................
Số TT |
Loại tiền, tài sản, tang vật và nội dung hoạt động |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Đơn giá hạch toán |
Tổng giá trị hạch toán |
Ghi chú
|
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
D |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: |
|
|
|
|
|
Bằng chữ:…………………………………………………………………………………….…………..
Trưởng thi hành án |
Kế toán trưởng |
Chấp hành viên |
Đơn vị:.............................................. |
|
Bộ phận: ......................................... |
(Ban hành theo Quyết định số 09/2007/QĐ-BTP ngày 08/10/2007 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
|
Số:............. ngày ..... tháng ..... năm ........
Số T T |
Chứng từ gốc |
Nội dung |
Tài khoản |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Tỷ giá quy đổi ra VNĐ |
Giá trị hạch toán |
Ghi chú |
||
Số |
Ngày |
Nợ |
Có |
|||||||
A |
B |
C |
D |
E |
G |
H |
1 |
2 |
3 |
I |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
Bằng chữ:..................................................................................................................................................................................................................................................
Kèm theo:........................................................................................................................................................................................................................... chứng từ gốc.
Trưởng thi hành án |
Kế toán trưởng |
Người lập biểu |
Đơn vị:........................................................ |
Mẫu số: C19 - THA |
Bộ phận: ......................................... |
(Ban hành theo Quyết định số 09/2007/QĐ-BTP ngày 08/10/2007 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
|
(Đính kèm phiếu kiểm định số........... Quyển số:............
Ngày .......tháng .........năm 20.....) Số:.......................
STT |
Tên, loại, qui cách |
Đơn vị |
Số |
Đơn |
Thành |
Ghi |
|
phẩm chất |
tính |
Lượng |
giá |
tiền |
chú |
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
D |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
X |
x |
x |
|
|
|
|
Ngày....tháng....năm 20.... |
Kế toán trưởng |
Người nộp (nhận) |
Thủ quỹ |
Trưởng thi hành án |
Đơn vị:........................................... |
|
Địa chỉ:.......................................... |
(Ban hành theo Quyết định số 09/2007/QĐ-BTP ngày 08/10/2007 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
|
Ngày........tháng.........năm.....
Số:................
Họ và tên Chấp hành viên:...........................................................................................................
Đề nghị thanh toán tiền chi (cưỡng chế, kê biên, định giá tài sản) :
....................................................................................................................................................
Tên vụ án .......................................... Bản án số.................... ngày ...... tháng ... năm 20.... và Quyết định thi hành án số ....................ngày..... tháng..... năm 20.... gồm các khoản chi sau:
SốTT |
Chứng từ |
Nội dung chi |
Số tiền |
|
Số hiệu |
Ngày, tháng |
|||
A |
B |
C |
D |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
Tổng số tiền bằng chữ: (...........................................................................................................................
..................................................................................................................................................................)
(Kèm theo.......................................................................................................................... chứng từ gốc)
|
|
Ngày.....tháng.....năm ...... |
Chấp hành viên |
Kế toán trưởng |
Thủ trưởng duyệt chi |
2.3. Mẫu chứng từ nghiệp vụ thi hành án.
THI HÀNH ÁN DÂN SỰ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Tỉnh (huyện)......................... |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
|
|
Số: /QĐ-THA |
....................,ngày......tháng.......năm ............. |
|
|
TRƯỞNG THI HÀNH ÁN |
|
Căn cứ khoản ....... Điều 21, khoản....... Điều 22 của Pháp lệnh Thi hành án dân sự ngày 14 tháng 01 năm 2004; |
|
QUYẾT ĐỊNH: |
|
Điều 1. Cho thi hành khoản:................................................................................................................ đối với ông (bà) .............................................trú tại.................................................................................. kể từ ngày..........tháng..............năm........................................................................................................... |
|
Điều 2. Người phải thi hành án, người được thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này. |
|
Điều 3. Chấp hành viên Thi hành án dân sự tỉnh (huyện) ............................... có trách nhiệm tổ chức thi hành Quyết định này. |
|
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. |
|
Nơi nhận: |
TRƯỞNG THI HÀNH ÁN |
THI HÀNH ÁN DÂN SỰ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-THA |
....................,ngày......tháng.......năm ............. |
TRƯỞNG THI HÀNH ÁN |
|
Căn cứ khoản ........ Điều 21, Điều 23 của Pháp lệnh Thi hành án dân sự ngày 14 tháng 01 năm 2004; |
|
QUYẾT ĐỊNH: |
|
Điều 1. Cho thi hành khoản:................................................................................................................. đối với ông (bà)..........................................................trú tại...................................................................... kể từ ngày............tháng......năm................................................................................................................. .................................................................................................................................................................... |
|
Điều 2. Người phải thi hành án, người được thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này; |
|
Điều 3. Chấp hành viên Thi hành án dân sự tỉnh (huyện) .................................................................. có trách nhiệm tổ chức thi hành Quyết định này; |
|
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. |
|
Nơi nhận: |
TRƯỞNG THI HÀNH ÁN |
THI HÀNH ÁN DÂN SỰ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-THA |
....................,ngày......tháng.......năm .............. |
TRƯỞNG THI HÀNH ÁN |
|
Căn cứ điểm ............... khoản 1 Điều 26 của Pháp lệnh Thi hành án dân sự ngày 14 tháng 01 năm 2004; |
|
QUYẾT ĐỊNH: |
|
Điêu 1. Hoãn thi hành khoản: ...................................................................................................................................................................... đối với ông (bà).............................................................................trú tại..................................................... kể từ ngày.......................tháng.......................năm ............................đến khi điều kiện hoãn không còn |
|
Điều 2. Chấp hành viên, những người có tên tại Điều 1 của Quyết định và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này. |
|
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. |
|
Nơi nhận: |
TRƯỞNG THI HÀNH ÁN |
THI HÀNH ÁN DÂN SỰ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-THA |
....................,ngày......tháng.......năm ............... |
Hoãn thi hành án |
|
TRƯỞNG THI HÀNH ÁN |
|
Căn cứ ............... khoản 2, Điều 26 của Pháp lệnh Thi hành án dân sự ngày 14 tháng 01 năm 2004; |
|
QUYẾT ĐỊNH: |
|
Điêu 1. Hoãn thi hành các khoản: ...................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................. kể từ ngày.....tháng...........năm .........đến ngày..........tháng...............năm ............; |
|
Điều 2. Chấp hành viên, những người có tên tại Điều 1 của Quyết định, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này. |
|
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. |
|
Nơi nhận: |
TRƯỞNG THI HÀNH ÁN |
THI HÀNH ÁN DÂN SỰ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: /QĐ-THA |
....................,ngày......tháng.......năm............. |
|
|
||
TRƯỞNG THI HÀNH ÁN |
||
Căn cứ khoản 1 Điều 27 của Pháp lệnh Thi hành án dân sự ngày 14 tháng 01 năm 2004; |
||
QUYẾT ĐỊNH: |
||
Điều 1. Tạm đình chỉ thi hành các khoản: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… kể từ ngày..........tháng..............năm ..........cho đến khi có bản án, quyết định của Toà án có thẩm quyền về việc giải quyết yêu cầu tuyên bố phá sản |
||
Điều 2. Chấp hành viên, người phải thi hành án, người được thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này; |
||
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. |
||
Nơi nhận: |
TRƯỞNG THI HÀNH ÁN |
|
THI HÀNH ÁN DÂN SỰ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-THA |
....................,ngày......tháng.......năm ............... |
TRƯỞNG THI HÀNH ÁN |
|
Căn cứ khoản............Điều 28 của Pháp lệnh Thi hành án dân sự ngày 14 tháng 01 năm 2004; |
|
QUYẾT ĐỊNH: |
|
Điều 1. Đình chỉ thi hành các khoản: …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… kể từ ngày........................................tháng................................năm ......................................................; |
|
Điều 2. Chấp hành viên, người phải thi hành án, người được thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này. |
|
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. |
|
Nơi nhận: |
TRƯỞNG THI HÀNH ÁN |
THI HÀNH ÁN DÂN SỰ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-THA |
....................,ngày......tháng.......năm ............. |
|
|
TRƯỞNG THI HÀNH ÁN |
|
Căn cứ Điều 29 của Pháp lệnh Thi hành án dân sự ngày 14 tháng 01 năm 2004; |
|
QUYẾT ĐỊNH: |
|
Điều 1. Trả lại đơn yêu cầu thi hành án cho ........................................................ địa chỉ………………. |
|
Điều 2. Chấp hành viên, người phải thi hành án, người được thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này. |
|
Điều 3: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. |
|
Nơi nhận: |
TRƯỞNG THI HÀNH ÁN |
THI HÀNH ÁN DÂN SỰ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-THA |
....................,ngày......tháng.......năm ............. |
|
|
TRƯỞNG THI HÀNH ÁN |
|
Căn cứ Điều 29 của Pháp lệnh Thi hành án dân sự ngày 14 tháng 01 năm 2004; |
|
QUYẾT ĐỊNH: |
|
Điều 1. Trả lại đơn yêu cầu thi hành án cho ........................................................ địa chỉ……………… |
|
Điều 2. ................................................................................................có quyền yêu cầu thi hành Bản án, Quyết định số....................ngày......tháng......năm............ khi người phải thi hành án có điều kiện thi hành án; |
|
Điều 3. Chấp hành viên, người phải thi hành án, người được thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này. |
|
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. |
|
Nơi nhận: |
TRƯỞNG THI HÀNH ÁN |
THI HÀNH ÁN DÂN SỰ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-THA |
....................,ngày......tháng.......năm .............. |
TRƯỞNG THI HÀNH ÁN |
|
Căn cứ khoản 3 Điều 26 Pháp lệnh Thi hành án dân sự ngày 14 tháng 01 năm 2004; |
|
QUYẾT ĐỊNH: |
|
Điều 1. Tiếp tục thi hành Quyết định thi hành án số........ngày.....tháng....năm.... của............................................................................................................................. |
|
Điều 2. Người phải thi hành án, người được thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này. |
|
Điều 3. Chấp hành viên ..................................................có trách nhiệm tổ chức thi hành Quyết định này. |
|
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. |
|
Nơi nhận: |
TRƯỞNG THI HÀNH ÁN |
THI HÀNH ÁN DÂN SỰ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-THA |
....................,ngày......tháng.......năm ............. |
|
|
TRƯỞNG THI HÀNH ÁN |
|
Căn cứ khoản 2 Điều 27 Pháp lệnh Thi hành án dân sự ngày 14 tháng 01 năm 2004; |
|
QUYẾT ĐỊNH: |
|
Điều 1. Tiếp tục thi hành Quyết định thi hành án số.....ngày....tháng.....năm.......của……………………. |
|
Điều 2. Người phải thi hành án, người được thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này. |
|
Điều 3. Chấp hành viên ..................................................có trách nhiệm tổ chức thi hành Quyết định này. |
|
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. |
|
Nơi nhận: |
TRƯỞNG THI HÀNH ÁN |
THI HÀNH ÁN DÂN SỰ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-THA |
....................,ngày......tháng.......năm .............. |
TRƯỞNG THI HÀNH ÁN |
|
Căn cứ khoản 2 Điều 27 Pháp lệnh Thi hành án dân sự ngày 14 tháng 01 năm 2004; |
|
QUYẾT ĐỊNH: |
|
Điều 1. Tiếp tục thi hành Quyết định thi hành án số....ngày....tháng.......năm......của………………….. |
|
Điều 2. Người phải thi hành án, người được thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này. |
|
Điều 3. Chấp hành viên ..................................................có trách nhiệm tổ chức thi hành Quyết định này. |
|
|
|
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. |
|
Nơi nhận: |
TRƯỞNG THI HÀNH ÁN |
THI HÀNH ÁN DÂN SỰ Tỉnh (huyện)......................... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Số: /QĐ-THA |
....................,ngày......tháng.......năm ............ |
|
|
TRƯỞNG THI HÀNH ÁN |
|
Căn cứ khoản 1, Điều 30 Pháp lệnh Thi hành án dân sự ngày 14 tháng 01 năm 2004; |
|
QUYẾT ĐỊNH: |
|
Điều 1. Kết thúc việc thi hành khoản......................................................................................................... đối với........................................................................................................................................................... địa chỉ .......................................................................................................................................................... kể từ ngày..........tháng...........năm ..............................................................................................................; |
|
Điều 2. Chấp hành viên, người phải thi hành án, người được thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này; |
|
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. |
|
Nơi nhận: |
TRƯỞNG THI HÀNH ÁN |
THI HÀNH ÁN DÂN SỰ Tỉnh (huyện)......................... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Số: /QĐ-THA |
....................,ngày......tháng.......năm ............... |
TRƯỞNG THI HÀNH ÁN |
Căn cứ khoản 1 Điều 13 Nghị định số 173/2004/NĐ - CP ngày 30 tháng 09 năm 2004 của Chính phủ; |
QUYẾT ĐỊNH: |
Điều 1. Thu hồi quyết định thi hành án dân sự số..... ........ngày.........tháng........ năm.........................của ...................................................................................................................................................................... |
Điều 2. Người được thi hành án người phải thi hành án, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan và Chấp hành viên có trách nhiệm thi hành quyết định này. |
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. |
Nơi nhận: |
TRƯỞNG THI HÀNH ÁN |
THI HÀNH ÁN DÂN SỰ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-THA |
....................,ngày......tháng.......năm ............ |
|
|
TRƯỞNG THI HÀNH ÁN |
Căn cứ Điều 24 Pháp lệnh Thi hành án dân sự ngày 14 tháng 01 năm 2004; |
QUYẾT ĐỊNH: |
|
Điều 1. Ủy thác cho Thi hành án dân sự tỉnh (huyện)....................................tiếp tục thi hành án đối với ông (bà)........................................................, trú tại.................................................................................... .................................................................................................................................................................... Theo quyết định thi hành án số..........ngày.........tháng.........năm........của ............................................... …............................................................................................................................................................... thì ông (bà) phải thi hành các khoản sau: -.................................................................................................................................................................. -.................................................................................................................................................................. -.................................................................................................................................................................. -.................................................................................................................................................................. Cơ quan thi hành án dân sự tỉnh (huyện) đã thi hành xong các khoản: -.................................................................................................................................................................. -.................................................................................................................................................................. -.................................................................................................................................................................. Các khoản còn phải thi hành -.................................................................................................................................................................. -.................................................................................................................................................................. -.................................................................................................................................................................. -.................................................................................................................................................................. |
Điều 2. Các tài liệu gửi kèm gồm: -.................................................................................................................................................................. -.................................................................................................................................................................. -.................................................................................................................................................................. -.................................................................................................................................................................. -..................................................................................................................................................................-.................................................................................................................................................................. |
Điều 3. Người được thi hành án; người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đến việc thi hành án liên hệ với....................................................................................... để thi hành tiếp tục thi hành các khoản nêu tại Điều 1 quyết định này |
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. |
Nơi nhận: |
TRƯỞNG THI HÀNH ÁN |
THI HÀNH ÁN DÂN SỰ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-THA |
....................,ngày......tháng.......năm .............. |
CHẤP HÀNH VIÊN |
|
Căn cứ khoản 6 Điều 14; khoản.......... Điều 67 Pháp lệnh Thi hành án dân sự ngày 14 tháng 01 năm 2004; |
|
QUYẾT ĐỊNH: |
|
Điều 1. Phạt vi phạm hành chính đối với.................địa chỉ.................................................................... |
|
Điều 2. ........................................................................ phải chịu khoản tiền phạt là............................... |
|
Điều 3. ....................................................................... và những người có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này. |
|
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. |
|
Nơi nhận: |
CHẤP HÀNH VIÊN |
THI HÀNH ÁN DÂN SỰ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-THA |
....................,ngày......tháng.......năm.............. |
|
TRƯỞNG THI HÀNH ÁN |
Căn cứ khoản 8 Điều 16; khoản.......... Điều 67 Pháp lệnh Thi hành án dân sự ngày 14 tháng 01 năm 2004; Căn cứ Điều 7, khoản ....... Điều 38 Nghị định số 76/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực Tư pháp Căn cứ Biên bản về xử lý vi phạm hành chính ngày.........tháng.........năm .........của…………………….. |
QUYẾT ĐỊNH: |
Điều 1. Phạt vi phạm hành chính đối với............................................................. địa chỉ...................... |
Điều 2. ........................................................................ phải chịu khoản tiền phạt là................................ |
Điều 3. ................................................................... và những người có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này. |
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. |
Nơi nhận: |
TRƯỞNG THI HÀNH ÁN |
THI HÀNH ÁN DÂN SỰ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-THA |
....................,ngày......tháng.......năm ............. |
|
|
TRƯỞNG THI HÀNH ÁN |
|
Căn cứ điểm..........khoản 1 Điều 36 Pháp lệnh Thi hành án dân sự ngày 14 tháng 01 năm 2004; |
|
QUYẾT ĐỊNH: |
|
Điều 1. Tiêu hủy vật chứng, tài sản (có danh sách kèm theo) |
|
Điều 2. Chấp hành viên, Hội đồng tiêu hủy vật chứng, tài sản và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này. |
|
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. |
|
Nơi nhận: |
TRƯỞNG THI HÀNH ÁN |
THI HÀNH ÁN DÂN SỰ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: /QĐ-THA |
....................,ngày......tháng.......năm .............. |
|
|
||
TRƯỞNG THI HÀNH ÁN |
||
Căn cứ khoản 2 Điều 36 Pháp lệnh Thi hành án dân sự ngày 14 tháng 01 năm 2004; |
||
QUYẾT ĐỊNH: |
||
Điều 1. Thành lập Hội đồng tiêu hủy vật chứng, tài sản bao gồm các ông, bà có tên sau đây: - Ông (bà).......................................Chấp hành viên .............................................làm Chủ tịch Hội đồng; - Ông (bà).....................................................đại diện.....................................................................,ủy viên; - Ông (bà).....................................................đại diện.....................................................................,ủy viên; - Ông (bà).....................................................đại diện.....................................................................,ủy viên; - Ông (bà).....................................................đại diện.....................................................................,ủy viên; - Ông (bà).....................................................đại diện.....................................................................,ủy viên; - Ông (bà).....................................................đại diện.....................................................................,ủy viên; |
||
Điều 2. Hội đồng tiêu hủy vật chứng có nhiệm vụ tổ chức tiêu huỷ vật chứng, tài sản theo Quyết định tiêu hủy vật chứng số.......ngày.......tháng.........năm......của Trưởng Thi hành án .................................; |
||
Điều 3. Hội đồng tự giải thể sau khi thực hiện xong nhiệm vụ được quy định tại Điều 2 nêu trên; |
||
Điều 4. Chấp hành viên, ông (bà) có tên tại Điều 1 và những người có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này. |
||
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. |
||
Nơi nhận: |
TRƯỞNG THI HÀNH ÁN |
|
THI HÀNH ÁN DÂN SỰ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-THA |
....................,ngày......tháng.......năm ............... |
|
CHẤP HÀNH VIÊN |
Căn cứ khoản 2 Điều 43 Pháp lệnh Thi hành án dân sự ngày 14 tháng 01 năm 2004; |
QUYẾT ĐỊNH: |
|
Điều 1. Thành lập Hội đồng định giá tài sản bao gồm các ông (bà) có tên sau đây: - Ông (bà)....................................Chấp hành viên ........................................làm Chủ tịch Hội đồng; - Ông (bà).....................................................đại diện...................................................................,ủy viên; - Ông (bà).....................................................đại diện...................................................................,ủy viên; - Ông (bà).....................................................đại diện...................................................................,ủy viên; - Ông (bà).....................................................đại diện...................................................................,ủy viên; - Ông (bà).....................................................đại diện...................................................................,ủy viên; - Ông (bà).....................................................đại diện...................................................................,ủy viên; |
Điều 2. Hội đồng định giá tài sản có nhiệm vụ định giá các tài sản (có danh sách kèm theo) của...................................................................................................đã được kê biên theo Quyết định kê biên số..........ngày..........tháng.........năm .........................................của Chấp hành viên Thi hành án dân sự................................................................................................................................................................. |
Điều 3. Hội đồng tự giải thể sau khi thực hiện xong nhiệm vụ được quy định tại Điều 2 nêu trên; |
Điều 4. Các ông (bà) có tên tại Điều 1 và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này. |
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. |
Nơi nhận: |
CHẤP HÀNH VIÊN |
THI HÀNH ÁN DÂN SỰ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-THA |
....................,ngày......tháng.......năm................. |
|
CHẤP HÀNH VIÊN |
Căn cứ Điều 53 Pháp lệnh Thi hành án dân sự ngày 14/01/2004; |
QUYẾT ĐỊNH: |
Điều 1. Thành lập Hội đồng định giá tài sản bao gồm các ông, bà có tên sau đây: - Ông (bà)....................................Chấp hành viên .................................làm Chủ tịch Hội đồng; - Ông (bà)...........................................đại diện....................................................................,ủy viên; - Ông (bà)...........................................đại diện....................................................................,ủy viên; - Ông (bà)...........................................đại diện....................................................................,ủy viên; - Ông (bà)...........................................đại diện....................................................................,ủy viên; - Ông (bà)...........................................đại diện....................................................................,ủy viên; - Ông (bà)...........................................đại diện....................................................................,ủy viên; - Ông (bà)...........................................đại diện....................................................................,ủy viên; - Ông (bà)...........................................đại diện....................................................................,ủy viên; |
Điều 2. Hội đồng định giá tài sản có nhiệm vụ định giá các tài sản (có danh sách kèm theo) theo Quyết định buộc giao vật số .......... ngày .......... tháng.........năm ...... của Thi hành án dân sự ........................... |
Điều 3. Hội đồng tự giải thể sau khi thực hiện xong nhiệm vụ được quy định tại Điều 2 nêu trên; |
Điều 4. Các ông (bà) có tên tại Điều 1, người được thi hành án, người phải thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan chịu trách nhiệm thi hành QĐ này. |
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. |
Nơi nhận: |
CHẤP HÀNH VIÊN |
THI HÀNH ÁN DÂN SỰ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-THA |
....................,ngày......tháng.......năm .............. |
|
TRƯỞNG THI HÀNH ÁN DÂN SỰ |
Căn cứ điểm.......khoản 5 Điều 43 Pháp lệnh Thi hành án dân sự ngày 14 tháng 01 năm 2004; |
QUYẾT ĐỊNH: |
Điều 1. Thành lập Hội đồng định giá lại tài sản bao gồm các ông (bà) có tên sau: - Ông (bà)....................................Trưởng thi hành án ........................................làm Chủ tịch Hội đồng; - Ông (bà)..................................................................đại diện.......................................................,ủy viên - Ông (bà)..................................................................đại diện.......................................................,ủy viên - Ông (bà)..................................................................đại diện.......................................................,ủy viên - Ông (bà)..................................................................đại diện.......................................................,ủy viên - Ông (bà)..................................................................đại diện.......................................................,ủy viên - Ông (bà)..................................................................đại diện.......................................................,ủy viên - Ông (bà)..................................................................đại diện.......................................................,ủy viên - Ông (bà)..................................................................đại diện.......................................................,ủy viên |
Điều 2. Hội đồng định giá lại tài sản có nhiệm vụ định giá lại các tài sản (có danh sách kèm theo); |
Điều 3. Hội đồng tự giải thể sau khi thực hiện xong nhiệm vụ được quy định tại Điều 2 nêu trên; |
Điều 4. Các ông (bà) có tên tại Điều 1, người được thi hành án, người phải thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này. |
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. |
Nơi nhận: |
TRƯỞNG THI HÀNH ÁN |
THI HÀNH ÁN DÂN SỰ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-THA |
....................,ngày......tháng.......năm ............ |
CHẤP HÀNH VIÊN |
|
Căn cứ khoản 1 Điều 7; khoản 5 Điều 14; khoản ............ Điều 37; Điều 41 Pháp lệnh Thi hành án dân sự ngày 14 tháng 01 năm 2004; |
|
QUYẾT ĐỊNH: |
|
Điều 1. Kê biên tài sản của ông (bà)............................, trú tại.........................................................các tài sản sau để đảm bảo thi hành án: ....................(tên các loại tài sản kê biên) ........................................................................................ |
|
Điều 2: Ông (bà)...........................................................................không được chuyển dịch, sang nhượng các tài sản nêu tại Điều 1 cho đến khi thi hành án xong hoặc có quyết định của cơ quan thi hành án cho phép được xử lý tài sản; |
|
Điều 3. Người được thi hành án, người phải thi hành án và những người có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này. |
|
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. |
|
Nơi nhận: |
CHẤP HÀNH VIÊN |
THI HÀNH ÁN DÂN SỰ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-THA |
....................,ngày......tháng.......năm ........... |
CHẤP HÀNH VIÊN |
|
Căn cứ Khoản 1, Điều 7; Khoản 5, Điều 14; Khoản ............, Điều 37; Khoản 1, Điều 39 Pháp lệnh Thi hành án dân sự ngày 14 tháng 01 năm 2004; |
|
QUYẾT ĐỊNH: |
|
Điều 1. Phong toả số tiền ...............................của ông (bà) đang gửi tại........ (tên ngân hàng, kho bạc, tổ chức tín dụng nơi người phải thi hành án có tài khoản), tại tài khoản........................ (số hiệu tài khoản); |
|
Điều 2: .............................................................có trách nhiệm ngăn chặn không để người phải thi hành án rút hoặc chuyển số tiền nêu tại Điều 1 cho đến khi có quyết định của cơ quan thi hành án; |
|
Điều 3. ............................................................, người phải thi hành án và những người có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này. |
|
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. |
|
Nơi nhận: |
CHẤP HÀNH VIÊN |
THI HÀNH ÁN DÂN SỰ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-THA |
....................,ngày......tháng.......năm .............. |
|
|
CHẤP HÀNH VIÊN |
|
Căn cứ điểm.......khoản........Điều 50 Pháp lệnh Thi hành án dân sự ngày 14 tháng 01 năm 2004; |
|
QUYẾT ĐỊNH: |
|
Điều 1. Giải toả việc phong toả tài khoản, kê biên tài sản và trả lại cho.......................................................trú tại.................................... các tài sản sau:…………................ |
|
Điều 2. Quyết định phong toả tài khoản, kê biên tài sản số..... ngày....tháng............................................ năm ......của...............hết hiệu lực thi hành kể từ ngày quyết định này có hiệu lực. |
|
Điều 3. Các ông (bà) có tên tại Điều 1, người được thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này. |
|
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. |
|
Nơi nhận: |
CHẤP HÀNH VIÊN |
THI HÀNH ÁN DÂN SỰ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-THA |
....................,ngày......tháng.......năm ............ |
CHẤP HÀNH VIÊN |
|
Căn cứ khoản 1 Điều 7; khoản 5 Điều 14; khoản ...........Điều 37; khoản 1 Điều 39 Pháp lệnh Thi hành án dân sự ngày 14 tháng 01 năm 2004; |
|
QUYẾT ĐỊNH: |
|
Điều 1. Khấu trừ số tiền ....................của ông (bà).............................................gửi ở .............(tên ngân hàng, kho bạc, tổ chức tín dụng nơi người phải thi hành án gửi tiền).............., tại tài khoản.......... (số hiệu tài khoản) để đảm bảo thi hành án; |
|
Điều 2: ..............................................................có trách nhiệm chuyển số tiền nêu tại Điều 1 vào tài khoản..........(số tài khoản của cơ quan THA) tại Ngân hàng.............................................(tên Ngân hàng nơi cơ quan THA mở tài khoản); |
|
Điều 3. .................................................., người được thi hành án, người phải thi hành án và những người có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này. |
|
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. |
|
Nơi nhận: |
CHẤP HÀNH VIÊN |
THI HÀNH ÁN DÂN SỰ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-THA |
....................,ngày......tháng.......năm ............ |
Trừ vào tiền của người phải thi hành án đang do người thứ ba giữ
|
|
CHẤP HÀNH VIÊN |
|
Căn cứ khoản 1 Điều 7; khoản 5 Điều 14; khoản ............Điều 37; khoản 2 Điều 39 Pháp lệnh Thi hành án dân sự ngày 14 tháng 01 năm 2004; |
|
QUYẾT ĐỊNH: |
|
Điều 1. Khấu trừ số tiền ....................(số tiền) ...........của ông (bà).................................hiện đang gửi ông (bà)........................................, giữ để đảm bảo thi hành án; |
|
Điều 2: Ông (bà)..............................................................có trách nhiệm chuyển số tiền nêu tại Điều 1 cho cơ quan Thi hành án.........................................................để đảm bảo việc thi hành án; |
|
Điều 3. Ông (bà)................................................, người được thi hành án, người phải thi hành án và những người có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này. |
|
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. |
|
Nơi nhận: |
CHẤP HÀNH VIÊN |
THI HÀNH ÁN DÂN SỰ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ.THA |
....................,ngày......tháng.......năm 200........ |
Thu hồi giấy tờ có giá của người phải thi hành án đang do người thứ ba giữ |
|
CHẤP HÀNH VIÊN |
|
Căn cứ Khoản 1, Điều 7; Khoản 5, Điều 14; Khoản ............, Điều 37; Khoản 2, Điều 39 Pháp lệnh Thi hành án dân sự ngày 14/1/2004; |
|
QUYẾT ĐỊNH: |
|
Điều 1. Thu hồi.................................................................................................... ....................(tên các loại giấy tờ cần thu hồi) ...........của ông (bà)...........................................................................hiện đang do ông (bà)........................................, giữ để đảm bảo thi hành án; |
|
Điều 2: Ông (bà)...........................................................................có trách nhiệm chuyển số giấy tờ nêu tại Điều 1 cho cơ quan Thi hành án.......................................để đảm bảo việc thi hành án; |
|
Điều 3. Ông (bà)................................................, người được thi hành án, người phải thi hành án và những người có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này. |
|
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. |
|
Nơi nhận: |
CHẤP HÀNH VIÊN |
THI HÀNH ÁN DÂN SỰ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-THA |
....................,ngày......tháng.......năm ............ |
CHẤP HÀNH VIÊN |
Căn cứ khoản 1 Điều 7; khoản 5 Điều 14; khoản ........... Điều 37; Điều 53 Pháp lệnh Thi hành án dân sự ngày 14 tháng 01 năm 2004; |
QUYẾT ĐỊNH: |
|
Điều 1. Cưỡng chế buộc ông (bà)...................................................phải giao cho ông (bà)……... vật, tài sản sau:................................................................................................................................................. ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… |
Điều 2. Người phải thi hành án, người được thi hành án và những người có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này. |
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. |
Nơi nhận: |
CHẤP HÀNH VIÊN |
THI HÀNH ÁN DÂN SỰ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-THA |
....................,ngày......tháng.......năm .............. |
CHẤP HÀNH VIÊN |
Căn cứ khoản 1 Điều 7; khoản 5 Điều 14; khoản .......... Điều 37; Điều 54 Pháp lệnh thi hành án dân sự ngày 14 tháng 01 năm 2004; |
QUYẾT ĐỊNH: |
Điều 1. Cưỡng chế buộc ông (bà)............................................................., trú tại............................... phải giao cho ông (bà), trú tại ………………………………………………………………………………………... vào hồi......giờ.........phút, ngày...............tháng.............năm ............................................................... |
Điều 2. Người được thi hành án, người phải thi hành án và những người có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này. |
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. |
Nơi nhận: |
CHẤP HÀNH VIÊN |
THI HÀNH ÁN DÂN SỰ Tỉnh (huyện)........................ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Số: /QĐ-THA |
....................,ngày......tháng.......năm ............. |
CHẤP HÀNH VIÊN |
|
Căn cứ khoản 1 Điều 7; khoản 5 Điều 14; khoản ..........Điều 37; Điều 54 Pháp lệnh thi hành án dân sự ngày 14 tháng 01 năm 2004; |
|
QUYẾT ĐỊNH: |
|
Điều 1. Buộc ông (bà).................................................., trú tại.............................................phải giao cho ông (bà), trú tại ......................................................................................................................................... ………………………………………………………………….……….……….……….……….……….vào hồi............giờ..........ngày...........tháng..........năm ....................................................................................... |
|
Điều 2. Người được thi hành án, người phải thi hành án và những người có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này. |
|
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. |
|
Nơi nhận: |
CHẤP HÀNH VIÊN |
THI HÀNH ÁN DÂN SỰ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-THA |
....................,ngày......tháng.......năm ............ |
CHẤP HÀNH VIÊN |
|
Căn cứ khoản 1 Điều 7; khoản 5 Điều 14; khoản ........Điều 37; Điều 55 Pháp lệnh Thi hành án dân sự ngày 14 tháng 01 năm 2004; |
|
QUYẾT ĐỊNH: |
|
Điều 1. Buộc ông (bà)..............................................................................., trú tại........................phải thực hiện việc......................................vào hồi............giờ..........ngày...........tháng..........năm ......................... |
|
Điều 2. Trường hợp ông (bà)...............................................................không thực hiện cơ quan thi hành án sẽ giao cho người khác thực hiện, ông (bà).................................................................................... phải chịu toàn bộ những chi phí liên quan đến việc thực hiện các công việc tại Điều 1 Quyết định này. |
|
Điều 3. Người được thi hành án, người phải thi hành án và những người có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này. |
|
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. |
|
Nơi nhận: |
CHẤP HÀNH VIÊN |
THI HÀNH ÁN DÂN SỰ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-THA |
....................,ngày......tháng.......năm ............. |
Giao cho người khác thực hiện công việc phải làm của người phải thi hành án |
|
CHẤP HÀNH VIÊN |
|
Căn cứ Điều 55 của Pháp lệnh thi hành án dân sự ngày 14 tháng 01 năm 2004; |
|
QUYẾT ĐỊNH: |
|
Điều 1. Giao cho ông (bà) ...................................................trú .tại....................thực hiện các công việc sau:........................................................................(nội dung công việc cần thực hiện) |
|
Điều 2: Ông (bà) được hưởng khoản chi phí cho việc thực hiện các công việc tại Điều 1 theo thoả thuận với Thi hành án dân sự tỉnh (huyện).......................................................tại Hợp đồng số............../HĐ-THA ngày....tháng............năm ............................................................................................................................; Ông (bà) ...........................................phải chịu các khoản chi phí liên quan đến việc thực hiện các công việc được nêu tại Điều 1 Quyết định này. |
|
Điều 3. Ông (bà)................................., người được thi hành án, người phải thi hành án và những người có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này. |
|
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. |
|
Nơi nhận: |
CHẤP HÀNH VIÊN |
THI HÀNH ÁN DÂN SỰ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-THA |
....................,ngày......tháng.......năm ............. |
Buộc người phải thi hành án không được thực hiện công việc
|
|
CHẤP HÀNH VIÊN |
|
Căn cứ khoản 1 Điều 7; khoản 5 Điều 14; khoản ............ Điều 37; Điều 56 Pháp lệnh Thi hành án dân sự ngày 14 tháng 01 năm 2004; |
|
QUYẾT ĐỊNH: |
|
Điều 1. Buộc ông (bà) ....................................................trú tại.................... không được thực hiện các công việc sau: ...............................................................................................................................(tên các công việc không được thực hiện theo nội dung bản án, quyết định thi hành án); |
|
Điều 2: Ông (bà).......................................................phải chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu tiếp tục thực hiện các công việc nêu tại Điều 1 quyết định này; |
|
Điều 3. Người được thi hành án, người phải thi hành án và những người có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này. |
|
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. |
|
Nơi nhận: |
CHẤP HÀNH VIÊN |
THI HÀNH ÁN DÂN SỰ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-THA |
....................,ngày......tháng.......năm ............. |
Giao tài sản cho người được thi hành án
|
|
CHẤP HÀNH VIÊN |
|
Căn cứ Điều 48 của Pháp lệnh Thi hành án dân sự ngày 14 tháng 01 năm 2004; |
|
QUYẾT ĐỊNH: |
|
|
|
Điều 1. Giao cho ông (bà) ................................................................trú tại......................................(tên tài sản)...............................................................theo giá là……...(giá của tài sản) để thi hành án. |
|
Điều 2. Người được thi hành án, người phải thi hành án và những người có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này. |
|
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. |
|
Nơi nhận: |
CHẤP HÀNH VIÊN |
THI HÀNH ÁN DÂN SỰ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-THA |
....................,ngày......tháng.......năm ............. |
Công nhận việc người được thi hành án nhận quyền sử dụng đất đã kê biên để trừ vào tiền thi hành án |
|
CHẤP HÀNH VIÊN |
|
Căn cứ khoản 1 Điều 22 của Nghị định số 164/2004/NĐ - CP ngày 14 tháng 9 năm 2004 của Chính phủ về kê biên, đấu giá quyền sử dụng đất để đảm bảo thi hành án; |
|
QUYẾT ĐỊNH: |
|
Điều 1. Công nhận việc ông (bà)................................................................ được nhận quyền sử dụng đất của ông (bà).........................................................để trừ vào tiền thi hành án; |
|
Điều 2. Người được thi hành án, người phải thi hành án và những người có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này. |
|
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. |
|
Nơi nhận: |
CHẤP HÀNH VIÊN |
THI HÀNH ÁN DÂN SỰ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-THA |
....................,ngày......tháng.......năm ............. |
CHẤP HÀNH VIÊN |
|
Căn cứ Khoản 2 Điều 22 của Nghị định số 164/2004/NĐ - CP ngày 14 tháng 9 năm 2004 của Chính phủ về kê biên, đấu giá quyền sử dụng đất để đảm bảo thi hành án; Căn cứ....................................................................................................................................................... |
|
QUYẾT ĐỊNH: |
|
Điều 1. Công nhận việc ông (bà).............................................................. đồng ý nhận quyền sử dụng đất của ông (bà)........................................................................................................................................... Ông (bà) phải nộp số tiền là.............................................................................................................. |
|
Điều 2. Người được thi hành án, người phải thi hành án và những người có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này. |
|
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. |
|
Nơi nhận: |
CHẤP HÀNH VIÊN |
THI HÀNH ÁN DÂN SỰ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-THA |
....................,ngày......tháng.......năm ............. |
TRƯỞNG THI HÀNH ÁN |
Căn cứ khoản 1 Điều 41 Pháp lệnh Thi hành án dân sự ngày 14 tháng 01 năm 2004; |
QUYẾT ĐỊNH: |
Điều 1. Thành lập Hội đồng kê biên quyền sử dụng đất bao gồm các ông, bà có tên sau đây: - Ông (bà)...................................Chấp hành viên ................................................ làm Chủ tịch Hội đồng; - Ông (bà)............................................................đại diện.............................................................,ủy viên; - Ông (bà)............................................................đại diện.............................................................,ủy viên; - Ông (bà)............................................................đại diện.............................................................,ủy viên; - Ông (bà)............................................................đại diện.............................................................,ủy viên; - Ông (bà)............................................................đại diện.............................................................,ủy viên; - Ông (bà)............................................................đại diện.............................................................,ủy viên; |
Điều 2. Hội đồng kê biên quyền sử dụng đất có trách nhiệm kê biên quyền sử dụng đất của ông (bà)..............................................................,trú tại..............................................................................để đảm bảo thi hành án. |
Điều 3. Hội đồng tự giải thể sau khi thực hiện xong nhiệm vụ được quy định tại Điều 2 nêu trên; |
Điều 4. Các ông (bà) có tên tại Điều 1 và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này. |
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. |
Nơi nhận: |
TRƯỞNG THI HÀNH ÁN |
THI HÀNH ÁN DÂN SỰ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-THA |
....................,ngày......tháng.......năm ............. |
CHẤP HÀNH VIÊN |
|
Căn cứ Điều 48 của Pháp lệnh Thi hành án dân sự ngày 14 tháng 01 năm 2004; |
|
QUYẾT ĐỊNH: |
|
|
|
Điều 1. Trả lại cho ông (bà) .................................................trú .........................tại............................. tài sản đã kê biên theo biên bản kê biên ngày..............tháng........năm ..........của Thi hành án .........ông (bà) có trách nhiệm đưa tài sản khác ra để đảm bảo thi hành án theo đúng Quyết định thi hành án số........./QĐ-THA ngày..........tháng......năm .......của Trưởng Thi hành án............................; |
|
Điều 2: Ông (bà) không được sang nhượng, chuyển dịch đối với tài sản nêu tại Điều 1 cho đến khi thực hiện xong nghĩa vụ thi hành án. |
|
Điều 3. Người được thi hành án, người phải thi hành án và những người có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này. |
|
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. |
|
Nơi nhận: |
CHẤP HÀNH VIÊN |
THI HÀNH ÁN DÂN SỰ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-THA |
....................,ngày......tháng.......năm ............. |
|
|
TRƯỞNG THI HÀNH ÁN DÂN SỰ |
|
Căn cứ Điều 20 của Pháp lệnh Thi hành án dân sự ngày 14 tháng 01 năm 2004; |
|
QUYẾT ĐỊNH: |
|
Điều 1. Thu tiền phí thi hành án của ông (bà) ...........................trú tại.................................................... Số tiền phải thu là: .......................................................................................................................... |
|
Điều 2. Ông, (bà).............................................Chấp hành viên, kế toán thi hành án dân sự và những người có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. |
|
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. |
|
Nơi nhận: |
TRƯỞNG THI HÀNH ÁN |
THI HÀNH ÁN DÂN SỰ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-THA |
....................,ngày......tháng.......năm ............. |
TRƯỞNG THI HÀNH ÁN DÂN SỰ |
|
Căn cứ Điều 20 của Pháp lệnh Thi hành án dân sự ngày 14 tháng 01 năm 2004; |
|
QUYẾT ĐỊNH: |
|
Điều 1. Miễn (giảm) tiền phí thi hành án cho ông (bà) ...........................trú tại......................................... Số tiền được miễn (giảm) là:.................................................................................................................... (Số tiền viết bằng chữ...............................................) Ông (Bà) còn phải nộp số tiền là............................................................................................................. (Số tiền viết bằng chữ...............................................) |
|
Điều 2. Ông, (bà).............................................Chấp hành viên, kế toán thi hành án dân sự và những người có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. |
|
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. |
|
Nơi nhận: |
TRƯỞNG THI HÀNH ÁN |
THI HÀNH ÁN DÂN SỰ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-THA |
....................,ngày......tháng.......năm ............. |
Miễn, giảm chi phí cưỡng chế thi hành án dân sự
|
|
TRƯỞNG THI HÀNH ÁN DÂN SỰ |
|
Căn cứ Điều 38 của Pháp lệnh Thi hành án dân sự ngày 14 tháng 01 năm 2004; |
|
QUYẾT ĐỊNH: |
|
Điều 1. Miễn (giảm) tiền chi phí cưỡng chế thi hành án cho ông (bà) ....................trú tại................... Số tiền được miễn (giảm) là:................................................................................................................... (Số tiền viết bằng chữ ...............................................) Ông (Bà) còn phải nộp số tiền là.............................................................................................................. (Số tiền viết bằng chữ...............................................) |
|
Điều 2. Ông, (bà).............................................Chấp hành viên, kế toán thi hành án dân sự và những người có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này. |
|
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. |
|
Nơi nhận: |
TRƯỞNG THI HÀNH ÁN |
THI HÀNH ÁN DÂN SỰ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-THA |
....................,ngày......tháng.......năm ............. |
|
TRƯỞNG THI HÀNH ÁN |
Căn cứ điểm b khoản 1 Điều 21 Pháp lệnh thi hành án dân sự; |
QUYẾT ĐỊNH: |
Điều 1. Rút Hồ sơ thi hành án số.........../...... ngày ......tháng........năm.....hiện đang do Thi hành án dân sự..........................................tổ chức thi hành về khoản: ................................................................................................................................... |
Điều 2: Cơ quan Thi hành án dân sự.................................có trách nhiệm ra quyết định thi hành án đối với Bản án, Quyết định.........số........../......ngày..............tháng.......năm............của...................................; Các thủ tục do Thi hành án dân sự................................................đã thực hiện không trái quy định của pháp luật có giá trị pháp lý; |
Điều 3. Trưởng thi hành án dân sự.............................................người được thi hành án người phải thi hành án, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan và Chấp hành viên phụ trách hồ sơ có trách nhiệm thi hành quyết định này. |
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. |
Nơi nhận: |
TRƯỞNG THI HÀNH ÁN |
THI HÀNH ÁN DÂN SỰ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TB-THA |
....................,ngày......tháng.......năm ............. |
Căn cứ Quyết định cưỡng chế thi hành án số.................ngày...........tháng...năm..........của Thi hành án dân sự.................................................................................................................................................
Thi hành án dân sự...................................................................................sẽ tiến hành cưỡng chế đối với..........................................................địa chỉ.......................................................................bằng biện pháp..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thời gian cưỡng chế: ...............giờ.........ngày...........tháng...........năm……………................
Địa điểm cưỡng chế:....................................................................................................................
Dự trù chi phí cưỡng chế:.........................................................................................................
Yêu cầu ông (bà) có mặt đúng thời gian, địa điểm nêu trên.
Nơi nhận: |
CHẤP HÀNH VIÊN |
_____________________________________________________________________
Vào hồi.........giờ.......ngày...........tháng.......năm..........................................................................
Tại:...............................................................................................................................................
Ông (bà):...........................................đại diện...............................................................................
đã giao cho ông, bà:.....................................................................................................................
Thông báo số:.................ngày...........tháng .......năm ....của .......................................................
..................................................... về việc..................................................................................................
NGƯỜI NHẬN |
NGƯỜI GIAO |
THI HÀNH ÁN DÂN SỰ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TB-THA |
....................,ngày......tháng.......năm ............. |
Để thi hành Bản án, Quyết định số ...............ngày...........tháng.........năm....của ......................................................................................................................................................
Thi hành án dân sự........................................................................................thông báo bán các tài sản sau:.................................................................................
1).......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
(nêu rõ tên và mô tả tình trạng từng loại tài sản)
Giá khởi điểm:.............................................................................................................................
Ngày, giờ xem tài sản:.................................................................................................................
Địa điểm xem tài sản:...................................................................................................................
Thời hạn đăng ký, nộp đơn mua tài sản từ ngày.....tháng .... năm.......đến ngày...........tháng.........năm............
Số tiền đặt cọc:..........................................................................................................................
Thời gian bán đấu giá:..............................................giờ.........ngày.........tháng.......năm.......
Địa điểm bán đấu giá:...........................................................................................................
Cá nhân, tổ chức có nhu cầu mua tài sản xin liên hệ và nộp đơn tại....................địa chỉ:...........điện thoại:.............
Nơi nhận: |
CHẤP HÀNH VIÊN |
THI HÀNH ÁN DÂN SỰ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TB-THA |
....................,ngày......tháng.......năm ............. |
Kính gửi:..........................................................................................................................
Căn cứ..........................................................................................................................................
(nêu rõ văn bản bán đấu giá tài sản hoặc biên bản thoả thuận của các đương sự) ngày.......tháng....... năm........của.............................................................................
Thi hành án dân sự:...................................................................................................................
tổ chức giao tài sản (nêu rõ tài sản):...........................................................................................
cho:.............................................................................................................................................
Thời gian:...........giờ........ngày..........tháng...........năm...............................................................
Địa điểm:....................................................................................................................................
Yêu cầu ....................................................................có mặt đúng thời gian, địa điểm nêu trên.
Nơi nhận: |
CHẤP HÀNH VIÊN |
THI HÀNH ÁN DÂN SỰ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TB-THA |
....................,ngày......tháng.......năm ............. |
Kính gửi:.........................................................................................................................
Thi hành án dân sự:........................................................................................................................
Thông báo để ông (bà):..................................................................đến nhận tiền (tài sản) theo bản án, quyết định số...........ngày.......tháng.......năm..........của……………………………………………
Thời gian:...........giờ........ngày..........tháng...........năm............................................................
Địa điểm:.................................................................................................................................
Yêu cầu ...........................................có mặt đúng thời gian, địa điểm nêu trên và đem theo Thông báo này và Giấy chứng minh nhân dân.
Nơi nhận: |
CHẤP HÀNH VIÊN |
THI HÀNH ÁN DÂN SỰ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TB-THA |
....................,ngày......tháng.......năm ............. |
(đối với tài sản phải đăng ký quyền sở hữu, sử dụng)
Kính gửi:........................................................................................................
Căn cứ Bản án, Quyết định số.................ngày.........tháng...........năm.....................................................
của ........................................................................................................................................................
Thi hành án dân sự........................................................................................................................
.......................................................................................................................................đã kê biên tài sản thuộc quyền sở hữu, sử dụng, của:..........................................................................................................
............................................................................................................................................................
Tài sản kê biên gồm:
(mô tả tài sản kê biên)
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Vậy thông báo để.................................................không giải quyết các yêu cầu về chuyển dịch, sang nhượng, tặng cho các tài sản nêu trên, chờ xử lý của Thi hành án dân sự.................................................................................................
Nơi nhận: |
CHẤP HÀNH VIÊN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Vào hồi...........giờ..........ngày.........tháng .........năm..........,tại:............................................................
..................................................................................................................................................................
Chúng tôi gồm:
Ông (bà):..........................................................., chức vụ:.......................................................................
.................................................................................................................................................................
Ông (bà):.........................................................., chức vụ:.......................................................................
..................................................................................................................................................................
Ông (bà):............................................................., chức vụ:....................................................................
...................................................................................................................................................................
Với sự tham gia của ông (bà):.............................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
lập biên bản giải quyết việc thi hành án đối với ông (bà):.....................................................................
.........................................................................., địa chỉ:.......................................................................
..................................................................................................................................................................
Sau khi giải thích các quyền và nghĩa vụ của ông (bà):..........................................................................
.............................................................................về việc thi hành án theo Quyết định thi hành án số................ngày.........tháng..........năm............của................................................................................
.............................................................................................ông (bà):.....................................................
trình bày như sau:....................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ông (bà):.........................................cam đoan lời trình bày trên đây là đúng sự thật, nếu sai sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Biên bản lập xong hồi...........giờ.......cùng ngày, đã đọc lại cho mọi người nghe, không ai có ý kiến khác, nhất trí cùng ký tên.
CHẤP HÀNH VIÊN |
NGƯỜI GHI BIÊN BẢN |
ĐẠI DIỆN.............. |
NGƯỜI ĐƯỢC THI HÀNH ÁN |
NGƯỜI PHẢI THI HÀNH ÁN |
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Vào hồi...........giờ..........ngày.........tháng .........năm..........,tại:.............................................................
..............................................................................................................................................................
Chúng tôi gồm:
Ông (bà):.............................................., chức vụ: Chấp hành viên
Ông (bà):.............................................., chức vụ:..................................................................................
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
lập biên bản thoả thuận thi hành án giữa các đương sự gồm:
.......................................................................................................là người được thi hành án.
Địa chỉ:......................................................................................................................................
.........................................................................................................là người phải thi hành án
Địa chỉ:...................:..................................................................................................................
...............................................................................là người có quyền, nghĩa vụ liên quan (nếu có).
Địa chỉ:..........................................................................................................................................
Nội dung thoả thuận của các đương sự:
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Biên bản lập xong hồi...........giờ.......cùng ngày, đã đọc lại cho mọi người nghe, không ai có ý kiến khác, nhất trí cùng ký tên.
CHẤP HÀNH VIÊN |
NGƯỜI GHI BIÊN BẢN |
ĐẠI DIỆN.............. |
NGƯỜI CÓ QUYỀN LỢI, NGHĨA |
NGƯỜI PHẢI THI HÀNH ÁN |
NGƯỜI ĐƯỢC THI HÀNH ÁN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Căn cứ Quyết định cưỡng chế thi hành án số.........ngày......tháng.... năm…………………..………….
của Thi hành án dân sự ........................................................................................................................
Vào hồi..............giờ.........ngày..........tháng..........năm...........tại.........................................................
..............................................................................................................................................................
Hội đồng cưỡng chế Thi hành án..........................................................................................................
gồm có:
Ông, bà:............................................................................, chức vụ:.....................- Chủ tịch Hội đồng
Ông, bà:............................................................................., chức vụ:.....................................................
Đại diện........................................................................................................................................Uỷ viên;
Ông, bà:...................................................................., chức vụ:...............................................................
Đại diện.........................................................................................................................................Uỷ viên;
Ông, bà:...................................................................., chức vụ:...........................................................
Đại diện....................................................................................................................................Uỷ viên;
Với sự tham gia của:
Ông, bà:..............................................................., chức vụ:.........................................................
Đại diện Viện kiểm sát nhân dân......................................................................................................
Ông, bà:....................................., chức vụ.........................................................................................
Đại diện ............................................................................................................................................
Ông, bà:....................................., là người chứng kiến.......................................................................
Đại diện .............................................................................................................................................
Với sự có mặt của ông (bà):..............................................là người được thi hành án (ghi rõ vắng mặt, lý do vắng mặt, có được thông báo hợp lệ hay không hay có mặt);
Ông (bà):............................................................... là người phải thi hành án (ghi rõ vắng mặt, lý do vắng mặt, có được thông báo hợp lệ hay không hay có mặt),
Sau khi tiến hành các thủ tục công bố quyết định cưỡng chế, các quy định của pháp luật có liên quan và tóm tắt nội dung vụ việc, Hội đồng đã kê biên tài sản thuộc quyền sở hữu, sử dụng của ông (bà).......................................................
để đảm bảo thi hành Bản án, Quyết định số..............ngày.........tháng......năm.......của………………..
Tài sản kê biên gồm:............................................................................................................................
................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................(nêu rõ tình trạng từng loại tài sản)..................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
Sau khi kê biên xong, Hội đồng cưỡng chế thống nhất:
(Trong phần này, phải ghi đầy đủ ý kiến của các thành viên tham gia Hội đồng cưỡng chế về việc sơ bộ tính giá tài sản và ý kiến của những người có liên quan đối với việc kê biên tài sản).
- Sơ bộ ước tính giá trị tài sản là:..........................................................................................................
- Ông (bà):…..................................................................................có quyền nhận lại tài sản nếu nộp đủ tiền thi hành án và các chi phí phát sinh trước khi mở cuộc đấu giá tài sản một (01) ngày.
Biên bản lập xong hồi.............giờ..........cùng ngày, đã đọc lại cho mọi người cùng nghe, không ai có ý kiến gì khác.
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG |
NGƯỜI GHI BIÊN BẢN |
ĐẠI DIỆN VKSND |
ĐẠI DIỆN |
NGƯỜI CHỨNG KIẾN |
ĐẠI DIỆN. |
NGƯỜI ĐƯỢC THI HÀNH ÁN |
NGƯỜI PHẢI THI HÀNH ÁN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Căn cứ Quyết định cưỡng chế thi hành án số.........ngày......tháng.... năm…
của Thi hành án dân sự ....................................................................................................................
Căn cứ biên bản .............................................ngày............tháng..........năm của..........................................................................................................................................................
Vào hồi..............giờ......... ngày..........tháng..........năm...........tại.............................................
.............................................................................................................................................................
Chúng tôi gồm có:
Ông, bà:............................................................................., chức vụ: Chấp hành viên Thi hành án dân sự......................................................................................................................................................
Ông, bà……………………………………………….. chức vụ:....................................................................
Đại diện...................................................................................................................................................
Ông, bà:....................................., chức vụ:.........................................................................................
Ông, bà:....................................., chức vụ:..........................................................................................
Ông, bà:....................................., chứ.................................................................................................
Đại diện Viện kiểm sát nhân dân.........................................................................................................
Với sự có mặt của ông (bà):................................là người được thi hành án
Ông (bà):.........................................................là người phải thi hành án tiến hành giao cho ông (bà)..........................................................................................................................................................
bảo quản tài sản kê biên gồm:...................................(nêu rõ tình trạng từng loại tài sản)...................
.....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ông (bà):......................................................................................................có trách nhiệm bảo quản số tài sản nêu trên, không được làm mất mát, hư hỏng, chuyển nhượng, chuyển đổi, huỷ hoại số tài sản nêu trên.
Ông (bà):......................................................................................................được hưởng chi phí bảo quản tài sản (nếu có).
Biên bản lập xong hồi.............giờ..........cùng ngày, đã đọc lại cho mọi người cùng nghe, không ai có ý kiến gì khác.
CHẤP HÀNH VIÊN |
NGƯỜI GHI BIÊN BẢN |
ĐẠI DIỆN VKSND................ |
ĐẠI DIỆN. |
NGƯỜI CHỨNG KIẾN |
ĐẠI DIỆN. |
NGƯỜI ĐƯỢC THI HÀNH ÁN |
NGƯỜI PHẢI THI HÀNH ÁN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Thỏa thuận về giá tài sản kê biên
Vào hồi...........giờ..........ngày.........tháng .........năm.........., tại:...............................................................
...................................................................................................................................................................
Chúng tôi gồm:
Ông (bà):................................................, chức vụ: Chấp hành viên
Ông (bà):................................................, chức vụ:...................................................................................
..................................................................................................................................................................
lập biên bản thoả thuận về giá tài sản kê biên để đảm bảo thi hành án giữa:
.....................................................................................................................là người được thi hành án.
Địa chỉ:..................................................................................................................................................
.......................................................................................................................là người phải thi hành án.
Địa chỉ:......................................:...........................................................................................................
.............................................................là người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan (nếu có).
Địa chỉ:.....................:............................................................................................................................
Sau khi thảo luận, các bên thống nhất về giá của các loại tài sản đã kê biên như sau:
(nêu giá trị của từng loại tài sản).............................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tổng giá trị là:......................................................................................................................................
Bằng chữ:
Biên bản lập xong hồi...........giờ.......cùng ngày, đã đọc lại cho mọi người nghe, không ai có ý kiến khác.
CHẤP HÀNH VIÊN |
NGƯỜI GHI BIÊN BẢN |
ĐẠI DIỆN |
ĐẠI DIỆN. |
NGƯỜI CÓ QUYỀN LỢI, NGHĨA VỤ LIÊN QUAN |
NGƯỜI CHỨNG KIẾN |
NGƯỜI ĐƯỢC THI HÀNH ÁN |
NGƯỜI PHẢI THI HÀNH ÁN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Giao, nhận tài sản thi hành án
Căn cứ Bản án, quyết định thi hành án số..............ngày......tháng.....năm....của .....................
Căn cứ................................................................................................................................................
(Quyết định kê biên tài sản hoặc văn bản bán đấu giá thành hoặc biên bản thoả thuận của đương sự về việc nhận tài sản để thi hành án).
Vào hồi............giờ..........ngày...........tháng.......năm ..........tại.....................
................................................................................................................................. Chúng tôi gồm:
Ông (bà):...................................................................................................., chức vụ: Chấp hành viên
Ông (bà):.............................................., chức vụ:...................................................................................
..................................................................................................................................................................
Ông (bà):.............................................., chức vụ:.................................................................................
............................................................................................................................................................
Với sự tham gia của:
Ông, bà: .............................................., đại diện VKSND....................................................................
Ông, bà:..............................................., đại diện...............................................................................
...................................................................................................................................................................
Với sự có mặt của ông (bà):..........................................là người được thi hành án (hoặc đại diện cho người được thi hành án)
và ông (bà):...................................... là người phải thi hành án (hoặc đại diện cho người phải thi hành án)
tiến hành giao tài sản của.................................................................................................................
cho.........................................................................................................................................................
Tài sản giao nhận gồm (nêu rõ từng loại tài sản):..................................................................................
...............................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................... Ông (bà)............................................................đã nhận đủ số tài sản đã nêu trên, không có ý kiến gì khác. Ông bà.............................................................
phải hoàn toàn chịu trách nhiệm đối với tài sản kể từ thời điểm nhận.
Biên bản lập xong hồi..........giờ..........cùng ngày, đã đọc lại cho mọi người cùng nghe, không ai có ý kiến gì khác.
CHẤP HÀNH VIÊN |
NGƯỜI GHI BIÊN BẢN |
ĐẠI DIỆN VKSND |
NGƯỜI CÓ QUYỀN LỢI, NGHĨA VỤ LIÊN QUAN |
NGƯỜI ĐƯỢC THI HÀNH ÁN |
NGƯỜI PHẢI THI HÀNH ÁN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Vào hồi.......giờ....... ngày .......tháng........năm..............tại....................................................
.................................................................................................................................................................
Chúng tôi gồm:
Bên giao:..............................................................................................................................................
Đại diện là ông, bà:..........................................., chức vụ:....................................................................
.................................................................................................................................................................
Bên nhận: Thi hành án dân sự ...........................................................................................................
Đại diện là ông, bà:............................................., chức vụ:......................................................................
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
tiến hành giao nhận tài sản là: (tang vật, tài sản tạm giữ.....)..................................................
Tài sản giao nhận gồm: (nêu rõ tình trạng từng loại tài sản, ý kiến của các bên đối với tài sản được giao nhận)
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Biên bản lập xong hồi..........giờ..........cùng ngày, đã đọc lại cho mọi người cùng nghe, không ai có ý kiến gì khác.
ĐẠI DIỆN BÊN GIAO |
ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Căn cứ Quyết định thành lập Hội đồng định giá tài sản số................ ngày.......... tháng...........năm..............của Thi hành án dân sự...................................................................................
Vào hồi.............giờ..........ngày........tháng........năm.........tại.........................................................................
................................................................................................................................. Hội đồng định giá tài sản bao gồm:
Ông (bà): ................................................................ ., chức vụ: Chủ tịch Hội đồng
Ông (bà):....................................................................................., chức vụ:............... ..........................
đại diện.....................................................................................................................................Uỷ viên;
Ông (bà):...................................................................................., chức vụ:............... .........................
đại diện........................................................................................................................................Uỷ viên;
Ông (bà):........................................................................................., chức vụ:............... ..........................
đại diện......................................................................................................................................Uỷ viên;
Ông (bà):......................................................................................, chức vụ:............... .........................
đại diện....................................................................................................................................Uỷ viên;
Với sự tham gia của:
Ông (bà):.........................................................................................., chức vụ:............... ..........................
đại diện Viện kiểm sát nhân dân.............................................................................................................;
Ông (bà):......................................................................................, đại diện:.........................................
..............................................................................................................................................................
Người được thi hành án:..........................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
Người phải thi hành án:............................................................................................................................
Người có quyền, nghĩa vụ liên quan (nếu có)....................................................................................
...........................................................................................................................................................
tiến hành định giá tài sản của ông (bà).....................................trú tại................................................
để đảm bảo thi hành Bản án, quyết định số ............ngày........tháng.........năm..................................
của.......................................................................................................................................................
Sau khi thảo luận, đánh giá chất lượng từng loại tài sản, Hội đồng định giá thống nhất như sau:
(Ghi rõ tình trạng từng loại tài sản, căn cứ định giá, giá của từng loại tài sản)..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................Tổng cộng: ............................................
Bằng chữ:...................................................................................................................................
Biên bản lập xong hồi..........giờ..........cùng ngày, đã đọc lại cho mọi người cùng nghe, không ai có ý kiến gì khác.
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG |
NGƯỜI GHI BIÊN BẢN |
UỶ VIÊN |
UỶ VIÊN |
ĐẠI DIỆN VKSND |
ĐẠI DIỆN TỔ DÂN PHỐ |
ĐẠI DIỆN ............(cơ quan chuyên môn) |
NGƯỜI CÓ QUYỀN LỢI, NGHĨA VỤ LIÊN QUAN |
NGƯỜI ĐƯỢC THI HÀNH ÁN |
NGƯỜI PHẢI THI HÀNH ÁN |
NGƯỜI CHỨNG KIẾN |
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Căn cứ Quyết định tiêu huỷ tang vật, tài sản số........... ngày.......tháng.....
năm..... của Thi hành án dân sự .............................................................................................
Căn cứ Quyết định thành lập Hội đồng tiêu huỷ tang vật, tài sản số .............. ngày...........tháng........năm..........của Thi hành án dân sự .......................
Vào hồi.........giờ.....ngày........tháng........năm.........tại..................................
.................................................................................................................................
Hội đồng tiêu huỷ tang vật, tài sản bao gồm:
Ông (bà): ................................................, chức vụ: Chủ tịch Hội đồng
Ông (bà):................................................., chức vụ: Uỷ viên
Ông (bà):................................................., chức vụ: Uỷ viên
Ông (bà):................................................., chức vụ: Uỷ viên
Với sự tham gia của:
Ông (bà):................................................., đại diện VKSND................................................................
Ông (bà):................................................,đại diện ...............................................................................
Người chứng kiến 1:...........................................................................................................................
Người chứng kiến 2:........................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
tiến hành tiêu huỷ tang vật, tài sản là:
(nêu rõ tình trạng tang vật, tài sản trước khi tiêu huỷ, biện pháp tiêu hủy, diễn biến trước, trong và khi kết thúc việc tiêu hủy)
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Biên bản lập xong hồi..........giờ..........cùng ngày, đã đọc lại cho mọi người cùng nghe, không ai có ý kiến gì khác.
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG |
NGƯỜI GHI BIÊN BẢN |
ĐẠI DIỆN VKSND |
ĐẠI DIỆN. |
UỶ VIÊN |
UỶ VIÊN |
NGƯỜI CHỨNG KIẾN 1 |
NGƯỜI CHỨNG KIẾN 2 |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Vào hồi............giờ.........ngày...........tháng........năm..........tại:......................
.................................................................................................................................
Chúng tôi gồm:
Ông (bà): ................................................, chức vụ: Chấp hành viên............
.................................................................................................................................
Ông (bà):................................................., chức vụ:......................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Người chứng kiến:........................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................lập biên bản vi phạm hành chính đối với ông, bà:................................
......................................................................................................................................Ông, bà......................đã có hành vi vi phạm sau:..............................................
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Biên bản lập xong hồi..........giờ..........cùng ngày, đã đọc lại cho mọi người cùng nghe, không ai có ý kiến khác.
CHẤP HÀNH VIÊN |
NGƯỜI GHI BIÊN BẢN |
NGƯỜI CHỨNG KIẾN |
NGƯỜI VI PHẠM |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Cưỡng chế giao nhà, quyền sử dụng đất
Căn cứ Quyết định cưỡng chế số ..........ngày.. .....tháng......năm........của Thi hành án dân sự.................................................................................................. về việc buộc ông (bà)..........................................................................................................................................................
trú tại........................................................................................................................................................
phải giao nhà, quyền sử dụng đất cho ông (bà):...................................................................................
trú tại:.......................................................................................................................................................
Vào hồi.........giờ.....ngày........tháng........năm.........tại.............................................................................
................................................................................................................................................................
Hội đồng cưỡng chế giao nhà, quyền sử dụng đất bao gồm:
Ông (bà): ..........................................................................................., chức vụ: Chủ tịch Hội đồng
Ông (bà):................................................, chức vụ:......................................., đại diện ................................................................................Uỷ viên;
Ông (bà):................................................., chức vụ:.................................................................................
đại diện: .....................................................................................................................................Uỷ viên
Ông (bà):......................................................................................................., chức vụ:...........................
đại diện: .....................................................................................................................................Uỷ viên
Ông (bà):....................................................................................................., chức vụ:...........................
đại diện: .................................................................................................................................Uỷ viên
Với sự tham gia của ông (bà):....................................................................., chức vụ:.............................
đại diện: Viện kiểm sát nhân dân............................................................................................................
Ông (bà):................................................., đại diện.................................................................................
Ông (bà):.................................................., người làm chứng................................................................
tiến hành giao nhà, quyền sử dụng đất tại.............................................................................................
Số thửa đất...............................................................................................................................................
Diện tích nhà:............................................................................Chiều dài:.......................Chiều rộng:.......
Diện tích đất::.............................................................................Chiều dài:.......................Chiều rộng:......
Đông giáp:
Tây giáp:
Bắc giáp:
Nam giáp:
cho ông, bà:....................................................................................................................................
(là người được thi hành án, người mua được tài sản......)...............................................................
Các tài sản có trên diện tích nhà, đất (nếu có):..............................................................................
(Nêu rõ có bao nhiêu loại tài sản, tính chất, biện pháp xử lý đối với từng loại tài sản)
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Biên bản lập xong hồi..........giờ..........cùng ngày, đã đọc lại cho mọi người cùng nghe, không ai có ý kiến gì khác.
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG |
NGƯỜI GHI BIÊN BẢN |
ĐẠI DIỆN VKSND |
ĐẠI DIỆN.............. |
UỶ VIÊN |
UỶ VIÊN |
NGƯỜI LÀM CHỨNG |
NGƯỜI NHẬN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Căn cứ Quyết định thi hành án số ............ngày.......tháng.......năm ………………………………..........
của .......................................................................................................................................................
Căn cứ Quyết định cưỡng chế số ............ngày.......tháng.......năm.......................................................
của Thi hành án dân sự........................................................................................................................
Vào hồi.........giờ.....ngày........tháng........năm.........tại.............................................................................
................................................................................................................................. Hội đồng cưỡng chế giao tài sản bao gồm:
Ông (bà): ..................................................................................., chức vụ: Chủ tịch Hội đồng
Ông (bà):................................................, chức vụ:................................, đại diện ........................Uỷ viên;
Ông (bà):................................................., chức vụ:.................................................................................
đại diện: .....................................................................................................................................Uỷ viên
Ông (bà):................................................., chức vụ:.................................................................................
đại diện: .....................................................................................................................................Uỷ viên
Ông (bà):................................................., chức vụ:.................................................................................
đại diện: ...................................................................................................................................Uỷ viên
Với sự tham gia của ông (bà):..............................................., chức vụ:.................................................
đại diện: Viện kiểm sát nhân dân..........................................................................................................
Ông (bà):................................................., đại diện...................................................................................
Ông (bà): ................................................, người làm chứng...................................................................
tiến hành giao cho ông, bà:..................................................................................................................
trú tại:.......................................................................................................................
(là người được thi hành án, người mua được tài sản) các loại tài sản........ sau:
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
(Nêu rõ số lượng, trọng lượng, tình trạng của từng loại tài sản được giao)
.....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Biên bản lập xong hồi..........giờ..........cùng ngày, đã đọc lại cho mọi người cùng nghe, không ai có ý kiến gì khác.
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG |
NGƯỜI GHI BIÊN BẢN |
ĐẠI DIỆN VKSND. |
ĐẠI DIỆN |
UỶ VIÊN |
UỶ VIÊN |
NGƯỜI LÀM CHỨNG |
NGƯỜI NHẬN TÀI SẢN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Giải toả việc phong toả tài khoản, kê biên tài sản
Căn cứ Quyết định giải toả việc phong toả tài khoản, kê biên tài sản số......
ngày........tháng.......năm............của Thi hành án dân sự.........................................
.................................................................................................................................
Vào hồi.........giờ.....ngày........tháng........năm.........tại..................................
.................................................................................................................................
Chúng tôi gồm:
Ông (bà): ................................................, chức vụ: Chấp hành viên
Ông (bà):................................................., chức vụ:.......................................
Ông (bà):................................................., chức vụ:.......................................
Ông (bà):................................................., chức vụ:.......................................
Với sự tham gia của:
Ông (bà):................................................., đại diện VKSND........................
Ông (bà):................................................., đại diện:......................................
lập biên bản về việc giải toả phong toả đối với tài khoản (tài sản) của ông, (bà):.......................................................tại:.............................................................
................................................................................................................................. Ông (bà):..................................................................đã nhận lại tài sản, quyền sử dụng tài khoản .........................................................................................
(nêu rõ tình trạng tài sản, tài khoản)............................................................
.................................................................................................................................
Biên bản lập xong hồi..........giờ..........cùng ngày, đã đọc lại cho mọi người cùng nghe, không ai có ý kiến gì khác.
CHẤP HÀNH VIÊN |
NGƯỜI GHI BIÊN BẢN |
ĐẠI DIỆN VKSND |
ĐẠI DIỆN. |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Về việc người được thi hành án tự nguyện
Vào hồi.........giờ.....ngày........tháng........năm.........tại..................................
.................................................................................................................................
Chúng tôi gồm:
Ông, bà: ................................................, chức vụ: Chấp hành viên, Thi hành án dân sự:.................................................
Ông (bà):................................................., chức vụ:......................................
Ông (bà):................................................., chức vụ:.......................................
Ông (bà):................................................., chức vụ:.......................................
Với sự có mặt của người được thi hành án (đại diện người được thi hành án) là ông (bà):
................................................................................................................................. Ông, bà:............................................trình bày như sau:
................................................................................................................................. (nội dung rút đơn yêu cầu thi hành án)........................................................
.................................................................................................................................
Chấp hành viên đã giải thích cho ông (bà) ..............biết việc tự nguyện rút đơn yêu cầu thi hành án, theo quy định của Điều 5 Nghị định số 173/2004/NĐ-CP ngày 30/9/2004 của Chính phủ, thì không được quyền yêu cầu thi hành án trở lại.
Sau khi được giải thích, ý kiến của ông (bà).................................như sau:.
.................................................................................................................................
Biên bản lập xong hồi..........giờ..........cùng ngày, đã đọc lại cho mọi người cùng nghe, không ai có ý kiến gì khác.
CHẤP HÀNH VIÊN |
NGƯỜI GHI BIÊN BẢN |
NGƯỜI ĐƯỢC THI HÀNH ÁN |
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Về việc vi phạm nghĩa vụ bảo quản tài sản kê biên
Vào hồi.........giờ.....ngày........tháng........năm.........tại....................................................................
................................................................................................................................. Chúng tôi gồm:
Ông (bà): ................................................, chức vụ: Chấp hành viên, Thi hành án dân sự......................................................................................................................................................
Ông (bà):................................................., chức vụ:............................................................................
Ông (bà):................................................., chức vụ:............................................................................
Với sự có mặt của ông (bà):.................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
lập biên bản về việc ông (bà):...............................................................................................................
.........................................................đã vi phạm nghĩa vụ bảo quản tài sản kê biên theo Biên bản giao bảo quản tài sản kê biên ngày............tháng.......năm..........................................................................
Cụ thể là:..................................................................................................................................................
....................(ghi rõ những vi phạm và biện pháp xử lý của cơ quan Thi hành án)............................................................................................................................................................
Biên bản lập xong hồi..........giờ..........cùng ngày, đã đọc lại cho mọi người cùng nghe, không ai có ý kiến gì khác.
CHẤP HÀNH VIÊN |
NGƯỜI GHI BIÊN BẢN |
NGƯỜI VI PHẠM |
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Về việc không có người đăng ký đấu giá tài sản
Vào hồi.........giờ.....ngày........tháng........năm.........tại.........................................................................
............................................................................................................................................................
Chúng tôi gồm:
Ông (bà): ................................................, chức vụ: Chấp hành viên, Thi hành án dân sự...........................................................................................................................................................
Ông (bà):................................................., chức vụ:.................................................................................
Ông (bà):................................................., chức vụ:..............................................................................
Với sự có mặt của ông (bà):................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
lập biên bản về việc không có người đăng ký đấu giá tài sản theo Thông báo bán đấu giá tài sản số...............ngày.....tháng........năm .............của Thi hành án dân sự.................................................................................................................
Biên bản lập xong hồi..........giờ..........cùng ngày, đã đọc lại cho mọi người cùng nghe, không ai có ý kiến gì khác.
CHẤP HÀNH VIÊN |
NGƯỜI GHI BIÊN BẢN |
ĐẠI DIỆN |
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Về việc bán đấu giá không thành
Vào hồi.........giờ.....ngày........tháng........năm.........tại.......................................................................
.............................................................................................................................................................
Chúng tôi gồm:
Ông (bà): ................................................, chức vụ: Chấp hành viên, Thi hành án dân sự.......................................................................................................................................................
Ông (bà):................................................., chức vụ:..............................................................................
Ông (bà):................................................., chức vụ:.................................................................................
Với sự có mặt của ông (bà):...........(những người tham giá đấu giá)...................................................
lập biên bản về việc không có người mua trúng đấu giá tài sản tại cuộc bán đấu giá ngày..........tháng..........năm.....................do Thi hành án dân sự
...............tổ chức đối với tài sản là...........................................................................................................
..............................................................................................................................................................
Biên bản lập xong hồi..........giờ..........cùng ngày, đã đọc lại cho mọi người cùng nghe, không ai có ý kiến gì khác.
CHẤP HÀNH VIÊN |
NGƯỜI GHI BIÊN BẢN |
ĐẠI DIỆN |
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Về việc ghi nhận yêu cầu của người được thi hành án
Vào hồi.........giờ.....ngày........tháng........năm.........tại.........................................................................
...............................................................................................................................................................
Chúng tôi gồm:
Ông (bà): ................................................, chức vụ: Chấp hành viên, Thi hành án dân sự...........................................................................................................................................................
Ông (bà):................................................., chức vụ:.................................................................................
Ông (bà):................................................., chức vụ:.................................................................................
Với sự có mặt của ông (bà):..................................................................................................................
lập biên bản ghi nhận ý kiến của người được thi hành án (đại diện người được thi hành án) là:
Ông, bà................................ trình bày như sau:.....................................................................................
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ý kiến của Cơ quan thi hành án:
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Biên bản lập xong hồi..........giờ..........cùng ngày, đã đọc lại cho mọi người cùng nghe, không ai có ý kiến gì khác.
CHẤP HÀNH VIÊN |
NGƯỜI GHI BIÊN BẢN |
NGƯỜI ĐƯỢC THI HÀNH ÁN |
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Về việc đương sự không thực hiện đúng thoả thuận thi hành án
Vào hồi.........giờ.....ngày........tháng........năm.........tại......................................................................
Chúng tôi gồm:
Ông (bà): ................................................, chức vụ: Chấp hành viên, Thi hành án dân sự...........................................................................................................................................................
Ông (bà):................................................., chức vụ:................................................................................
Ông (bà):................................................., chức vụ:...................................................................................
Người được thi hành án:...........................................................................................................................
Người phải thi hành án:.............................................................................................................................
lập biên bản về việc ông, bà....................................không thực hiện đúng thoả thuận tại Biên bản ngày.............tháng...........năm.............liên quan đến việc thi hành Bản án, quyết định số.........ngày......tháng.......năm........của....................
.................................................................................................................................
Cụ thể là:
(nêu yêu cầu, việc không thực hiện nghĩa vụ của đương sự trái với thoả thuận và ý kiến của cơ quan Thi hành án dân sự)
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Biên bản lập xong hồi..........giờ..........cùng ngày, đã đọc lại cho mọi người cùng nghe, không ai có ý kiến gì khác.
CHẤP HÀNH VIÊN |
NGƯỜI GHI BIÊN BẢN |
NGƯỜI ĐƯỢC THI HÀNH ÁN |
NGƯỜI PHẢI THI HÀNH ÁN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Định giá lại tài sản lần...........
Căn cứ Quyết định thành lập Hội đồng định giá lại tài sản số...........ngày
.......tháng........năm..........của Thi hành án dân sự.............................................................................
Vào hồi.............giờ..........ngày........tháng........năm.........tại.................................................................
Hội đồng định giá lại tài sản bao gồm:
Ông (bà): .........................................................................................., chức vụ: Chủ tịch Hội đồng
Ông (bà):..........................................................................................., chức vụ: Uỷ viên
Ông (bà):..........................................................................................., chức vụ: Uỷ viên
Ông (bà):..........................................................................................., chức vụ: Uỷ viên
Ông (bà):..........................................................................................., chức vụ: Uỷ viên
Ông (bà):.............................................................................., đại diện VKSND......................................
Ông (bà):.............................................................................., đại diện:..................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................
Người được thi hành án:.........................................................................................................................
Người phải thi hành án:...........................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
Người có quyền, nghĩa vụ liên quan (nếu có)..........................................................................................
..................................................................................................................................................................
tiến hành định giá lại tài sản của ông (bà)............................................để đảm bảo thi hành Bản án, quyết định số ..............ngày.......tháng.......năm.............của...................................................................
Chấp hành viên, Chủ tịch Hội đồng phổ biến, quán triệt các quy định của pháp luật về định giá lại trong thi hành án dân sự và nêu các tài sản cần định giá lại.
Sau khi thảo luận, đánh giá chất lượng của từng loại tài sản, Hội đồng định giá tiến hành định giá đối với các tài sản sau:
(nêu giá của từng loại tài sản, căn cứ định giá)
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tổng cộng:
Bằng chữ:
Biên bản lập xong hồi..........giờ..........cùng ngày, đã đọc lại cho mọi người cùng nghe, không ai có ý kiến gì khác.
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG |
NGƯỜI GHI BIÊN BẢN |
ĐẠI DIỆN VKSND |
ĐẠI DIỆN |
ĐẠI DIỆN. |
NGƯỜI ĐƯỢC THI HÀNH ÁN |
|
NGƯỜI PHẢI THI HÀNH ÁN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Về việc người được thi hành án không nhận tài sản để thi hành án
Căn cứ Điều 48 Pháp lệnh thi hành án dân sự ngày 14/1/2004
Căn cứ .........................................................................................................
(Biên bản về việc bán đấu giá không thành của Cơ quan thi hành án hoặc Văn bản trả lời của Tổ chức bán đấu giá về việc không bán được tài sản)
Vào hồi.........giờ.....ngày........tháng........năm.........tại.............................
Chúng tôi gồm:
Ông (bà): ................................................, chức vụ: Chấp hành viên, Thi hành án dân sự.........................................................................................................
Ông (bà):................................................., chức vụ:.......................................
Ông (bà):................................................., chức vụ:.......................................
Người được thi hành án:................................................................................
lập biên bản về việc ông, bà................................không đồng ý nhận tài sản là..............................................................................................................................
để thi hành án.
.................................................................................................................................
Biên bản lập xong hồi..........giờ..........cùng ngày, đã đọc lại cho mọi người cùng nghe, không ai có ý kiến gì khác.
CHẤP HÀNH VIÊN |
NGƯỜI GHI BIÊN BẢN |
NGƯỜI ĐƯỢC THI HÀNH ÁN |
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Cưỡng chế giao tài sản vắng mặt người phải thi hành án
Căn cứ Quyết định thi hành án số........../QĐ-THA ngày.......tháng.......năm…………………………....
của Thi hành án dân sự .......................................................................................................................;
Căn cứ Quyết định cưỡng chế số........../QĐ-THA ngày………………..tháng......năm………………….....
của Thi hành án dân sự ........................................................................................................................,
Vào hồi.........giờ.....ngày........tháng........năm.........tại........................................................................
Hội đồng cưỡng chế bao gồm:
Ông (bà): ................................................, chức vụ: Chủ tịch Hội đồng
Ông (bà):................................................., chức vụ: Uỷ viên
Ông (bà):................................................., chức vụ: Uỷ viên
Ông (bà):................................................., chức vụ: Uỷ viên
Ông (bà):................................................., chức vụ: Uỷ viên
Với sự tham gia của:
Ông (bà):................................................., đại diện VKSND...................................................................
Ông (bà):................................................., đại diện:.................................................................................
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Người được thi hành án:
Người phải thi hành án:................................................................(đã được thông báo hợp lệ nhưng vắng mặt).
tiến hành cưỡng chế giao tài sản là: (nhà ở, quyền sử dụng đất, vật...):.............................................
..............................................................................................................................................................
................................................................................................................................. thuộc quyền sở hữu, sử dụng của ông, bà:............................................................................................................................
cho ông, bà:..............................................................................................................................................
(là người được thi hành án, người mua được tài sản......).......................................................................
Người chứng kiến:......................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................
Diễn biễn của việc cưỡng chế (nêu tóm tắt):
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Biên bản lập xong hồi..........giờ..........cùng ngày, đã đọc lại cho mọi người cùng nghe, không ai có ý kiến gì khác.
CHẤP HÀNH VIÊN |
NGƯỜI GHI BIÊN BẢN |
ĐẠI DIỆN VKSND |
ĐẠI DIỆN |
NGƯỜI CHỨNG KIẾN |
NGƯỜI NHẬN TÀI SẢN |
3. Phần giải thích nội dung, phương pháp ghi một số chứng từ kế toán được sửa đổi, bổ sung như sau:
3.1. Mục đích, phương pháp và trách nhiệm ghi của Phiếu nhập kho được sửa đổi như sau:
“1- Mục đích: Nhằm xác nhận số lượng tài sản, tang vật tạm giữ nhập kho làm căn cứ ghi sổ kho, xác định trách nhiệm vật chất với người có liên quan và ghi sổ kế toán tài sản, tang vật thi hành án.
2- Phương pháp và trách nhiệm ghi:
Phiếu nhập kho áp dụng trong các trường hợp nhập kho tài sản, tang vật do các cơ quan khác thu giao cho thi hành án hoặc do Cơ quan Thi hành án thu.
Khi lập phiếu nhập kho phải ghi rõ số phiếu nhập; ngày, tháng, năm lập phiếu; họ tên người giao người nhận tài sản, tang vật.
Cột A, B, C, D: Ghi số thứ tự; tên, nhãn hiệu, qui cách; mã số; đơn vị tính của tài sản, tang vật.
Cột 1: Ghi số lượng xin nhập kho theo chứng từ của bên giao.
Cột 2: Thủ kho ghi số lượng thực nhập vào kho.
Cột 3, 4: Kế toán ghi đơn giá (giá hạch toán) và tính ra số tiền của từng tài sản, tang vật nhập kho.
Dòng cộng: Ghi tổng số tiền tính theo giá hạch toán của các tài sản, tang vật trên phiếu nhập kho.
Phiếu nhập kho do kế toán lập thành 3 liên, đặt giấy than viết 1 lần, ký và ghi rõ họ tên; người nhập (hoặc người giao hàng) mang 02 liên Phiếu nhập kho đến kho để nhập tài sản, tang vật; phải có biên bản thu, giữ tài sản kèm theo Phiếu nhập kho.
Nhập kho xong Thủ kho ghi ngày, tháng, năm nhập kho, cùng người nhập ký vào phiếu, ghi vào sổ kho và sau đó chuyển cho Kế toán để ghi sổ kế toán. Liên 1 lưu ở nơi lập phiếu, liên 2 Thủ kho ghi sổ kho sau đó chuyển cho Kế toán lưu, liên 3 Thủ kho chuyển cho Kế toán để giao Chấp hành viên lưu hồ sơ thi hành án, liên 4 (nếu có) người nhập giữ.”
3.2. Phương pháp và trách nhiệm ghi Phiếu xuất kho được sửa đổi như sau:
2- Phương pháp và trách nhiệm ghi:
Phiếu xuất kho lập để xuất kho đối với những tài sản, tang vật xuất kho theo từng lần xử lý.
Khi lập phiếu xuất kho phải ghi rõ: tên, địa chỉ của đơn vị; số và ngày, tháng, năm lập phiếu; lý do sử dụng và tên kho tài sản, tang vật và phải đính kèm theo Quyết định hoặc yêu cầu xuất kho.
- Cột A, B, C, D: Ghi số thứ tự; tên, nhãn hiệu, qui cách; mã số; đơn vị tính của tài sản, tang vật.
- Cột 1: Ghi số lượng tài sản, tang vật xuất theo yêu cầu xuất kho của Thủ trưởng đơn vị hoặc của Chấp hành viên.
- Cột 2: Thủ kho ghi số lượng thực tế xuất kho (số lượng thực tế xuất kho chỉ có thể bằng hoặc ít hơn số lượng yêu cầu).
- Cột 3, 4: Kế toán ghi đơn giá hạch toán (nhập giá nào xuất giá đó) và tính thành tiền của từng loại vật tư, hàng hoá xuất kho.
Dòng cộng: Ghi tổng số tiền theo giá hạch toán của số tài sản, tang vật thực tế đã xuất kho.
Phiếu xuất kho do kế toán lập thành 3 liên (đặt giấy than viết 1 lần). Sau khi lập phiếu xong phụ trách bộ phận sử dụng ký, ghi rõ họ tên giao cho người cầm phiếu xuống kho để lĩnh. Sau khi xuất kho Thủ kho ghi vào cột 2 số lượng thực xuất của từng thứ, ghi ngày, tháng, năm xuất kho và cùng người nhận hàng ký tên vào phiếu xuất (ghi rõ họ tên).
Liên 1: Lưu ở bộ phận lập phiếu.
Liên 2: Thủ kho giữ để ghi vào thẻ kho và sau đó chuyển cho kế toán để kế toán ghi vào cột 3, 4 và ghi vào sổ kế toán.
Liên 3: Lưu hồ sơ thi hành án.
Liên 4: Người nhận tài sản tạm giữ (nếu có).”
3.3. Mục đích, phương pháp và trách nhiệm ghi của Bảng kê mua hàng được sửa đổi như sau:
“1- Mục đích: Bảng kê mua hàng dùng trong trường hợp cưỡng chế thi hành án hoặc tiêu huỷ tang vật... cần phải thuê mướn dịch vụ hoặc mua vật tư trên thị trường tự do trong trường hợp người bán không thuộc đối tượng phải lập hóa đơn khi bán hàng hóa dịch vụ theo quy định của pháp luật, làm căn cứ lập phiếu nhập kho và thanh toán.
2- Phương pháp và trách nhiệm ghi:
Về nguyên tắc mua hàng hóa, vật tư, công cụ, dịch vụ phải có hóa đơn bán hàng của người bán. Nếu người bán thuộc đối tượng không phải lập hóa đơn khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ theo quy định của pháp luật thì khi mua hàng, người mua hàng phải lập Bảng kê mua hàng.
Bảng kê mua hàng phải đóng thành quyển và ghi số quyển dùng trong 1 năm. Mỗi quyển “Bảng kê mua hàng” phải được ghi số liên tục từ đầu quyển đến cuối quyển.
Góc trên, bên trái của Bảng kê mua hàng ghi rõ tên đơn vị (hoặc đóng dấu đơn vị), bộ phận.
Ghi rõ họ tên, bộ phận phòng, ban nơi làm việc của người trực tiếp mua hàng.
Cột A, B, C, D: ghi số thứ tự, tên, quy cách, phẩm chất, địa chỉ mua hàng hoặc tên người bán hàng và đơn vị tính của từng thứ vật tư, công cụ, dụng cụ, hàng hóa, dịch vụ mua vào.
Cột 1: Ghi số lượng của mỗi loại vật tư, công cụ, dụng cụ, hàng hóa, dịch vụ đã mua.
Cột 2: Ghi đơn giá mua của từng thứ vật tư, công cụ, dụng cụ, hàng hóa, dịch vụ đã mua.
Cột 3: Ghi số tiền phải trả của từng thứ vật tư, công cụ, dụng cụ, hàng hóa, dịch vụ (Cột 3 = cột 1 x cột 2)
Dòng tổng cộng ghi số tiền đã mua các loại hàng hóa, vật tư, công cụ, dụng cụ, dịch vụ ghi trong phiếu.
Các cột B, C, 1, 2, 3 nếu còn thừa thì được gạch 1 đường chéo từ trên xuống.
Bảng kê mua hàng do người mua lập và ký, ghi rõ họ tên sau đó chuyển “Bảng kê mua hàng” cho người có thẩm quyền duyệt mua và kế toán trưởng ký làm thủ tục nhập kho hoặc đưa ngay vào sử dụng (nêu có) hoặc giao hàng cho người quản lý, sử dụng.
Bảng kê mua hàng do người mua lập 2 liên: Liên 1 lưu ở nơi lập phiếu, liên 2 chuyển cho kế toán làm thủ tục thanh toán và ghi sổ kế toán.”
3.4. Phương pháp và trách nhiệm ghi Phiếu chi được sửa đổi như sau:
“2- Phương pháp và trách nhiệm ghi:
Nội dung và cách lập Phiếu chi tương ứng như Phiếu thu, chỉ khác là Phiếu chi phải được Kế toán trưởng, Trưởng thi hành án xem xét và ký duyệt chi trước khi xuất quỹ.
Phiếu chi được lập thành 2 đến 4 liên (đặt giấy than viết 1 lần) và chỉ sau khi có đủ chữ ký của người lập phiếu, Kế toán trưởng, Thủ trưởng đơn vị, Thủ quỹ mới được xuất quỹ. Sau khi nhận đủ số tiền người nhận tiền phải ghi số tiền đã nhận bằng chữ, ký tên và ghi rõ họ, tên vào Phiếu chi.
Liên 1: Lưu ở nơi lập phiếu.
Liên 2: Thủ quỹ dùng để ghi sổ quỹ sau đó chuyển cho Kế toán cùng với chứng từ gốc để vào sổ kế toán.
Liên 3: Lưu hồ sơ thi hành án.
Liên 4: Giao người nhận tiền.
Chú ý: Nếu là chi ngoại tệ, vàng, bạc, đá quý phải ghi rõ tỷ giá, đơn giá tại thời điểm nhập quỹ để tính ra tổng số tiền theo đơn vị đồng ghi sổ.”
3.5. Mục đích của Giấy đề nghị tạm ứng được sửa đổi như sau:
“1- Mục đích: Giấy đề nghị tạm ứng là căn cứ để Thủ trưởng đơn vị xét duyệt tạm ứng, làm thủ tục lập phiếu chi và xuất quỹ cho tạm ứng.”
3.6. Phương pháp và trách nhiệm ghi Giấy thanh toán tạm ứng được sửa đổi như sau:
“2- Phương pháp và trách nhiệm ghi:
- Phần đầu ghi rõ ngày, tháng, năm, số hiệu của giấy thanh toán tiền tạm ứng; Họ tên Chấp hành viên xin thanh toán tạm ứng.
Căn cứ vào chỉ tiêu của cột A, Kế toán và người xin thanh toán tạm ứng ghi vào cột 1 như sau:
Mục I- Số tiền tạm ứng: gồm số tiền tạm ứng các kỳ trước chưa chi hết và số tạm ứng kỳ này.
Mục 1: Căn cứ vào số dư tạm ứng kỳ trước chưa chi hết trên sổ kế toán để ghi.
Mục 2: Số tạm ứng kỳ này căn cứ vào các phiếu chi tạm ứng để ghi. Mỗi phiếu chi ghi 1 dòng.
Mục II- Số tiền đã chi: Căn cứ vào các chứng từ chi của người nhận tạm ứng để ghi vào mục này. Mỗi chứng từ chi ghi 1 dòng.
Mục III- Chênh lệch: Là số chênh lệch giữa mục I và mục II.
- Nếu số tạm ứng chi không hết ghi vào dòng 1 của mục III.
- Nếu chi quá số tạm ứng ghi vào dòng 2 của mục III.
Sau khi lập xong giấy thanh toán tiền tạm ứng, Kế toán trưởng xem xét và trình Thủ trưởng đơn vị xét duyệt. Giấy thanh toán tiền tạm ứng kèm theo chứng từ gốc được dùng làm căn cứ ghi sổ kế toán.
Phần chênh lệch tiền tạm ứng chi không hết phải làm thủ tục thu hồi nộp quỹ. Phần chi quá số tạm ứng phải làm thủ tục xuất quỹ thanh toán cho Chấp hành viên. Chứng từ gốc, giấy thanh toán tạm ứng phải đính kèm phiếu thu hoặc phiếu chi có liên quan.”
3.7. Mục đích, phương pháp và trách nhiệm ghi Biên bản kiểm kê quỹ (dùng cho đồng Việt Nam) được sửa đổi như sau:
“1- Mục đích: Biên bản nhằm xác nhận tiền mặt, chứng chỉ có giá tồn quỹ thực tế và số thừa, thiếu so với sổ quỹ trên cơ sở đó tăng cường quản lý quỹ và làm cơ sở qui trách nhiệm vật chất, ghi sổ kế toán số chênh lệch.
2- Phương pháp và trách nhiệm ghi:
Việc kiểm kê quỹ được tiến hành định kỳ vào cuối tháng, cuối quí, cuối năm hoặc khi cần thiết có thể kiểm kê đột xuất hoặc khi bàn giao quỹ.
Khi tiến hành kiểm kê phải lập ban kiểm kê, trong đó, Thủ quỹ và Kế toán quỹ là các thành viên.
Trước khi kiểm kê quỹ, Thủ quỹ phải ghi sổ quỹ tất cả các phiếu thu, phiếu chi và tính số dư tồn quỹ đến thời điểm kiểm kê.
Khi tiến hành kiểm kê phải tiến hành kiểm kê riêng từng loại tiền có trong quỹ như: loại 500.000 đồng, loại 100.000 đồng,...
Góc trên, bên trái của biên bản kiểm kê quỹ phải ghi rõ tên đơn vị.
Biên bản kiểm kê quỹ phải ghi rõ số hiệu chứng từ và thời điểm kiểm kê (giờ .....ngày .....tháng .....năm .....)
- Dòng I “số dư theo sổ quỹ”: Căn cứ số tồn quỹ trên sổ quỹ tại ngày cộng sổ để kiểm kê để ghi vào cột 2.
- Dòng II “số kiểm kê thực tế”: Căn cứ vào số kiểm kê thực tế để ghi từng loại tiền vào cột 1 và tính ra tổng số tiền để ghi vào cột 2.
- Dòng III “chênh lệch”: ghi số chênh lệch thừa hoặc thiếu giữa số dư theo sổ quỹ với số kiểm kê thực tế.
Trên Biên bản kiểm kê quỹ cần phải xác định và ghi rõ nguyên nhân gây ra thừa hoặc thiếu quỹ, có ý kiến nhận xét và kiến nghị của Ban kiểm kê.
Biên bản kiểm kê quỹ phải có chữ ký (ghi rõ họ tên) của Thủ quỹ, Trưởng ban kiểm kê và Kế toán trưởng.
Mọi khoản chênh lệch quỹ đều phải báo cáo Thủ trưởng đơn vị xem xét giải quyết.
Biên bản kiểm kê quỹ do ban kiểm kê quỹ lập thành 2 bản.
1 bản lưu ở Thủ quỹ; 1 bản lưu ở kế toán quỹ.”
“1- Mục đích: Biên bản nhằm xác nhận số ngoại tệ, vàng bạc, kim khí, đá quý tồn quỹ thực tế và số thừa, thiếu so với sổ quỹ trên cơ sở đó tăng cường quản lý quỹ và làm cơ sở qui trách nhiệm vật chất, ghi sổ kế toán số chênh lệch.
2- Phương pháp và trách nhiệm ghi:
Việc kiểm kê quỹ được tiến hành định kỳ vào cuối tháng, cuối quí, cuối năm hoặc khi cần thiết có thể kiểm kê đột xuất hoặc khi bàn giao quỹ.
Khi tiến hành kiểm kê phải lập ban kiểm kê, trong đó, Thủ quỹ và Kế toán quỹ là các thành viên.
Trước khi kiểm kê quỹ, Thủ quỹ phải ghi sổ quỹ tất cả các phiếu thu, phiếu chi và tính số dư tồn quỹ đến thời điểm kiểm kê.
Khi tiến hành kiểm kê phải tiến hành kiểm kê riêng từng loại tiền có trong quỹ như: USD, EURO,... từng loại vàng bạc, kim khí quý, đá quý (nếu có).
Góc trên, bên trái của biên bản kiểm kê quỹ phải ghi rõ tên đơn vị.
Biên bản kiểm kê quỹ phải ghi rõ số hiệu chứng từ và thời điểm kiểm kê (giờ .....ngày .....tháng .....năm .....)
- Dòng I “số dư theo sổ quỹ”: Căn cứ số tồn quỹ trên sổ quỹ tại ngày cộng sổ để kiểm kê để ghi vào cột 2.
- Dòng II “số kiểm kê thực tế”: Căn cứ vào số kiểm kê thực tế để ghi từng loại tiền vào cột 1 và tính ra tổng số tiền để ghi vào cột 2.
- Dòng III “chênh lệch”: Ghi số chênh lệch thừa hoặc thiếu giữa số dư theo sổ quỹ với số kiểm kê thực tế.
Trên Bảng kiểm kê quỹ cần phải xác định và ghi rõ nguyên nhân gây ra thừa hoặc thiếu quỹ, có ý kiến nhận xét và kiến nghị của Ban kiểm kê.
Biên bản kiểm kê quỹ phải có chữ ký (ghi rõ họ tên) của Thủ quỹ, Trưởng ban kiểm kê và Kế toán trưởng.
Mọi khoản chênh lệch quỹ đều phải báo cáo Thủ trưởng đơn vị xem xét giải quyết.
Biên bản kiểm kê quỹ do ban kiểm kê quỹ lập thành 2 bản.
1 bản lưu ở Thủ quỹ; 1 bản lưu ở kế toán quỹ.”
3.9. Phương pháp và trách nhiệm ghi Biên lai thu tiền được sửa đổi như sau:
“2- Phương pháp và trách nhiệm ghi:
Biên lai thu tiền phải đóng thành quyển, phải ghi rõ tên đơn vị, địa chỉ của cơ quan thu tiền và đóng dấu cơ quan Thi hành án, phải đánh số từng quyển. Trong mỗi quyển phải đánh số liên tục theo số Biên lai.
Ghi rõ họ tên của người nộp tiền
- Dòng “nội dung thu” ghi rõ nội dung thu tiền như: Thu bồi thường công dân, bồi thường cơ quan TCXH, tạm thu đảm bảo về thi hành án; ghi rõ theo Quyết định Thi hành án số, ngày, tháng, năm hoặc yêu cầu thu của … số, ngày, tháng, năm
- Dòng “số tiền thu” ghi bằng số và bằng chữ số tiền nộp, ghi rõ đơn vị tính là “đồng VN” hoặc USD...
Nếu thu bằng séc phải ghi rõ số, ngày, tháng, năm của tờ séc bắt đầu lưu hành và họ tên người sử dụng séc.
Biên lai thu tiền được lập thành 4 liên (đặt giấy than viết một lần)
Sau khi thu tiền, người thu tiền và người nộp tiền cùng ký và ghi rõ họ tên vào từng liên để xác nhận số tiền đã thu, đã nộp. Ký xong người thu tiền lưu 1 liên tại cuốn, liên 2 giao cho Kế toán, liên 3 lưu hồ sơ thi hành án, liên 4 giao cho người nộp tiền.
Cuối ngày, người được cơ quan giao nhiệm vụ thu tiền phải căn cứ vào liên lưu để lập Bảng kê Biên lai thu tiền trong ngày (nếu thu séc phải lập Bảng kê thu séc riêng) và nộp cho Kế toán để Kế toán lập phiếu thu làm thủ tục nhập quỹ hoặc làm thủ tục nộp Kho bạc. Tiền mặt thu được ngày nào, người thu tiền phải nộp ngay vào quỹ ngày đó.
Biên lai thu tiền áp dụng trong các trường hợp thu tiền của người phải thi hành án hoặc của những người có liên quan đến việc thi hành án.”
3.10. Mục đích, phương pháp và trách nhiệm ghi Giấy thanh toán tiền thuê ngoài được sửa đổi như sau:
“1- Mục đích: Giấy thanh toán tiền thuê ngoài là chứng từ do các Chấp hành viên lập để thanh toán tiền cho người được thuê làm những công việc như tháo gỡ, vận chuyển, nghiền nát tiêu huỷ tang vật trong hoạt động cưỡng chế thi hành án hoặc xử lý tài sản sung công mà không lập được hoá đơn hoặc hợp đồng lao động để làm căn cứ thanh toán và ghi sổ kế toán.
2- Phương pháp và trách nhiệm ghi:
Ghi họ và tên, chức vụ người thuê (họ tên Chấp hành viên).
Ghi rõ thuê nhân công để làm cái gì, ở đâu vào thời gian nào.
Cột A, B: Ghi số thứ tự, họ và tên người được thuê.
Cột C: Ghi rõ địa chỉ người được thuê (Thôn, xã, huyện, tỉnh), Số CMND.
Cột D: Ghi rõ nội dung, tên công việc đã thuê.
Cột 1: Ghi số công lao động hoặc khối lượng công việc đã làm.
Cột 2: Ghi đơn giá phải thanh toán cho 1 công lao động hoặc 1 đơn vị khối lượng công việc.
Cột 3: Ghi số tiền phải thanh toán (Cột 3 = cột 1 x cột 2).
Cột E: Từng người được thuê ký nhận khi nhận tiền vào cột E.
Giấy thanh toán tiền thuê ngoài sau khi thanh toán tiền cho người được thuê chuyển cho kế toán kiểm soát và trình Trưởng Thi hành án phê duyệt được làm căn cứ thanh toán và ghi sổ kế toán chi.”
“2- Phương pháp và trách nhiệm ghi:
Chấp hành viên, người tổ chức cưỡng chế thi hành án sẽ lập bảng kê này.
Bảng kê phải ghi rõ: Tên, số hiệu, ngày tháng của Bản án và Quyết định thi hành án; Họ tên của đối tượng phải thi hành án; Địa điểm và thời gian cưỡng chế thi hành án.
- Cột A, B, C, D: Ghi số thứ tự, họ tên, đơn vị công tác và chức vụ của người tham gia cưỡng chế thi hành án.
- Cột 1, E: Ghi Số tiền bồi dưỡng cho người tham gia cưỡng chế thi hành án và chữ ký của người tham gia cưỡng chế khi nhận tiền bồi dưỡng.
Bảng kê chi tiền cho những người tham gia cưỡng chế phải có đầy đủ chữ ký của người trực tiếp chi tiền (Chấp hành viên), Kế toán trưởng kiểm soát và Trưởng Thi hành án ký duyệt. Sau khi có phê duyệt của Trưởng Thi hành án, bảng kê chi tiền cho những người tham gia cưỡng chế được sử dụng để ghi vào sổ chi phí cưỡng chế của từng Quyết định thi hành án và là căn cứ để thanh toán với người phải thi hành án sau này.”
“2- Phương pháp và trách nhiệm ghi:
Chấp hành viên là người tổ chức định giá, bán tài sản kê biên sẽ lập bảng kê này.
Bảng kê phải ghi rõ: Tên, số hiệu, ngày tháng của Bản án và Quyết định thi hành án; Họ tên của đối tượng phải thi hành án; Địa điểm và thời gian tiến hành định giá, bán tài sản thi hành án.
- Cột A, B, C, D: Ghi số thứ tự, họ tên, đơn vị công tác và chức vụ của người tham gia kê biên, định giá, bán tài sản phải thi hành án.
- Cột 1, E: Ghi Số tiền bồi dưỡng cho người tham gia kê biên, định giá, bán tài sản thi hành án và chữ ký của người tham gia định giá, bán tài sản khi nhận tiền bồi dưỡng. Kèm theo bảng kê chi tiền cho những người tham gia định giá tài sản phải có bảng kê những tài sản mang ra định giá đính kèm.
Bảng kê chi tiền cho những người tham gia kê biên, định giá tài sản, bán tài sản phải có đầy đủ chữ ký của người trực tiếp chi tiền (Chấp hành viên), Kế toán trưởng kiểm soát và Trưởng Thi hành án ký duyệt. Sau khi có phê duyệt của Trưởng Thi hành án, bảng kê chi tiền được ghi vào sổ kế toán và là căn cứ thanh toán giảm vào số tiền bán tài sản thi hành án.”
3.13. Mục đích, phương pháp và trách nhiệm ghi Biên bản giao nhận tiền, tài sản thi hành án được sửa đổi như sau:
“1- Mục đích: Là chứng từ xác nhận việc giao nhận giữa người phải thi hành án với người được thi hành án về số tiền và tài sản người phải thi hành án phải thực hiện và số tiền, tài sản người được thi hành án đã nhận về các khoản được hưởng theo Quyết định thi hành án dưới sự chứng kiến của Chấp hành viên, người tổ chức thi hành Quyết định thi hành án của cơ quan Thi hành án.
2- Phương pháp và trách nhiệm ghi:
Giấy giao nhận tiền, tài sản do Chấp hành viên ghi khi đến chứng kiến việc giao nhận tiền, tài sản giữa người phải thi hành án với người được thi hành án.
Ghi rõ ngày tháng năm giao nhận, tên vụ án, số hiệu, ngày tháng năm của Bản án và Quyết định thi hành án.
Ghi rõ họ tên, địa chỉ số CMND của người giao (đại diện cho người phải thi hành án) gồm các khoản phải giao và số tiền từng khoản phải giao.
Ghi rõ họ tên, địa chỉ, số CMND của người nhận (nếu là người đại diện cho người được thi hành án, phải có giấy uỷ quyền hợp pháp)
Ghi rõ các khoản, số tiền từng khoản, tổng số tiền viết bằng số và bằng chữ.
Sau đó đại diện bên giao, bên nhận và Chấp hành viên cùng ký vào biên bản giao, nhận tiền, tài sản thi hành án.
Giấy giao nhận được lập 4 bản, mỗi bên giao, nhận giữ một bản, Chấp hành viên giữ 2 bản: 1 bản lưu hồ sơ của Chấp hành viên, 1 bản giao Kế toán để hạch toán vào các sổ có liên quan.”
“2- Phương pháp và trách nhiệm ghi:
Giấy này do Kế toán lập.
- Cột A, B: Ghi số thứ tự, nội dung trả.
- Cột C, D: Ghi số hiệu, ngày, tháng, năm của Quyết định thi hành án.
- Cột 1: Ghi tổng số tiền và chi tiết số tiền trả cho đối tượng được hưởng theo từng Quyết định thi hành án.
- Sau khi ghi hết các khoản chi, kế toán cộng tổng số tiền phải chuyển trả cho các đối tượng được thi hành án bằng số, bằng chữ và trình Trưởng Thi hành án ký tên đóng dấu.
Giấy đề nghị được đính kèm các uỷ nhiệm chi gửi tới Kho bạc để Kho bạc có căn cứ trích tiền từ tài khoản tạm giữ của thi hành án chuyển khoản trả cho từng đối tượng được thi hành án.”
“2- Phương pháp và trách nhiệm ghi:
Giấy này do Kế toán lập.
- Cột A, B: Ghi số thứ tự, nội dung chi.
- Cột C, D: Ghi số hiệu, ngày, tháng, năm của Quyết định thi hành án.
- Cột 1: Ghi tổng số tiền và chi tiết số tiền trả cho đối tượng được hưởng theo từng Quyết định thi hành án.
Kế toán cộng tổng số tiền phải trả cho các đối tượng được thi hành án bằng số và bằng chữ và trình Trưởng Thi hành án ký tên đóng dấu.
Giấy đề nghi rút tiền mặt đính kèm với séc lĩnh tiền mặt để ra Kho bạc nhà nước làm thủ tục rút tiền.”
“2- Phương pháp và trách nhiệm ghi:
Giấy này do Kế toán lập nói rõ nguồn gốc xuất xứ của số vàng, bạc, đá quý thuộc vụ án.
- Cột A, B: Ghi số thứ tự các túi niêm phong.
- Cột C: Ghi tên, đặc điểm ký mã hiệu của tài sản vàng, bạc, đá quý.
- Cột D: Ghi đơn vị tính.
- Cột E: Ghi chất lượng của tài sản (nếu có).
- Cột 1, 2: Ghi số lượng, trọng lượng của tài sản.
Giấy đề nghị Kho bạc nhà nước bảo quản số vàng, bạc, đá quý được Trưởng Thi hành án ký tên đóng dấu chuyển ra Kho bạc cùng với số tài sản đề nghị Kho bạc bảo quản.”
3.17. Mục đích, phương pháp và trách nhiệm ghi Bảng kê chứng từ ghi sổ được sửa đổi như sau:
“1- Mục đích: Bảng kê Chứng từ nhằm tổng hợp các chứng từ có cùng nội dung để làm căn cứ ghi sổ kế toán.
2- Phương pháp và trách nhiệm ghi:
Bảng kê chứng từ ghi sổ do kế toán lập.
Bảng kê chứng từ ghi sổ được lập để tổng hợp các chứng từ chưa ghi sổ, có liên quan đến tiền, tài sản, tang vật thi hành án thu, chi trong ngày, làm căn cứ ghi sổ kế toán.
Cột A: Ghi số thứ tự từng chứng từ.
Cột B, C: Ghi số hiệu, ngày, tháng, năm của chứng từ.
Cột D: Ghi nội dung nghiệp vụ phát sinh theo Quyết định thi hành án hoặc yêu cầu thu số, ngày, tháng, năm.
Cột E: Ghi Nợ tài khoản (theo tài khoản chi tiết).
Cột G: Ghi Có tài khoản (theo tài khoản chi tiết).
Cột H: Ghi đơn vị tính.
Cột 1: Ghi số lượng tiền hoặc tài sản chưa quy đổi.
Cột 2: Ghi tỷ giá so với đồng Việt Nam.
Cột 3: Ghi giá trị hạch toán đã quy đổi.
Cột I: Ghi chú những điểm cần làm rõ hơn.
Dòng cộng cột 3 là tổng số tiền hoặc giá trị tài sản đã quy đổi theo đồng Việt Nam của bảng kê. Số liệu dòng tổng cộng được sử dụng để ghi sổ kế toán.”
3.18. Mục đích, phương pháp và trách nhiệm ghi Bảng kê vàng, bạc, đá quí được sửa đổi như sau:
“1- Mục đích: Nhằm quản lý chặt chẽ, chính xác các loại vàng, bạc, đá quí tạm giữ có tại đơn vị và làm căn cứ cùng với chứng từ gốc để lập phiếu thu, chi quỹ.
2- Phương pháp và trách nhiệm ghi:
Cột A, B: Ghi số thứ tự và tên, loại, qui cách phẩm chất của vàng, bạc, đá quý.
Cột C: Ghi đơn vị tính: gam, chỉ, Kg.
Cột 1: Ghi số lượng của từng loại (ví dụ như: 1 chỉ, 2 chỉ ..... ).
Cột 2: Ghi đơn giá của từng loại.
Cột 3: Bằng cột 1 nhân (x) cột 2.
Ghi chú: Khi cần thiết, tại cột B có thể ghi rõ ký hiệu của loại vàng, bạc, đá quí...
Bảng kê do người đứng ra kiểm nghiệm lập thành 2 liên, 1 liên đính kèm với phiếu thu (chi) chuyển cho Thủ quỹ để làm thủ tục nhập hoặc xuất quỹ và 1 liên giao cho người nộp (hoặc nhận).
Bảng kê phải có đầy đủ chữ ký và ghi rõ họ tên như qui định.”
IV. Phần thứ ba “Hệ thống tài khoản kế toán” có những nội dung sửa đổi, bổ sung sau:
- Tài khoản 3163 “Phải thu chi phí cưỡng chế thi hành án”
- Tài khoản 5123 “Thu chi phí cưỡng chế thi hành án”
2. Bổ sung thêm 04 tài khoản cấp 2 và 8 tài khoản cấp 3, cụ thể như sau:
- Tài khoản 3118 “Các khoản phải thu khác”
- Tài khoản 3421 “Thanh toán các khoản trích nộp với đơn vị cấp trên”
- Tài khoản 3422 “Thanh toán các khoản trích nộp với đơn vị dự toán cùng cấp”
- Tài khoản 3443 “Chuyển cơ quan tiêu huỷ”
- Tài khoản 33511 “Thanh toán bằng tiền”
- Tài khoản 35512 “Giao tài sản”
- Tài khoản 33521 “Thanh toán bằng tiền”
- Tài khoản 35522 “Giao tài sản”
- Tài khoản 34411 “Thanh toán bằng tiền”
- Tài khoản 34412 “Giao tài sản”
- Tài khoản 34421 “Thanh toán bằng tiền”
- Tài khoản 34422 “Giao tài sản”
3.1. Sửa đổi, bổ sung phần hạch toán bút toán số 17 phần phương pháp hạch toán kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu của tài khoản 111 “Tiền mặt” như sau:
“17. Trường hợp người được thi hành án chưa đến nhận tiền, Cơ quan Thi hành án gửi số tiền vào quỹ tiết kiệm theo quy định của pháp luật, hoặc số tạm thu phải gửi tiết kiệm theo quy định. Thủ tục gửi, rút tiết kiệm, kế toán hạch toán ghi sổ như sau:
- Xuất tiền cho cán bộ thi hành án đi gửi tiết kiệm, ghi:
Nợ TK 311 – Các khoản phải thu (TK 3118 – Các khoản phải thu khác)
Có TK 111- Tiền mặt.
- Nhập quỹ sổ tiết kiệm khi đi gửi về, ghi:
Nợ TK 111- Tiền mặt (TK 1114- Chứng chỉ có giá)
Có TK TK 311 - Các khoản phải thu (TK 3118 - Các khoản phải thu khác).
- Xuất sổ tiết kiệm cho cán bộ thi hành án đi rút tiền mặt về quỹ để trả cho đối tượng được thi hành án, ghi:
Nợ TK 311 – Các khoản phải thu (TK 3118 – Các khoản phải thu khác)
Có TK 111- Tiền mặt (TK 1114- Chứng chỉ có giá).
- Nhập quỹ số tiền cán bộ thi hành án rút tiết kiệm về, ghi:
Nợ TK 111- Tiền mặt (cả gốc và lãi)
Có TK TK 311 - Các khoản phải thu (TK 3118 - Các khoản phải thu khác) (phần gốc của sổ tiết kiệm)
Có TK 331- Các khoản phải trả (TK 3318- Các khoản phải trả khác) (phần lãi của số gốc là tiền được thi hành án)
Có TK 336- Các khoản tạm thu (phần lãi của số gốc tạm thu phải gửi tiết kiệm theo quy định).
- Xuất quỹ trả cho đối tượng được thi hành án cả gốc và lãi, ghi:
Nợ TK 335- Thanh toán với người được thi hành án (gốc)
Nợ TK 331- Các khoản phải trả khác (phần lãi suất)
Có TK 1111 - Tiền mặt.”
3.2. Sửa đổi, bổ sung kết cấu và nội dung tài khoản 311 “Các khoản phải thu” như sau:
“Bên Nợ: - Giá hạch toán của các tài sản đưa đi bán đấu giá và số chênh lệch giữa giá hạch toán và giá bán được của tài sản;
- Giá trị tài sản bán đấu giá thành để thi hành án chưa hạch toán ở tài khoản 336;
- Các khoản phải thu về bồi thường vật chất;
- Các khoản phải thu khác.
Bên Có: Các khoản phải thu đã thu được.
Số dư bên Nợ: Số tiền, giá trị tài sản hoặc số tiền xâm tiêu còn phải thu.
Tài khoản này có 3 tài khoản cấp 2
Tài khoản 3111 - Các khoản phải thu về bán tài sản thi hành án;
Tài khoản 3112 - Các khoản phải thu về bồi thường vật chất;
Tài khoản 3118 - Các khoản phải thu khác.”
3.3. Sửa đổi đoạn cuối của phần kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 316 “Phải thu của người phải thi hành án” như sau:
“Tài khoản 316 “Phải thu của người phải thi hành án” có 3 tài khoản cấp 2:
- TK 3161 “Phải thu, nộp NSNN”: Tài khoản này phản ánh các khoản phải thu của người phải thi hành án nộp ngân sách và việc xử lý số thu đó. Tài khoản này có 4 tài khoản cấp 3:
+ TK 31611 - Án phí, lệ phí tòa án;
+ TK 31612 - Phạt theo Bản án;
+ TK 31613 - Tịch thu sung công;
+ TK 31618 - Các khoản phải thu khác.
- TK 3162 “Phải thu về bồi thường”: Tài khoản này phản ánh các khoản Phải thu của người phải thi hành án để bồi thường công dân, cơ quan nhà nước, tổ chức xã hội và việc xử lý số phải thu đó. Tài khoản này có 2 tài khoản cấp 3:
+ TK 31621 - Bồi thường công dân;
+ TK 31622 - Bồi thường cơ quan, tổ chức xã hội.
- TK 3168 “Các khoản phải thu khác”.”
3.4. Sửa đổi đoạn cuối của phần kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 335 “Thanh toán với người được thi hành án”, như sau:
“Tài khoản 335 “Thanh toán với người được thi hành án”, có 2 tài khoản cấp 2.
-Tài khoản 3351“Bồi thường công dân”:Tài khoản này có 2 tài khoản cấp 3:
+ Tài khoản 33511 - Thanh toán bằng tiền;
+ Tài khoản 33512 - Giao tài sản.
- Tài khoản 3352 “Bồi thường cơ quan tổ chức xã hội”: Tài khoản này có 2 tài khoản cấp 3:
+ Tài khoản 33521 - Thanh toán bằng tiền;
+ Tài khoản 33522 - Giao tài sản.”
3.5. Sửa đổi, bổ sung bút toán 5.b phần phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu của tài khoản 335 “Thanh toán với người được thi hành án”, như sau:
“b. Khi rút tiền gửi tiết kiệm trả cho người được thi hành án, số gốc và lãi tiền gửi tiết kiệm được hạch toán như sau:
- Rút tiền tiết kiệm về nhập quỹ tiền mặt, ghi:
Nợ TK 111- Tiền mặt (TK 1111- Tiền Việt Nam) (Số tiền cả gốc và lãi)
Có TK 3118 – Các khoản phải thu khác (Tiền gốc)
Có TK 331- Các khoản phải trả (Tiền lãi tiết kiệm ).
- Xuất quỹ chi trả cho đối tượng được thi hành án cả gốc và lãi , ghi :
Nợ TK 335- Thanh toán với người được thi hành án (Tiền gốc).
Nợ TK 331- Các khoản phải trả (Tiền lãi tiết kiệm).
Có TK 111- Tiền mặt (TK 1111- Tiền Việt Nam)”
3.6. Sửa đổi, bổ sung bút toán 1.a phần phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu của tài khoản 343 “Thanh toán với đơn vị dự toán” như sau:
“a/ Đơn vị dự toán ghi:
Nợ TK 312- Tạm ứng (Chi tiết kinh phí cưỡng chế thi hành án)
Có TK 111- Tiền mặt
Có TK 461- Nguồn kinh phí hoạt động.
Đồng thời ghi: Có TK 008.
- Khi đơn vị kế toán nghiệp vụ thi hành án thanh quyết toán số kinh phí đã nhận, phản ảnh số chi về cưỡng chế thi hành án và chi xử lý tài sản sung công vào chi hoạt động của đơn vị dự toán, ghi:
Nợ TK 661- Chi hoạt động
Có TK 312- Tạm ứng (Chi tiết kinh phí cưỡng chế thi hành án).
- Trường hợp, số kinh phí đã được đơn vị dự toán cấp không sử dụng hết, đơn vị nghiệp vụ thi hành án nộp lại cho đơn vị dự toán, căn cứ vào phiếu thu, ghi:
Nợ TK 111- Tiền mặt
Có TK 312- Tạm ứng (Chi tiết kinh phí cưỡng chế thi hành án).”
3.7. Sửa đổi đoạn cuối của phần kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 344 “Thanh toán tài sản sung công”, như sau:
“Tài khoản 344 “Thanh toán tài sản sung công”, có 3 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 3441 “Nộp cơ quan Tài chính”: Tài khoản này phản ánh các khoản đã thu phải nộp Cơ quan Tài chính và tình hình nộp, xử lý số đã thu. Tài khoản này có 2 tài khoản cấp 3:
+ Tài khoản 34411- Thanh toán bằng tiền;
+ Tài khoản 34412- Giao tài sản;
- Tài khoản 3442 “Nộp cơ quan chức năng”: Tài khoản này phản ánh các khoản đã thu phải nộp cơ quan chức năng và tình hình nộp, xử lý số đã thu. Tài khoản này có 2 tài khoản cấp 3:
+ Tài khoản 34421 - Thanh toán bằng tiền;
+ Tài khoản 34422 - Giao tài sản;
- Tài khoản 3443 “Chuyển cơ quan tiêu huỷ”: Tài khoản này phản ảnh các khoản là tài sản, tang vật đưa ra tiêu huỷ theo quyết định thi hành án.”
3.8. Bổ sung bút toán số 8 phần Phương pháp hạch toán kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu của tài khoản 344 “Thanh toán tài sản sung công” như sau:
“8. Tài sản, tang vật sung công giao nhận tay ba không qua nhập kho cơ quan Thi hành án, căn cứ chứng từ ghi sổ:
Nợ TK 344- Thanh toán tài sản sung công;
Có TK 316- Phải thu về thi hành án.
Đồng thời ghi:
Nợ TK 512- Thu của người phải thi hành án;
Có TK 344- Thanh toán tài sản sung công.”
3.9. Sửa đổi bút toán số 8 phần Phương pháp hạch toán kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu của tài khoản 512 “Thu của người phải thi hành án” như sau:
“8. Khi có quyết định rút Quyết định giao UBND cấp xã thu, ghi:
Nợ TK 513- Chuyển giao UBND cấp xã thu
Có TK 512- Thu của người phải thi hành án.”
3.10. Bỏ bút toán 4, chuyển bút toán 5, 6, 7 thành các bút toán 4, 5, 6 tại phần Phương pháp hạch toán kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu của tài khoản 632 và sửa đổi bổ sung các bút toán này cụ thể như sau:
“4. Kết chuyển chi phí cưỡng chế, chi xử lý tài sản sung công vào tiền bán tài sản thi hành án, ghi:
Nợ TK 339- Thanh toán tiền bán tài sản thi hành án
Có TK 632- Các khoản chi.
5. Đối với những vụ án không có khả năng thu, nếu đươc xét miễn, giảm và các chi phí cưỡng chế khác do NSNN bảo đảm, kết chuyển chi phí cưỡng chế thanh toán với nguồn ngân sách, ghi:
Nợ TK 343 - Thanh toán với đơn vị dự toán
Có TK 632- Các khoản chi.
6. Đối với những khoản chi liên quan đến tài sản sung công chuyển giao cho Cơ quan Tài chính, kết chuyển vào tiền do cơ quan Tài chính thanh toán, ghi:
Nợ TK 344- Thanh toán tài sản sung công
Có TK 632- Các khoản chi.”
V. Phần thứ năm “Hệ thống báo cáo tài chính” có các điểm sửa đổi, bổ sung sau:
1. Sửa đổi, bổ sung danh mục báo cáo tài chính thi hành án như sau:
“DANH MỤC BÁO CÁO TÀI CHÍNH THI HÀNH ÁN
Số T T |
Tên biểu
|
Ký hiệu |
Thời hạn lập báo cáo |
Nơi nhận |
|
Thi hành án cấp tỉnh |
Cục Thi hành án |
||||
A |
B |
C |
D |
E |
G |
1 |
Bảng Cân đối tài khoản |
B01-THA |
Quý, Năm |
x |
x |
2 |
Báo cáo tình hình thi hành án |
B02-THA |
Quý, Năm |
x |
x |
3 |
Thuyết minh báo cáo tài chính
|
B03-THA |
Năm |
x |
x |
4 |
Báo cáo tài sản, tang vật thu chưa xử lý |
B04-THA |
Quý, Năm |
Theo YCQL |
Theo YCQL |
5 |
Báo cáo phân tích số dư tài khoản |
B05-THA |
Quý, Năm |
Theo YCQL |
Theo YCQL |
6 |
Báo cáo tổng hợp hoạt động thu thi hành án |
B06-THA |
Quý, Năm |
Theo YCQL |
Theo YCQL |
7 |
Báo cáo chi tiết hoạt động thu thi hành án |
B07-THA |
Quý, Năm |
Theo YCQL |
Theo YCQL |
8 |
Báo cáo đối chiếu tổng hợp kết quả THA |
B08-THA |
Quý, Năm |
Tại đơn vị |
Theo YCQL |
9 |
Báo cáo đối chiếu chi tiết kết quả THA |
B09-THA |
Tháng |
Tại đơn vị |
Theo YCQL |
2. Thay thế các cụm từ trên mẫu báo cáo tài chính như sau:
- Cụm từ “ CƠ QUAN THI HÀNH ÁN:............................” được thay bằng
cụm từ “ THI HÀNH ÁN:...........................”;
- Cụm từ “ Ban hành theo QĐ số 572/2004/QĐ-BTP ngày 25/10/2004 của Bộ Tư pháp” được thay bằng cụm từ “ Ban hành theo QĐ số 572/QĐ-BTP ngày 25/10/2007 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp”;
- Cụm từ “ Ngày .... tháng .... năm 200..” được thay bằng cụm từ “ Ngày .... tháng ..... năm 20...”; Cụm từ “ Năm 200…” được thay bằng cụm từ “ Năm 20...”;
- Cụm từ “Thủ trưởng cơ quan” được thay bằng cụm từ “Thủ trưởng đơn vị”;
3.Phần mẫu báo cáo tài chính thi hành án sửa đổi, bổ sung như sau:
3.1. Mẫu báo cáo tình hình thi hành án (B02-THA) sửa đổi như sau:
- Bỏ chỉ tiêu số 3 “Chi phí cưỡng chế thi hành án” tại các mục: A - Số phải thi hành án; B - Số đã thi hành án; C - Số đình chỉ, trả đơn, ủy thác, miễn giảm; D - Số còn phải thi hành án; chuyển các chỉ tiêu số 4 tại các mục A, B, C, D nêu trên thành chỉ tiêu số 3.
- Bổ sung chi tiêu “Cơ quan THA chờ tiêu huỷ” vào mục E - Số đã thu chưa xử lý, nhóm chỉ tiêu số 2 - Thanh toán tài sản sung công.
3.2. Mẫu “Báo cáo đối chiếu tổng hợp kết quả thi hành án giữa số liệu hồ sơ THA của Chấp hành viên và số liệu kế toán” được bổ sung như sau:
Đơn vị:........................................ |
(Ban hành theo Quyết định số 09/2007/QĐ-BTP ngày 08/10/2007 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp) |
BÁO CÁO ĐỐI CHIẾU TỔNG HỢP KẾT QUẢ THI HÀNH ÁN
(Giữa số liệu Hồ sơ THA của Chấp hành viên và số liệu kế toán)
Luỹ kế từ ngày 01 tháng 10 năm ........ đến ngày…. tháng …. năm 20....
ĐVT: Mục A (việc); mục B (đồng)
Số T T |
Chỉ tiêu |
Mã số |
Số liệu báo cáo của kế toán |
Số liệu báo cáo của Chấp hành viên |
Chênh lệch 6 = 4 - 5 (+ hoặc - ) |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
A |
Đối chiếu theo số việc |
V |
|
|
|
1 |
Tổng số việc phải THA trong kỳ (hoặc QĐ THA số: ): |
|
|
|
|
1.1 |
Số việc đã giải quyết và THA xong trong kỳ: |
|
|
|
|
1.2 |
Số việc chuyển sang kỳ sau THA tiếp: |
|
|
|
|
|
Trong đó: - Số việc thụ lý từ các kỳ trước, kỳ này có thu và số mới thụ lý trong kỳ: |
|
|
|
|
|
- Số việc thụ lý từ các kỳ trước, kỳ này vẫn tồn đọng không thu được: |
|
|
|
|
B |
Đối chiếu theo giá trị |
T |
|
|
|
2 |
Tổng giá trị tiền, tài sản phải thi hành án trong kỳ: |
|
|
|
|
|
Trong đó: - Thi hành án bằng tiền: |
|
|
|
|
|
- Thi hành án bằng tài sản: |
|
|
|
|
2.1 |
Án phí, lệ phí toà án: |
|
|
|
|
2.2 |
Phạt theo bản án: |
|
|
|
|
2.3 |
Sung công theo bản án: |
|
|
|
|
|
Trong đó: - Phải sung công bằng tiền: |
|
|
|
|
|
- Phải sung công bằng tài sản: |
|
|
|
|
2.4 |
Phải nộp khác cho NSNN: |
|
|
|
|
2.5 |
Phải bồi thường công dân: |
|
|
|
|
|
Trong đó: - Phải bồi thường bằng tiền: |
|
|
|
|
|
- Phải bồi thường bằng tài sản: |
|
|
|
|
2.6 |
Phải bồi thường cơ quan, tổ chức xã hội: |
|
|
|
|
|
Trong đó: - Phải bồi thường bằng tiền: |
|
|
|
|
|
- Phải bồi thường bằng tài sản: |
|
|
|
|
2.7 |
Các khoản phải THA khác: |
|
|
|
|
3 |
Tổng giá trị tiền, tài sản đình chỉ, uỷ thác, trả đơn, miễn giảm THA trong kỳ: |
|
|
|
|
|
Trong đó: - Thi hành án bằng tiền: |
|
|
|
|
|
- Thi hành án bằng tài sản: |
|
|
|
|
3.1 |
Thu về án phí, lệ phí toà án: |
|
|
|
|
3.2 |
Thu phạt theo bản án: |
|
|
|
|
3.3 |
Thu sung công theo bản án: |
|
|
|
|
|
Trong đó: - Thu bằng tiền: |
|
|
|
|
|
- Thu bằng tài sản: |
|
|
|
|
3.4 |
Thu khác cho NSNN: |
|
|
|
|
3.5 |
Thu về bồi thường Công dân: |
|
|
|
|
|
Trong đó: - Thu bằng tiền: |
|
|
|
|
|
- Thu bằng tài sản: |
|
|
|
|
3.6 |
Thu về bồi thường cơ quan, tổ chức xã hội: |
|
|
|
|
|
Trong đó: - Thu bằng tiền: |
|
|
|
|
|
- Thu bằng tài sản: |
|
|
|
|
3.7 |
Các khoản phải THA khác: |
|
|
|
|
4 |
Tổng giá trị tiền, tài sản THA thu được trong kỳ: |
|
|
|
|
|
Trong đó: - Bằng tiền: |
|
|
|
|
|
- Bằng tài sản: |
|
|
|
|
4.1 |
Án phí, lệ phí toà án: |
|
|
|
|
4.2 |
Phạt theo bản án: |
|
|
|
|
4.3 |
Sung công theo bản án: |
|
|
|
|
|
Trong đó: - Bằng tiền: |
|
|
|
|
|
- Bằng tài sản: |
|
|
|
|
4.4 |
Các khoản thu khác cho NSNN: |
|
|
|
|
4.5 |
Thu bồi thường công dân: |
|
|
|
|
|
Trong đó: - Bằng tiền: |
|
|
|
|
|
- Bằng tài sản: |
|
|
|
|
4.6 |
Thu bồi thường cơ quan, tổ chức xã hội: |
|
|
|
|
|
Trong đó: - Bằng tiền: |
|
|
|
|
|
- Bằng tài sản: |
|
|
|
|
4.7 |
Các khoản phải THA khác: |
|
|
|
|
5 |
Tổng giá trị tiền, tài sản phải thi hành án chuyển kỳ sau: |
|
|
|
|
|
Trong đó: - Thi hành án bằng tiền: |
|
|
|
|
|
- Thi hành án bằng tài sản: |
|
|
|
|
5.1 |
Án phí, lệ phí toà án: |
|
|
|
|
5.2 |
Phạt theo bản án: |
|
|
|
|
5.3 |
Sung công theo bản án: |
|
|
|
|
|
Trong đó: - Phải sung công bằng tiền: |
|
|
|
|
|
- Phải sung công bằng tài sản: |
|
|
|
|
5.4 |
Phải nộp khác cho NSNN: |
|
|
|
|
5.5 |
Phải bồi thường công dân: |
|
|
|
|
|
Trong đó: - Phải bồi thường bằng tiền: |
|
|
|
|
|
- Phải bồi thường bằng tài sản: |
|
|
|
|
5.6 |
Phải bồi thường cơ quan, tổ chức xã hội: |
|
|
|
|
|
Trong đó: - Phải bồi thường bằng tiền: |
|
|
|
|
|
- Phải bồi thường bằng tài sản: |
|
|
|
|
5.7 |
Các khoản phải THA khác: |
|
|
|
|
6 |
Tổng giá trị tiền, tài sản THA đã thu chưa xử lý cuối kỳ trước chuyển sang: |
|
|
|
|
|
Trong đó: - Bằng tiền: |
|
|
|
|
|
- Bằng tài sản: |
|
|
|
|
6.1 |
Án phí, lệ phí toà án: |
|
|
|
|
6.2 |
Phạt theo bản án: |
|
|
|
|
6.3 |
Sung công theo bản án: |
|
|
|
|
|
Trong đó: - Bằng tiền: |
|
|
|
|
|
- Bằng tài sản: |
|
|
|
|
6.4 |
Các khoản thu khác cho NSNN: |
|
|
|
|
6.5 |
Thu bồi thường công dân: |
|
|
|
|
|
Trong đó: - Bằng tiền: |
|
|
|
|
|
- Bằng tài sản: |
|
|
|
|
6.6 |
Thu bồi thường cơ quan, tổ chức xã hội: |
|
|
|
|
|
Trong đó: - Bằng tiền: |
|
|
|
|
|
- Bằng tài sản: |
|
|
|
|
6.7 |
Các khoản phải THA khác: |
|
|
|
|
7 |
Tổng giá trị tiền, tài sản THA trả và thanh toán trong kỳ: |
|
|
|
|
|
Trong đó: - Bằng tiền: |
|
|
|
|
|
- Bằng tài sản: |
|
|
|
|
7.1 |
Án phí, lệ phí toà án: |
|
|
|
|
7.2 |
Phạt theo bản án: |
|
|
|
|
7.3 |
Sung công theo bản án: |
|
|
|
|
|
Trong đó: - Bằng tiền: |
|
|
|
|
|
- Bằng tài sản: |
|
|
|
|
7.4 |
Các khoản thu khác cho NSNN: |
|
|
|
|
7.5 |
Thu bồi thường công dân: |
|
|
|
|
|
Trong đó: - Bằng tiền: |
|
|
|
|
|
- Bằng tài sản: |
|
|
|
|
7.6 |
Thu bồi thường cơ quan, tổ chức xã hội: |
|
|
|
|
|
Trong đó: - Bằng tiền: |
|
|
|
|
|
- Bằng tài sản: |
|
|
|
|
7.7 |
Các khoản phải THA khác: |
|
|
|
|
8 |
Tổng giá trị tiền, tài sản đã thu được chưa trả còn lại cuối kỳ: |
|
|
|
|
|
Trong đó: - Số tiền: |
|
|
|
|
|
- Giá trị tài sản: |
|
|
|
|
8.1 |
Án phí, lệ phí toà án: |
|
|
|
|
8.2 |
Phạt theo bản án: |
|
|
|
|
8.3 |
Sung công theo bản án: |
|
|
|
|
|
Trong đó: - Phải sung công bằng tiền: |
|
|
|
|
|
- Phải sung công bằng tài sản: |
|
|
|
|
8.4 |
Phải nộp khác cho NSNN: |
|
|
|
|
8.5 |
Phải bồi thường công dân: |
|
|
|
|
|
Trong đó: - Phải bồi thường bằng tiền: |
|
|
|
|
|
- Phải bồi bằng tài sản: |
|
|
|
|
8.6 |
Phải bồi thường cơ quan, tổ chức xã hội: |
|
|
|
|
|
Trong đó: - Phải bồi thường bằng tiền: |
|
|
|
|
|
- Phải bồi bằng tài sản: |
|
|
|
|
8.7 |
Các khoản phải THA khác: |
|
|
|
|
Lý do chênh lệch và ý kiến đề xuất xử lý:
Của Chấp hành viên:....................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................Của Kế toán trưởng:......................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Của Thủ trưởng đơn vị:.................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
|
|
Ngày ..... tháng ..... năm 20.....
|
Chấp hành viên |
Kế toán trưởng |
Thủ trưởng đơn vị |
3.3- Mẫu Báo cáo đối chiếu chi tiết kết quả thi hành án được bổ sung như sau:
Đơn vị:............................................................................... Chấp hành viên: ............................................................... |
(Ban hành theo Quyết định số 09/2007/QĐ-BTP ngày 08/10/2007 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp) |
BÁO CÁO ĐỐI CHIẾU CHI TIẾT KẾT QUẢ THI HÀNH ÁN
Đối với Hồ sơ đã thi hành xong hoặc giải quyết xong đưa vào lưu trữ
(Được sử dụng để đối chiếu đối với cả Hồ sơ chưa thi hành xong)
Quyết định thi hành án số............. ngày…. tháng …. năm 20.... ĐVT: đồng
Số T T |
Tiêu chí trong quyết định thi hành án |
Tổng số tiền, giá trị tài sản phải THA và số tiền phí THA phải thu |
Trong đó Chấp hành viên đã giải quyết bằng các biện pháp |
Số thực thu THA (bao gồm cả số giao nhận thẳng) |
Số đã nộp NSNN và chi trả (bao gồm cả số giao nhận thẳng) |
|||
Đình chỉ THA |
Ủy thác THA |
Trả đơn THA |
Miễn, giảm THA |
|||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
4 |
5 |
6 |
1 |
Khoản án phí, lệ phí toà án: |
|
|
|
x |
|
|
|
2 |
Khoản phạt theo bản án: |
|
|
|
x |
|
|
|
3 |
Khoản sung công theo bản án: |
|
|
|
x |
|
|
|
|
Trong đó: - Phải SC bằng tiền: |
|
|
|
x |
|
|
|
|
- Phải SC bằng tài sản: |
|
|
|
x |
|
|
|
4 |
Khoản phải nộp khác cho NSNN: |
|
|
|
x |
|
|
|
5 |
Khoản phải bồi thường Công dân: |
|
|
|
|
x |
|
|
|
Trong đó: - Phải BT bằng tiền: |
|
|
|
|
x |
|
|
|
- Phải BT bằng tài sản: |
|
|
|
|
x |
|
|
6 |
Khoản phải bồi thường CQ,TCXH: |
|
|
|
|
x |
|
|
|
Trong đó: - Phải BT bằng tiền: |
|
|
|
|
x |
|
|
|
- Phải BT bằng tài sản: |
|
|
|
|
x |
|
|
7 |
Các khoản phải THA khác: |
|
|
|
|
x |
|
|
8 |
Tổng (8 = 1+2+3+4+5+6+7): |
|
|
|
|
x |
|
|
9 |
Xác định khoản phí THA: |
|
x |
x |
x |
|
|
|
|
Trong đó: - Chuyển nộp NSNN: |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
- Chuyển nộp đơn vị HCSN: |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
|
|
- Chuyển nộp đơn vị cấp trên: |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
|
Các nội dung khác có liên quan đến việc THA do CHV ghi:......................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày .... tháng .... năm 20..... Ý kiến Ngày .... tháng .... năm 20.....
Thủ trưởng phê duyệt Hồ sơ THA:....................... Kế toán trưởng xác nhận số liệu Chấp hành viên báo cáo
“8. BÁO CÁO ĐỐI CHIẾU tæng hîp KẾT QUẢ THI HÀNH ÁN
1. Mục đích:
Để đối chiếu số liệu giữa hồ sơ thi hành án của Chấp hành viên và số liệu kế toán định kỳ 3 tháng/lần nhằm phát hiện sự chênh lệch (nếu có) để có biện pháp xử lý kịp thời.
Báo cáo này dùng để:
- Đối chiếu số liệu giữa Chấp hành viên và kế toán về số liệu của 01 quyết định Thi hành án từ đầu năm kế toán đến thời điểm đối chiếu hoặc trong một kỳ kế toán nhất định;
- Đối chiếu số liệu giữa Chấp hành viên và kế toán về số liệu của tất cả các quyết định thi hành án do 01 Chấp hành viên quản lý và tổ chức thi hành án từ đầu năm kế toán đến thời điểm đối chiếu hoặc trong một kỳ kế toán nhất định;
- Đối chiếu số liệu tổng hợp của tất cả các Quyết định thi hành án do cơ quan thi hành án quản lý và tổ chức thi hành án với số liệu kế toán từ đầu năm kế toán đến thời điểm đối chiếu hoặc trong một kỳ kế toán nhất định;
Số liệu trên báo cáo là căn cứ kiểm tra việc ghi chép trên sổ kế toán tổng hợp, số liệu ghi trên báo cáo tài chính và báo cáo chi tiết hoạt động thi hành án của Chấp hành viên theo hồ sơ thi hành án đồng thời cũng phát hiện những sai sót, việc chấp hành quy định về trình tự luân chuyển chứng từ kế toán của Chấp hành viên, việc lập chứng từ kế toán, thu nộp tiền tài sản, chuyển chứng từ kế toán của Chấp hành viên.
2. Kết cấu của báo cáo bao gồm các phần sau:
2.1. Phần đối chiếu số liệu giữa Chấp hành viên và kế toán bao gồm 2 phần lớn:
- Đối chiếu về số việc.
- Đối chiếu về số tiền bao gồm giá trị tiền, tài sản phải thi hành án trong kỳ; giá trị tiền, tài sản đình chỉ, ủy thác, trả đơn, miễn giảm trong kỳ; giá trị tiền, tài sản THA thu được trong kỳ; giá trị tiền, tài sản phải thi hành án phải chuyển kỳ sau; giá trị tiền, tài sản THA đã thu được chưa xử lý cuối kỳ trước chuyển sang; Giá trị tiền, tài sản THA trả và thanh toán trong kỳ; Giá trị tiền, tài sản đã thu được chưa trả còn lại cuối kỳ.
2.2. Phần lý do chênh lệch và ý kiến đề xuất xử lý.
3. Cơ sở số liệu lập:
-Nhật ký - Sổ cái và các sổ chi tiết tài khoản.
-Bảng cân đối tài khoản trong kỳ báo cáo.
-Báo cáo tổng hợp hoạt động thi hành án của Chấp hành viên; số liệu do Chấp hành viên tổng hợp từ hồ sơ thi hành án đối với từng quyết định thi hành án.
4. Nội dung và phương pháp lập:
4.1. Phần đối chiếu số liệu giữa hồ sơ Chấp hành viên và kế toán:
Chỉ tiêu “Đối chiếu theo số việc” là số phản ánh số việc thi hành được trong kỳ và số chuyển sang kỳ sau thi hành tiếp; số liệu lấy từ sổ kế toán chi tiết và hồ sơ Chấp hành viên.
Chú ý: phân tích cụ thể theo các chỉ tiêu của mẫu báo cáo.
Nhóm chỉ tiêu “Đối chiếu theo giá trị”
Chỉ tiêu “Tổng giá trị tiền, tài sản phải thi hành án trong kỳ”: phản ánh số phải thi hành án trong các Quyết định thi hành án từ kỳ trước chuyển sang và số phải thi hành trong các Quyết định thi hành án mới thụ lý trong kỳ tính từ đầu năm kế toán đến thời điểm đối chiếu, chi tiết theo từng loại: án phí, lệ phí toà án, tịch thu, sung công, thu bồi thường công dân, bồi thường cơ quan tổ chức xã hội .... và theo số phải thi hành án bằng tiền, phải thi hành án bằng tài sản; Đối với số liệu của Chấp hành viên là số liệu trên hồ sơ thi hành án và báo cáo chi tiết hoạt động thi hành án.
Đối với số liệu của kế toán là số dư đầu năm cộng với số phát sinh Nợ của Tài khoản 316 - luỹ kế từ đầu năm kế toán đến thời điểm đối chiếu (chi tiết theo Quyết định thi hành án, theo Chấp hành viên và từng tài khoản chi tiết cấp 2- 3) phần đối ứng với bên Có Tài khoản 512.
Lưu ý: Phân tích cụ thể theo các chỉ tiêu của mẫu báo cáo.
Chỉ tiêu “Tổng giá trị tiền, tài sản đình chỉ, ủy thác trả đơn, miễn giảm trong kỳ”: phản ánh số phải thi hành án đã đình chỉ, uỷ thác, trả đơn, miễn giảm trong kỳ tính từ đầu năm kế toán đến thời điểm đối chiếu, chi tiết theo từng loại: án phí, lệ phí toà án, tịch thu, .... và theo số phải thi hành án bằng tiền, phải thi hành án bằng tài sản.
Đối với số liệu của kế toán là số phát sinh Có của Tài khoản 316 đối ứng với bên Nợ của Tài khoản 512 (chi tiết theo Quyết định thi hành án, theo Chấp hành viên và từng tài khoản chi tiết cấp 2– 3); Đối với số liệu của Chấp hành viên là số liệu trên hồ sơ thi hành án và báo cáo chi tiết hoạt động thi hành án.
Lưu ý phân tích cụ thể theo các chỉ tiêu của mẫu báo cáo.
Chỉ tiêu “ Tổng giá trị tiền, tài sản phải thi hành án thu được trong kỳ”: phản ánh số phải thi hành án đã thu được trong kỳ tính từ đầu năm kế toán đến thời điểm đối chiếu, chi tiết theo từng loại: án phí, lệ phí toà án, tịch thu,.... và theo số phải thi hành án bằng tiền, phải thi hành án bằng tài sản.
Đối với số liệu của kế toán là số phát sinh Có của Tài khoản 316 đối ứng với các tài khoản có liên quan (trừ phần đối ứng với bên Nợ của Tài khoản 512) (chi tiết theo Quyết định thi hành án, theo Chấp hành viên và từng tài khoản chi tiết cấp 2 - 3); Đối với số liệu của Chấp hành viên là số liệu trên hồ sơ thi hành án và báo cáo chi tiết hoạt động thi hành án.
Lưu ý phân tích cụ thể theo các chỉ tiêu của mẫu báo cáo.
Chỉ tiêu: “Tổng giá trị tiền, tài sản THA chuyển sang kỳ sau”: phản ánh số chưa thi hành được của các Quyết định thi hành án kỳ trước chuyển sang và mới thụ lý trong kỳ nhưng chưa thi hành được hoặc mới thi hành được một phần tính đến thời điểm đối chiếu. Chi tiết theo từng loại: án phí, lệ phí toà án, tịch thu,.... và theo số phải thi hành án bằng tiền, phải thi hành án bằng tài sản.
Đối với số liệu của kế toán là số dư Nợ của Tài khoản 316 đến thời điểm đối chiếu (chi tiết theo Quyết định thi hành án, theo Chấp hành viên và từng tài khoản chi tiết cấp 2 - 3); Đối với số liệu của Chấp hành viên là số liệu trên hồ sơ thi hành án và báo cáo chi tiết hoạt động thi hành án.
Lưu ý phân tích cụ thể theo các chỉ tiêu của mẫu báo cáo.
Chỉ tiêu: Tổng giá trị tiền tài sản THA đã thu chưa xử lý cuối kỳ trước chuyển sang: phản ánh giá trị tiền, tài sản THA đã thu được đến thời điểm đầu kỳ nhưng chưa xử lý: Chi tiết theo từng chi tiết theo từng loại: án phí, lệ phí toà án, tịch thu,.... và theo số thi hành án bằng tiền, thi hành án bằng tài sản.
Đối với số liệu của kế toán là số dư Có của các tài khoản 333, 335, 344 (chi tiết theo Quyết định thi hành án, theo Chấp hành viên và từng tài khoản chi tiết cấp 3) trừ phần phí thi hành án – Tài khoản 3334, phạt hành chính – Tài khoản 3333; Đối với số liệu của Chấp hành viên là số liệu trên hồ sơ thi hành án và báo cáo chi tiết hoạt động thi hành án.
Lưu ý phân tích cụ thể theo các chỉ tiêu của mẫu báo cáo.
Chỉ tiêu: Tổng giá trị tiền, tài sản THA trả và thanh toán trong kỳ: phản ánh số giá trị tiền, tài sản THA đã trả, thanh toán trong kỳ tính từ đầu năm kế toán đến thời điểm đối chiếu. Chi tiết theo từng loại: án phí, lệ phí toà án, tịch thu,.... và theo số đã trả, thanh toán bằng tiền, tài sản.
Đối với số liệu của kế toán là số phát sinh nợ của các tài khoản 333, 335, 344 (chi tiết theo Quyết định thi hành án, theo Chấp hành viên và từng tài khoản chi tiết cấp 3) trừ phần phí thi hành án– Tài khoản 3334, ph¹t hµnh chÝnh– Tài khoản 3333; Đối với số liệu của Chấp hành viên là số liệu trên hồ sơ thi hành án và báo cáo chi tiết hoạt động thi hành án.
Lưu ý phân tích cụ thể theo các chỉ tiêu của mẫu báo cáo.
Chỉ tiêu: Tổng giá trị tiền, tài sản THA đã thu được, chưa trả còn lại cuối kỳ: phản ánh giá trị tiền, tài sản THA đã thu được chưa trả còn lại tới thời điểm đối chiếu. Chi tiết theo từng loại: án phí, lệ phí toà án, tịch thu sung công .... và theo số đã trả, thanh toán bằng tiền, tài sản.
Đối với số liệu của kế toán là dư nợ của các tài khoản 333, 335, 344 (chi tiết theo Quyết định thi hành án, theo Chấp hành viên và từng tài khoản chi tiết cấp 3) trừ phần phí thi hành án – Tài khoản 3334, ph¹t hµnh chÝnh – Tài khoản 3333; Đối với số liệu của Chấp hành viên là số liệu trên hồ sơ thi hành án và báo cáo chi tiết hoạt động thi hành án.
Lưu ý phân tích cụ thể theo các chỉ tiêu của mẫu báo cáo.
4.2. Lý do chênh lệch và ý kiến đề xuất xử lý:
Sau khi đối chiếu, xác định số chênh lệch, Chấp hành viên và kế toán cần giải trình cụ thể lý do của sự chênh lệch; đề xuất ý kiến xử lý.
Căn cứ vào bảng đối chiếu, ý kiến giải trình của Chấp hành viên, kế toán, Thủ trưởng đơn vị kết luận biện pháp xử lý.
9. BÁO CÁO ĐỐI CHIẾU CHI TIẾT KẾT QUẢ THI HÀNH ÁN
1. Mục đích, ý nghĩa của báo cáo:
- Đối với Hồ sơ thi hành án xong:
Trước khi Chấp hành viên đề nghị Trưởng Thi hành án ký quyết định kết thúc việc thi hành án, Chấp hành viên phải lập báo cáo đối chiếu kết quả thi hành án nhằm đối chiếu, kiểm tra lại việc thi hành án đã kết thúc như: đã hoàn tất việc xử lý các khoản tiền, tài sản ghi trong Quyết định thi hành án, kể cả khoản phí thi hành án đó thu, đó nộp NSNN, đó chuyển đơn vị kế toán hành chính sự nghiệp vụ nộp cấp trên. Báo cáo đối chiếu này là cơ sở để lập báo cáo tổng hợp đối chiếu kết quả thi hành án của mỗi Chấp hành viên cũng như của cả đơn vị và của cả hệ thống các cơ quan thi hành án trong toàn quốc.
- Đối với Hồ sơ chưa thi hành xong:
Mục đích của đối chiếu nhằm quản lý chặt chẽ số tiền, tài sản phải thi hành án; số tiền, tài sản mà Chấp hành viên đã giải quyết theo điều luật; số tiền, tài sản đã thu được; số tiền, tài sản đã chi trả hoặc nộp NSNN; số tiền, tài sản đã thu được nhưng chưa giải quyết và tình hình thu, nộp số phí thi hành án theo chế độ quy định của từng Quyết định thi hành án. Đồng thời báo cáo giúp nắm bắt được khối lượng công việc còn lại phải tiếp tục thi hành án và trên cơ sở của báo cáo đối chiếu này để lập báo cáo tổng hợp đối chiếu kết quả thi hành án của mỗi Chấp hành viên cũng như của cả đơn vị và của cả hệ thống các cơ quan thi hành án trong toàn quốc.
Báo cáo này được Chấp hành viên lập để kiểm tra, đối chiếu theo từng quyết định thi hành án và được thực hiện vào thời điểm ngày cuối cùng của mỗi tháng.
2. Kết cấu của báo cáo:
Kết cấu của báo cáo bao gồm:
- Số tiền, giá trị tài sản theo quyết định thi hành án phải thu, phí thi hành án phải thu.
- Số tiền, giá trị tài sản Chấp hành viên đã giải quyết bằng các biện pháp: Đình chỉ THA, Trả đơn THA, Ủy thác THA, Miễn giảm THA.
- Số thực thu THA (bao gồm cả số giao nhận thẳng).
- Số đã nộp NSNN và chi trả (bao gồm cả số giao nhận thẳng).
3. Phương pháp lập:
Chấp hành viên căn cứ vào chứng từ kế toán trong hồ sơ Chấp hành viên để lập bảng đối chiếu, sau khi lập chuyển cho kế toán kiểm tra, nếu đúng thì ký xác nhận chuyển cho Thủ trưởng phê duyệt để đưa Hồ sơ vào lưu trữ (đối với Hồ sơ xong) và có kế hoạch tiếp tục thi hành án đối với số Hồ sơ thi hành án chưa xong.
Các vấn đề khác có liên quan đến việc THA Chấp hành viên cần ghi rõ vào bảng đối chiếu trước khi chuyển kế toán trưởng xác nhận và thủ trưởng phê duyệt.”
VI. Sửa đổi một số sơ đồ hạch toán một số nghiệp vụ kế toán cụ thể như sau:
Các sơ đồ hạch toán được sửa đổi bao gồm số 2, số 3, số 5, số 6, số 8, số 12, số 14, số 16
HẠCH TOÁN CHI PHÍ CƯỠNG CHẾ THI HÀNH ÁN, CHI PHÍ ĐỊNH GIÁ TÀI SẢN
HẠCH TOÁN CÁC KHOẢN TẠM GIỮ CHỜ XỬ LÝ
(Tạm giữ tiền, tài sản)
HẠCH TOÁN CÁC KHOẢN GIAO UBND CẤP XÃ THU
HẠCH TOÁN PHẢI THU CỦA NGƯỜI PHẢI THI HÀNH ÁN
HẠCH TOÁN CÁC KHOẢN DỊCH VỤ THUÊ NGOÀI ĐÃ SỬ DỤNG
hạch toán với người phải thi hành án
HẠCH TOÁN THU PHẠT HÀNH CHÍNH VỀ THI HÀNH ÁN
HẠCH TOÁN TỊCH THU SUNG CÔNG TÀI SẢN TẠM GIỮ LÀ VÀNG, BẠC VÀ TÀI SẢN KHÁC
Quyết định 07/2007/QĐ-BTP Quy định về Biểu mẫu nghiệp vụ thi hành án dân sự . Ban hành: 12/07/2007 | Cập nhật: 17/07/2007
Nghị định 76/2006/NĐ-CP về việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tư pháp Ban hành: 02/08/2006 | Cập nhật: 19/08/2006
Quyết định 19/2006/QĐ-BTC ban hành Chế độ kế toán hành chính sự nghiệp Ban hành: 30/03/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Nghị định 50/2005/NĐ-CP về cơ quan quản lý thi hành án dân sự, cơ quan thi hành án dân sự và cán bộ, công chức làm công tác thi hành án dân sự Ban hành: 11/04/2005 | Cập nhật: 17/09/2012
Nghị định 173/2004/NĐ-CP về thủ tục, cưỡng chế và xử phạt vi phạm hành chính trong thi hành án dân sự Ban hành: 30/09/2004 | Cập nhật: 17/09/2012
Quyết định 572/2004/QĐ-BTP ban hành Chế độ kế toán nghiệp vụ thi hành án Ban hành: 25/10/2004 | Cập nhật: 20/05/2006
Nghị định 128/2004/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Kế toán áp dụng trong lĩnh vực kế toán nhà nước Ban hành: 31/05/2004 | Cập nhật: 17/09/2012
Nghị định 62/2003/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp Ban hành: 06/06/2003 | Cập nhật: 14/03/2013