Quyết định 08/2004/QĐ-UB về điều chỉnh chế độ phụ cấp đối với Trưởng bản, Bí thư chi bộ bản, Trưởng các đoàn thể, Y tế bản và cán bộ Văn hoá - Truyền thanh - Truyền hình thuộc 86 xã đặc biệt khó khăn
Số hiệu: | 08/2004/QĐ-UB | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Sơn La | Người ký: | Hà Hùng |
Ngày ban hành: | 15/01/2004 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Lao động, Chính sách xã hội, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/2004/QĐ-UB |
Sơn La, ngày 15 tháng 01 năm 2004 |
QUYẾT ĐỊNH CỦA UBND TỈNH SƠN LA
V/V ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP ĐỐI VỚI TRƯỞNG BẢN, BÍ THƯ CHI BỘ BẢN, TRƯỞNG CÁC ĐOÀN THỂ, Y TẾ BẢN VÀ CÁN BỘ VĂN HOÁ - TRUYỀN THANH - TRUYỀN HÌNH THUỘC 86 XÃ ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBNĐ (sửa đổi) ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị quyết số: 88/2003/NQ-HĐND ngày 12/12/2003 của HĐND tỉnh khoá XI, kỳ họp thứ 9 về điều chỉnh, bổ sung chế độ phụ cấp đối với Trưởng bản, Bí thư chi bộ bản, Trưởng các đoàn thể, Y tế bản và cán bộ Văn hoá - Truyền thanh - Truyền hình bản thuộc 86 xã đặc biệt khó khăn;
Xét đề nghị của ông: Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Kế hoạch - Đầu tư tại Tờ trình số: 23/TTr-LN ngày 14/1/2004,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung chế độ phụ cấp đối với cán bộ bản thuộc 86 xã đặc biệt khó khăn theo quy mô bản như sau:
Trên cơ sở hệ số phụ cấp theo Quyết định số: 431/2002/QĐ-UB ngày 20/2/2002 của UBND tỉnh Sơn La về phân loại quy mô bản và điều chỉnh mức sinh hoạt phí Trưởng bản, Bí thư chi bộ bản (bản loại 1 hưởng hệ số 0,57; bản loại 2 hưởng hệ số 0,52; bản loại 3 hưởng hệ số 0,476 của mức lương tối thiểu).
1. Bổ sung thêm mức trợ cấp 30.000đ/người/tháng cho Trưởng bản, Bí thư chi bộ bản.
2. Điều chỉnh mức phụ cấp hàng tháng đối với nhân viên Ytế bản bằng 1/2 mức phụ cấp của Trưởng bản (qui định tại mục 1). Mức hiện nay là:
- Bản dưới 10 hộ: 35.000đ/người/tháng,
- Bản có từ 10 hộ đến 49 hộ: 85.000đ/người/tháng,
- Bản có từ 50 đến 149 hộ: 90.000đ/người/tháng,
- Bản có từ 150 hộ trở lên: 100.000đ/người/tháng.
3. Mức phụ cấp hàng tháng đối với Trưởng các đoàn thể chính trị xã hội ở bản bằng 1/2 mức phụ cấp của Trưởng bản (qui định tại mục 1). Mức hiện nay là:
- Bản dưới 10 hộ: 35.000đ/người/tháng,
- Bản có từ 10 hộ đến 49 hộ: 85.000đ/người/tháng,
- Bản có từ 50 đến 149 hộ: 90.000đ/người/tháng,
- Bản có từ 150 hộ trở lên: 100.000đ/người/tháng.
4. Mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ Văn hoá - Truyền thanh - Truyền hình ở 364 bản đặc biệt khó khăn chưa ổn định về đời sống và sản xuất tại các xã thuộc chương trình 135 bằng 1/2 mức phụ cấp Trưởng bản (qui định tại mục 1). Mức hiện nay là:
- Bản dưới 10 hộ: 35.000đ/người/tháng,
- Bản có từ 10 hộ đến 49 hộ: 85.000đ/người/tháng,
- Bản có từ 50 đến 149 hộ: 90.000đ/người/tháng,
- Bản có từ 150 hộ trở lên: 100.000đ/người/tháng.
Điều 2. Quyết định này bãi bỏ chính sách đối với cán bộ bản ở 64 bản dặc biệt khó khăn vùng biên giới tại Quyết định số: 3665/QĐ-UB ngày 20/10/2003 và Quyết định số: 4023/QĐ-UB ngày 11/11/2003 của UBND tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng HĐND và UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Kế hoạch - Đầu tư, các Sở, Ban, Ngành có liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, Chủ tịch UBND của 86 xã đặc biệt khó khăn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngàv 01/01/2004.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA |