Quyết định 08/2011/QĐ-TTg năm 2011 về tăng cường cán bộ cho xã thuộc huyện nghèo để thực hiện Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP về chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo
Số hiệu: | 08/2011/QĐ-TTg | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 26/01/2011 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | 02/02/2011 | Số công báo: | Từ số 83 đến số 84 |
Lĩnh vực: | Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/2011/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 26 tháng 01 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
TĂNG CƯỜNG CÁN BỘ CHO CÁC XÃ THUỘC HUYỆN NGHÈO ĐỂ THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 30A/2008/NQ-CP NGÀY 27 THÁNG 12 NĂM 2008 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ GIẢM NGHÈO NHANH VÀ BỀN VỮNG ĐỐI VỚI 61 HUYỆN NGHÈO
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Nghị quyết số 45/NQ-CP ngày 11 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ bảy Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác thanh niên thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa;
Căn cứ Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo;
Căn cứ Nghị định số 04/NĐ-CP ngày 30 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ về việc điều chỉnh địa giới hành chính huyện Than Uyên để thành lập huyện Tân Uyên, tỉnh Lai Châu;
Căn cứ Nghị định số 107/2004/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2004 của Chính phủ quy định số lượng Phó Chủ tịch và cơ cấu thành viên Ủy ban nhân dân các cấp;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tăng cường cán bộ cho các xã thuộc huyện nghèo
1. Tăng cường 01 Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cho các xã thuộc huyện nghèo chưa bố trí đủ 02 Phó Chủ tịch để thực hiện Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo.
2. Ủy ban nhân dân xã được tăng cường 01 Phó Chủ tịch có 05 thành viên gồm có 01 Chủ tịch, 02 Phó Chủ tịch và 02 ủy viên.
3. Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã được tăng cường thuộc biên chế nhà nước nhưng không nằm trong số lượng cán bộ, công chức cấp xã quy định tại Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã.
Điều 2. Nguồn cán bộ tăng cường
Người được bố trí vào chức danh Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã được lựa chọn từ cán bộ, công chức tỉnh, huyện và từ trí thức trẻ tình nguyện là đối tượng của Dự án thí điểm tuyển chọn 600 trí thức trẻ ưu tú, có trình độ đại học tăng cường về làm Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã thuộc 62 huyện nghèo được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. Số lượng và nguồn cán bộ được thực hiện theo phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Chế độ, chính sách
1. Việc bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Phó Chủ tịch, ủy viên Ủy ban nhân dân xã được tăng cường thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 34 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân.
2. Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã được tăng cường hưởng chế độ, chính sách theo quy định tại khoản 4 và khoản 5 Điều 2 Quyết định số 70/2009/QĐ-TTg ngày 27 tháng 4 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách luân chuyển, tăng cường cán bộ chủ chốt cho các xã thuộc 61 huyện nghèo và chính sách ưu đãi, khuyến khích thu hút trí thức trẻ, cán bộ chuyên môn kỹ thuật về tham gia tổ công tác tại các xã thuộc 61 huyện nghèo theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
Bộ Nội vụ chủ trì, phối hợp với cơ quan, tổ chức có liên quan và Ủy ban nhân dân các tỉnh có huyện nghèo triển khai Dự án thí điểm tuyển chọn 600 trí thức trẻ ưu tú, có trình độ đại học tăng cường về làm Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã thuộc 62 huyện nghèo để bảo đảm nguồn nhân sự tăng cường cho các xã thuộc huyện nghèo.
Điều 5. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 3 năm 2011.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
THỦ TƯỚNG |
PHỤ LỤC
NGUỒN CÁN BỘ TĂNG CƯỜNG CHO CÁC XÃ THUỘC HUYỆN NGHÈO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 08/2011/QĐ-TTg ngày 26 tháng 01 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ)
Các tỉnh có huyện nghèo |
Các huyện nghèo |
Tổng số xã trong huyện |
Số xã đã được bố trí 02 Phó Chủ tịch |
Từ nguồn CBCC của tỉnh và huyện tăng cường về làm PCT UBND xã |
Từ nguồn trí thức trẻ tình nguyện về làm PCT UBND xã |
A |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
Lai Châu |
|
|
|
|
|
1 |
Sìn Hồ |
23 |
02 |
01 |
20 |
2 |
Mường Tè |
16 |
03 |
01 |
12 |
3 |
Phong Thổ |
18 |
05 |
01 |
12 |
4 |
Tân Uyên |
10 |
0 |
0 |
10 |
5 |
Than Uyên |
12 |
02 |
0 |
10 |
Điện Biên |
|
|
|
|
|
6 |
Tủa Chùa |
12 |
02 |
01 |
09 |
7 |
Mường Ảng |
10 |
02 |
01 |
07 |
8 |
Mường Nhé |
16 |
06 |
01 |
09 |
9 |
Điện Biên Đông |
14 |
06 |
01 |
07 |
Sơn La |
|
|
|
|
|
10 |
Quỳnh Nhai |
13 |
06 |
01 |
06 |
11 |
Sốp Cộp |
8 |
05 |
0 |
03 |
12 |
Phù Yên |
27 |
09 |
01 |
17 |
13 |
Mường La |
16 |
06 |
01 |
09 |
14 |
Bắc Yên |
16 |
04 |
01 |
11 |
Cao Bằng |
|
|
|
|
|
15 |
Hạ Lang |
14 |
08 |
0 |
06 |
16 |
Bảo Lâm |
14 |
04 |
0 |
10 |
17 |
Bảo Lạc |
17 |
05 |
01 |
11 |
18 |
Thông Nông |
11 |
03 |
0 |
08 |
19 |
Hà Quảng |
19 |
09 |
01 |
09 |
Hà Giang |
|
|
|
|
|
20 |
Quản Bạ |
13 |
07 |
0 |
06 |
21 |
Yên Minh |
18 |
08 |
0 |
10 |
22 |
Hoàng Su Phì |
25 |
05 |
01 |
19 |
23 |
Mèo Vạc |
18 |
02 |
01 |
15 |
24 |
Đồng Văn |
19 |
14 |
0 |
05 |
25 |
Xín Mần |
19 |
06 |
01 |
12 |
Lào Cai |
|
|
|
|
|
26 |
Si Ma Cai |
13 |
03 |
01 |
09 |
27 |
Mường Khương |
16 |
09 |
0 |
07 |
28 |
Bắc Hà |
21 |
02 |
01 |
18 |
Yên Bái |
|
|
|
|
|
29 |
Mù Cang Chải |
14 |
03 |
01 |
10 |
30 |
Trạm Tấu |
12 |
01 |
01 |
10 |
Bắc Kạn |
|
|
|
|
|
31 |
Pác Nặm |
10 |
01 |
01 |
08 |
32 |
Ba Bể |
16 |
01 |
01 |
14 |
Phú Thọ |
|
|
|
|
|
33 |
Tân Sơn |
17 |
09 |
0 |
08 |
Bắc Giang |
|
|
|
|
|
34 |
Sơn Động |
23 |
02 |
01 |
20 |
Thanh Hóa |
|
|
|
|
|
35 |
Lang Chánh |
11 |
04 |
01 |
06 |
36 |
Quan Sơn |
13 |
08 |
0 |
05 |
37 |
Quan Hóa |
18 |
02 |
01 |
15 |
38 |
Thường Xuân |
17 |
10 |
0 |
07 |
39 |
Mường Lát |
9 |
08 |
0 |
01 |
40 |
Như Xuân |
18 |
03 |
01 |
14 |
41 |
Bá Thước |
23 |
09 |
01 |
13 |
Nghệ An |
|
|
|
|
|
42 |
Tương Dương |
18 |
06 |
01 |
11 |
43 |
Kỳ Sơn |
21 |
01 |
01 |
19 |
44 |
Quế Phong |
14 |
06 |
0 |
08 |
Quảng Bình |
|
|
|
|
|
45 |
Minh Hóa |
16 |
05 |
0 |
11 |
Quảng Trị |
|
|
|
|
|
46 |
Đa Krông |
14 |
06 |
0 |
08 |
Quảng Nam |
|
|
|
|
|
47 |
Tây Giang |
10 |
08 |
0 |
02 |
48 |
Phước Sơn |
12 |
01 |
01 |
10 |
49 |
Nam Trà My |
10 |
0 |
01 |
09 |
Quảng Ngãi |
|
|
|
|
|
50 |
Sơn Hà |
14 |
04 |
01 |
09 |
51 |
Trà Bồng |
10 |
01 |
02 |
07 |
52 |
Sơn Tây |
09 |
0 |
01 |
08 |
53 |
Minh Long |
05 |
0 |
01 |
04 |
54 |
Tây Trà |
09 |
0 |
01 |
08 |
55 |
Ba Tơ |
20 |
02 |
01 |
17 |
Bình Định |
|
|
|
|
|
56 |
An Lão |
10 |
01 |
01 |
08 |
57 |
Vĩnh Thạnh |
09 |
01 |
01 |
07 |
58 |
Vân Canh |
07 |
01 |
01 |
05 |
Ninh Thuận |
|
|
|
|
|
59 |
Bác Ái |
09 |
0 |
01 |
08 |
Kon Tum |
|
|
|
|
|
60 |
KonPlông |
09 |
0 |
01 |
08 |
61 |
Tu Mơ Rông |
11 |
0 |
01 |
10 |
Lâm Đồng |
|
|
|
|
|
62 |
Đam Rông |
08 |
03 |
0 |
05 |
Tổng số |
894 |
250 |
44 |
600 |
Ghi chú:
- Cột số 4 là số xã thuộc huyện nghèo được tăng cường cán bộ, công chức của tỉnh và huyện về làm Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã.
- Cột số 5 là số xã thuộc huyện nghèo được tăng cường trí thức trẻ ưu tú tình nguyện về làm Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã thuộc đối tượng của Dự án thí điểm tuyển chọn 600 trí thức trẻ ưu tú, có trình độ đại học tăng cường về làm Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã thuộc 62 huyện nghèo được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
Nghị quyết 45/NQ-CP năm 2020 về phê duyệt Thỏa thuận về việc thành lập Trung tâm vật lý quốc tế dưới sự bảo trợ của UNESCO (Trung tâm dạng 2) tại Hà Nội, Việt Nam giữa Việt Nam và Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa của Liên hợp quốc (UNESCO) Ban hành: 13/04/2020 | Cập nhật: 17/04/2020
Nghị quyết 45/NQ-CP năm 2018 về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) của tỉnh Quảng Bình Ban hành: 09/05/2018 | Cập nhật: 15/05/2018
Nghị quyết 45/NQ-CP năm 2017 phê duyệt Hiệp định giữa Việt Nam và Chi-lê về miễn thị thực cho người mang hộ chiếu phổ thông Ban hành: 07/06/2017 | Cập nhật: 19/06/2017
Nghị quyết 45/NQ-CP năm 2014 ký Hiệp định Vận tải biển giữa Việt Nam và Xu-đăng Ban hành: 11/06/2014 | Cập nhật: 19/06/2014
Nghị quyết 45/NQ-CP năm 2013 quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015) tỉnh Bình Định Ban hành: 29/03/2013 | Cập nhật: 03/04/2013
Nghị quyết 45/NQ-CP năm 2012 điều chỉnh địa giới hành chính để thành lập đơn vị hành chính cấp xã, huyện thuộc tỉnh Điện Biên Ban hành: 25/08/2012 | Cập nhật: 05/09/2012
Nghị quyết 45/NQ-CP năm 2011 phê chuẩn đơn vị bầu cử, danh sách đơn vị bầu cử và đại biểu được bầu ở mỗi đơn vị bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An nhiệm kỳ 2011 - 2016 Ban hành: 28/03/2011 | Cập nhật: 31/03/2011
Nghị quyết 45/NQ-CP năm 2010 về đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải Ban hành: 16/11/2010 | Cập nhật: 25/11/2010
Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã Ban hành: 22/10/2009 | Cập nhật: 24/10/2009
Nghị quyết 45/NQ-CP của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ bảy Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác thanh niên thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa Ban hành: 11/09/2009 | Cập nhật: 17/09/2009
Quyết định 70/2009/QĐ-TTg về chính sách luân chuyển, tăng cường cán bộ chủ chốt cho các xã thuộc 61 huyện nghèo và chính sách ưu đãi, khuyến khích thu hút trí thức trẻ, cán bộ chuyên môn kỹ thuật về tham gia tổ công tác tại các xã thuộc 61 huyện nghèo theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP Ban hành: 27/04/2009 | Cập nhật: 04/05/2009
Nghị định 04/NĐ-CP về việc thành lập thành phố Hưng Yên thuộc tỉnh Hưng Yên Ban hành: 19/01/2009 | Cập nhật: 28/02/2009
Nghị định 04/NĐ-CP về việc điều chỉnh địa giới hành chính huyện Than Uyên để thành lập huyện Tân Uyên, tỉnh Lai Châu Ban hành: 30/10/2008 | Cập nhật: 20/11/2008
Nghị định 04/NĐ-CP về việc phê chuẩn số lượng, danh sách các đơn vị bầu cử bổ sung và số đại biểu được bầu bổ sung ở mỗi đơn vị bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi nhiệm kỳ 2004 - 2009 Ban hành: 02/04/2007 | Cập nhật: 06/10/2007
Nghị định 107/2004/NĐ-CP quy định số lượng Phó Chủ tịch và cơ cấu thành viên ủy ban nhân dân các cấp Ban hành: 01/04/2004 | Cập nhật: 07/12/2012