Quyết định 08/2005/QĐ-UB điều chỉnh khoản 3, Điều 9 Quyết định 281/2003/QĐ-UB về quy trình và phương pháp thẩm định Giá bán bất động sản thuộc sở hữu Nhà nước tại thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Số hiệu: 08/2005/QĐ-UB Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh Người ký: Nguyễn Văn Đua
Ngày ban hành: 18/01/2005 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Đất đai, Tài chính, Tài sản công, nợ công, dự trữ nhà nước, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 08/2005/QĐ-UB

TP.Hồ Chí Minh, ngày 18 tháng 01 năm 2005 

 

QUYẾT ĐỊNH

CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ VỀ ĐIỀU CHỈNH KHOẢN 3, ĐIỀU 9 CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 281/2003/QĐ-UB NGÀY 01 THÁNG 12 NĂM 2003 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ VỀ QUY ĐỊNH QUY TRÌNH VÀ PHƯƠNG PHÁP THẨM ĐỊNH GIÁ BÁN BẤT ĐỘNG SẢN THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH.

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 ;
Căn cứ Pháp lệnh Giá ngày 24 tháng 6 năm 2002 ;
Căn cứ Nghị định số 61/CP ngày 05 tháng 7 năm 1994 của Chính phủ ;
Căn cứ Luật đất đai năm 2003 và Nghị định số 181/2004/NĐ-CP
ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ ;
Căn cứ Quyết định số 80/2001/QĐ-TTg ngày 24 tháng 5 năm 2001 và Quyết định số 111/2002/QĐ-TTg ngày 21 tháng 8 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ ;
Căn cứ Quyết định số 281/2003/QĐ-UB ngày 01 tháng 12 năm 2003 của Ủy ban nhân dân thành phố Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Công văn số 140/TNMT-ĐKKTĐ ngày 07 tháng 01 năm 2005 ;

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Nay điều chỉnh nội dung tại khoản 3 Điều 9 của Quyết định số 281/2003/QĐ-UB ngày 01 tháng 12 năm 2003 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc ban hành bản “Quy định về quy trình và phương pháp thẩm định giá bán bất động sản thuộc sở hữu Nhà nước tại thành phố Hồ Chí Minh” như sau :

“3. Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất :

3.1- Thẩm quyền và thời hạn thực hiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất :

a. Sở Tài nguyên và Môi trường cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với tổ chức mua bất động sản. Thực hiện không quá mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

b. Ủy ban nhân dân quận-huyện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho cá nhân mua bất động sản. Thực hiện không quá mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

3.2- Người mua thanh toán xong tiền mua bất động sản, nộp chứng từ đã thực hiện nghĩa vụ tài chính có xác nhận của Sở Tài chính hoặc Kho bạc Nhà nước thành phố cho tổ chức thực hiện việc bán bất động sản.

3.3- Sau khi nhận được chứng từ hợp lệ đã thực hiện nghĩa vụ tài chính của người mua; trong vòng ba (03) ngày làm việc, tổ chức thực hiện việc bán bất động sản có trách nhiệm nộp thay người mua bất động sản một bộ hồ sơ gồm có :

a. Quyết định duyệt giá bán bất động sản của Ủy ban nhân dân thành phố ;

b. Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính khu đất đối với nơi chưa có bản đồ địa chính ;

c. Chứng từ đã thực hiện nghĩa vụ tài chính ;

d. Quyết định của cấp thẩm quyền cho phép bán bất động sản ;

đ. Hồ sơ phát sinh trong quá trình bán bất động sản (nếu có).

3.4- Giao Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thống nhất việc viết, vẽ và giao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người mua bất động sản.”

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Các điều khoản khác của Quyết định số 281/2003/QĐ-UB ngày 01 tháng 12 năm 2003 của Ủy ban nhân dân thành phố không đề cập đến vẫn có hiệu lực thi hành.

Điều 3. Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố, Chánh Thanh tra Nhà nước thành phố, Kho bạc Nhà nước thành phố, Giám đốc các Sở Tư pháp, Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Quy hoạch-Kiến trúc và Thủ trưởng các sở-ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận-huyện và các đơn vị có liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận :
- Như điều 3  
- Bộ Tài chính (để báo cáo)  
- Bộ Xây dựng (để báo cáo)
- Thường trực Thành ủy
- Thường trực HĐND.TP
- Thường trực UBND.TP
- VPHĐ-UB : các PVP
- Các Tổ NCTH
- Lưu (ĐT-Thh)   

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Đua