Quyết định 07/2020/QĐ-UBND thực hiện Nghị quyết 15/2019/NQ-HĐND quy định về chế độ, định mức chi đảm bảo điều kiện hoạt động của Đoàn Đại biểu Quốc hội, Đại biểu Quốc hội tỉnh Long An
Số hiệu: | 07/2020/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Long An | Người ký: | Trần Văn Cần |
Ngày ban hành: | 17/01/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/2020/QĐ-UBND |
Long An, ngày 17 tháng 01 năm 2020 |
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 15/2019/NQ-HĐND NGÀY 06/12/2019 CỦA HĐND TỈNH VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, ĐỊNH MỨC CHI ĐẢM BẢO ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG CỦA ĐOÀN ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI, ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI TỈNH LONG AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;
Căn cứ Luật Hoạt động giám sát của Quốc hội và HĐND ngày 20/11/2015;
Căn cứ Nghị quyết số 524/2012/UBTVQH13 ngày 20/9/2012 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về một số chế độ chi tiêu đảm bảo hoạt động của Quốc hội;
Căn cứ Nghị quyết số 353/2017/UBTVQH14 ngày 17/4/2017 của Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định bổ sung một số chế độ và điều kiện bảo đảm hoạt động của đại biểu Quốc hội;
Căn cứ Nghị quyết số 580/2018/UBTVQH14 ngày 04/10/2018 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc thí điểm hợp nhất Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Văn phòng Hội đồng nhân dân và Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
Thực hiện Văn bản số 643/VPQH-KHTC ngày 06/3/2019 của Văn phòng Quốc hội về việc thực hiện chế độ đối với Đại biểu Quốc hội và cán bộ, công chức phục vụ Đoàn đại biểu Quốc hội sau khi Nghị quyết số 580/2018/UBTVQH có hiệu lực;
Căn cứ Nghị quyết số 15/2019/NQ-HĐND ngày 06/12/2019 của HĐND tỉnh về việc quy định một số chế độ, định mức chi đảm bảo điều kiện hoạt động của Đoàn Đại biểu Quốc hội, Đại biểu Quốc hội tỉnh Long An;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại tờ trình số 4590/TTr-STC ngày 25/12/2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Triển khai thực hiện Nghị quyết số 15/2019/NQ-HĐND ngày 06/12/2019 của HĐND tỉnh về việc quy định một số chế độ, định mức chi đảm bảo điều kiện hoạt động của Đoàn Đại biểu Quốc hội, Đại biểu Quốc hội tỉnh Long An, cụ thể theo nội dung đính kèm.
Những nội dung chi không được thể hiện trong quyết định này thì được áp dụng chi theo quy định tại Nghị quyết số 524/2012/UBTVQH13 ngày 20/9/2012 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về một số chế độ chi tiêu đảm bảo hoạt động của Quốc hội; Nghị quyết số 353/2017/UBTVQH14 ngày 17/4/2017 của Ủy ban thường vụ Quốc hội Quy định bổ sung một số chế độ và điều kiện đảm bảo hoạt động của đại biểu Quốc hội, Nghị quyết số 555/NQ-UBTVQH13 ngày 28/12/2012 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về việc thực hiện phụ cấp công tác đại biểu Quốc hội chuyên trách), Công văn số 1602/VPQH-KHTC ngày 21/7/2016 của Văn phòng Quốc hội về việc chế độ chi đối với cán bộ, công chức, người lao động Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Công văn số 472/QĐ-VPQH ngày 20/3/2017 về chế độ khoán chi họp đối với Đại biểu Quốc hội chuyên trách và các văn bản có liên quan.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Tài chính phối hợp với các cơ quan có liên quan tổ chức triển khai thực hiện quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30/01/2020. Thời gian áp dụng kể từ ngày 01/01/2020.
Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, ĐỊNH MỨC CHI ĐẢM BẢO ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG CỦA ĐOÀN ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI, ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI TỈNH LONG AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 07/2020/QĐ-UBND ngày 17 /01/2020 của UBND tỉnh Long An)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định về chế độ đối với Đại biểu Quốc hội, cán bộ công chức, nhân viên phục vụ hoạt động Đoàn Đại biểu Quốc hội sau khi hợp nhất.
2. Đối tượng áp dụng
Chế độ quy định tại Nghị quyết này được áp dụng đối với Đại biểu Quốc hội, cán bộ công chức, nhân viên phục vụ hoạt động Đoàn Đại biểu Quốc hội sau khi hợp nhất.
Điều 2. Nội dung chi và mức chi
Đơn vị tính: 1.000 đồng
STT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Mức chi |
|
|
||
a |
Hỗ trợ điểm TXCT |
Đồng/điểm |
Tối đa 5.000 |
b |
Bồi dưỡng cho CBCC, nhân viên phục vụ TXCT |
|
|
|
+ Bồi dưỡng cho CBCC |
Đồng/người/đợt |
500 |
|
+ Bồi dưỡng cho nhân viên phục vụ |
Đồng/người/buổi |
80 |
c |
Bồi dưỡng xây dựng báo cáo kết quả TXCT |
Đồng/báo cáo/đợt tiếp xúc cử tri |
|
|
+ Báo cáo kết quả TXCT theo từng nhóm |
|
300 |
|
+ Báo cáo kết quả TXCT chung cho cả đoàn |
|
500 |
|
|
||
a |
Trường hợp đại biểu Quốc hội tiếp công dân tại trụ sở tiếp công dân ở Trung ương, trụ sở hoặc địa điểm tiếp công dân tại địa phương, chế độ chi được quy định như sau: |
|
|
|
+ Đại biểu Quốc hội, đại diện lãnh đạo cơ quan liên quan được phân công tiếp công dân |
Đồng/người/buổi |
150 |
|
+ Chi bồi dưỡng cho CBCC phục vụ trực tiếp ĐBQH tiếp công dân |
Đồng/người/buổi |
80 |
|
+ Chi bồi dưỡng cho CBCC phục vụ gián tiếp ĐBQH tiếp công dân |
Đồng/người/buổi |
50 |
b |
Chi xây dựng báo cáo gửi UBTVQH về tình hình và kết quả tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại tố cáo |
Đồng//báo cáo |
1.800 |
c |
Đối với xây dựng báo cáo đề xuất giải quyết vụ khiếu nại, tố cáo trình hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền: mức chi là 1.000.000 đồng/báo cáo. |
Đồng//báo cáo |
1.000 |
|
|
||
a |
Chi cho thành viên tham gia đoàn giám sát, khảo sát |
Đồng/người/buổi |
|
|
+ Trưởng đoàn giám sát, khảo sát |
|
200 |
|
+ Thành viên đoàn giám sát, khảo sát |
|
100 |
|
+ CBCC và người lao động phục vụ đoàn giám sát, khảo sát |
|
80 |
b |
Chi xây dựng các văn bản giám sát, khảo sát |
Đồng//báo cáo |
|
|
+ Nghị Quyết thành lập Đoàn giám sát (bao gồm kế hoạch và nội dung giám sát) |
|
1.200 |
|
+ Xây dựng đề cương giám sát, khảo sát |
|
1.200 |
|
+ Xây dựng báo cáo kết quả giám sát |
|
1.800 |
|
+ Xây dựng báo cáo kết quả khảo sát |
|
1.200 |
|
+ Báo cáo kết quả giám sát văn bản QPPL |
|
1.800 |
c |
Tổ chức cuộc họp của Đoàn giám sát, khảo sát |
Đồng/người/buổi |
|
|
Bồi dưỡng đại biểu chủ trì họp giám sát, khảo sát |
|
200 |
|
Bồi dưỡng cho thành viên họp giám sát, khảo sát |
|
100 |
|
|
||
a |
Chi tổ chức các hội nghị, hội thảo lấy ý kiến tham gia xây dựng Luật |
|
|
|
+ Bồi dưỡng người chủ trì cuộc họp |
Đồng/người/buổi |
200 |
|
+ Bồi dưỡng cho các thành viên dự họp |
Đồng/người/buổi |
100 |
|
+ Bồi dưỡng phóng viên, đài báo |
Đồng/người/buổi |
100 |
|
+ Chi báo cáo tham luận, ý kiến tại hội nghị, hội thảo; tham gia vào các dự án Luật (Báo cáo, ý kiến tham gia bằng văn bản, do Trưởng đoàn ĐBQH tỉnh quyết định cụ thể |
Đồng/báo cáo |
600-1.000 |
|
+ Chi xây dựng báo cáo tổng hợp ý kiến tham gia vào dự án Luật |
Đồng/báo cáo |
800 |
b |
Chế độ chi đối với chuyên gia nghiên cứu chuyên đề phục vụ hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ của Đoàn đại biểu Quốc hội (tùy theo nội dung và tính cấp thiết của chuyên đề Trưởng đoàn ĐBQH quyết định việc thuê chuyên gia) |
Đồng/báo cáo |
Tối đa 4.000 |
c |
Chi xin ý kiến bằng văn bản các cá nhân liên quan (do Trưởng Đoàn ĐBQH quyết định việc xin ý kiến) |
Đồng/báo cáo |
Tối đa 1.000 |
d |
Chi hỗ trợ xây dựng luật đối với cán bộ, công chức Văn phòng (Trực tiếp phục vụ các hoạt động của Đoàn ĐBQH) |
Đồng/người/năm |
|
|
+ Chánh Văn phòng, Phó chánh Văn phòng, chuyên viên cao cấp và tương đương |
|
12.000 |
|
+ Chuyên viên chính và tương đương |
|
10.000 |
|
+ Chuyên viên và tương đương |
|
7.500 |
|
|
||
a |
Bồi dưỡng người chủ trì cuộc họp |
Đồng/người/buổi |
200 |
b |
Bồi dưỡng cho các thành viên dự họp |
Đồng/người/buổi |
100 |
c |
Bồi dưỡng phóng viên, đài báo phục vụ họp |
Đồng/người/buổi |
100 |
d |
Khoán chi họp của ĐB chuyên trách |
Đồng/người/tháng |
4.000 |
e |
Khoán chi phục vụ hoạt động QH |
Đồng/người/tháng |
|
|
+ Chánh VP, Phó Chánh VP, chuyên viên cao cấp và tương đương |
|
3.500 |
|
+ Chuyên viên chính và tương đương |
|
2.800 |
|
+ Chuyên viên và tương đương |
|
2.000 |
|
|
||
|
Áp dụng đối với Đại biểu Quốc hội của Đoàn Đại biểu Quốc Hội tỉnh (trừ Đại biểu Quốc hội chuyên trách Trung ương); Đại biểu Quốc hội không chuyên trách ở Trung ương do cơ quan, đơn vị nơi đại biểu công tác đảm bảo |
|
Áp dụng theo Điều 11 NQ 524/2012/UBTVQH13 và NQ số 72/2017/QĐ-UBND ngày 29/12/2017 của UBND tỉnh |
|
|
||
|
Chi báo cáo định kỳ (6 tháng, năm, nhiệm kỳ,…) của Đoàn ĐBQH trình Ủy ban thường vụ Quốc hội |
Đồng/báo cáo |
1.800 |
|
|
||
|
Mỗi nhiệm kỳ Quốc hội, cán bộ, công chức Văn phòng (Trực tiếp phục vụ các hoạt động của Đoàn ĐBQH) được cấp tiền may 01 bộ lễ phục |
Đồng/người/bộ |
5.000 |
|
|
||
a |
Chi tặng quà đối với các tập thể |
Đồng//lần |
3.000 |
b |
Chi tặng quà đối với các cá nhân |
Đồng//lần |
700 |
c |
Chi hỗ trợ ĐBQH (5 phần quà) thăm các đối tượng chính sách-xã hội |
Đồng//phần |
500 |
|
|
||
a |
Đối với Đại biểu Quốc hội (được tặng quà lưu niệm khi kết thúc nhiệm kỳ, mức chi theo chế độ chi tổng kết nhiệm kỳ |
Đồng/người |
5.000 |
b |
Đối với cán bộ, chuyên viên (được tặng quà lưu niệm khi kết thúc nhiệm kỳ, mức chi theo chế độ chi tổng kết nhiệm kỳ) |
Đồng/người |
1.500 |
c |
CBCC Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND (trực tiếp phục vụ các hoạt động của Đoàn ĐBQH) khi nghỉ hưu, chuyển công tác sang cơ quan khác được tặng quà lưu niệm |
Đồng/người |
1.500 |
|
|
||
a |
Chi thăm hỏi đối với ĐBQH, nguyên ĐBQH, CBCC Văn phòng đương nhiệm, nghỉ hưu (trực tiếp phục vụ các hoạt động của Đoàn ĐBQH) khi ốm, đau |
Đồng/người/lần |
1.000 |
b |
ĐBQH bị bệnh hiểm nghèo, chi không quá 2 lần/người/năm |
Đồng/người/lần |
Tối đa 5.000 |
c |
Cha, mẹ đẻ; cha, mẹ vợ (chồng), vợ, chồng của ĐBQH chết |
Đồng/người/lần |
2.000 |
d |
ĐBQH, nguyên ĐBQH khi từ trần gia đình được trợ cấp |
Đồng/người/lần |
2.000 |
e |
Trợ cấp đối với CBCC khi bị bệnh hiểm nghèo, khó khăn đột xuất, thiên tai, hỏa hoạn. Trưởng Đoàn ĐBQH quyết định mức trợ cấp |
Đồng/người/lần |
Tối đa 5.000 |
Điều 3. Nguồn kinh phí thực hiện
Chế độ đối với Đại biểu Quốc hội, cán bộ công chức phục vụ hoạt động Đoàn Đại biểu Quốc hội sau khi hợp nhất chi từ nguồn dự toán được giao hàng năm của Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh.
Nghị quyết 15/2019/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 17/2016/NQ-HĐND và Nghị quyết 42/2017/NQ-HĐND do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 12/12/2019 | Cập nhật: 11/02/2020
Nghị quyết 15/2019/NQ-HĐND quy định về giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước thuộc tỉnh Phú Thọ quản lý Ban hành: 14/12/2019 | Cập nhật: 13/02/2020
Nghị quyết 15/2019/NQ-HĐND sửa đổi Quy định về chính sách thu hút nguồn nhân lực có trình độ cao; chính sách hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo nâng cao trình độ sau đại học, giai đoạn 2017-2021 kèm theo Nghị quyết 09/2016/NQ-HĐND Ban hành: 10/12/2019 | Cập nhật: 30/12/2019
Nghị quyết 15/2019/NQ-HĐND về Chương trình Sữa học đường đối với trẻ em mẫu giáo và học sinh tiểu học tại 06 huyện miền núi cao tỉnh Quảng Nam Ban hành: 17/12/2019 | Cập nhật: 13/02/2020
Nghị quyết 15/2019/NQ-HĐND quy định bổ sung mức chi hỗ trợ tặng thưởng huy hiệu Đảng của tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 11/12/2019 | Cập nhật: 08/02/2020
Nghị quyết 15/2019/NQ-HĐND quy định về mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước thuộc tỉnh Lạng Sơn quản lý Ban hành: 10/12/2019 | Cập nhật: 19/12/2019
Nghị quyết 15/2019/NQ-HĐND phê duyệt danh mục dự án cần thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Thái Bình năm 2020 Ban hành: 13/12/2019 | Cập nhật: 03/03/2020
Nghị quyết 15/2019/NQ-HĐND quy định về giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 26/12/2019
Nghị quyết 15/2019/NQ-HĐND về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 và kế hoạch vốn xây dựng cơ bản năm 2019 tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 16/11/2019 | Cập nhật: 07/12/2019
Nghị quyết 15/2019/NQ-HĐND quy định về giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ Bảo hiểm Y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 09/01/2020
Nghị quyết 15/2019/NQ-HĐND về phân cấp thẩm quyền quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản và thẩm quyền phê duyệt phương án xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 06/02/2020
Nghị quyết 15/2019/NQ-HĐND quy định về giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ Bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước thuộc ngành y tế Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 09/12/2019 | Cập nhật: 19/02/2020
Nghị quyết 15/2019/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 18/2013/NQ-HĐND về Quy hoạch phát triển sản xuất nông, lâm, diêm nghiệp và thủy sản tỉnh Bạc Liêu đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 18/07/2020
Nghị quyết 15/2019/NQ-HĐND quy định về tặng Huy hiệu “Vì sự nghiệp xây dựng và phát triển tỉnh An Giang” Ban hành: 11/12/2019 | Cập nhật: 04/04/2020
Nghị quyết 15/2019/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 51/2016/NQ-HĐND9 về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 và giai đoạn 2017-2020 do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 09/12/2019 | Cập nhật: 23/12/2019
Nghị quyết 15/2019/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, người hoạt động không chuyên trách và đối tượng khác dôi dư do sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã, sáp nhập xóm, khối, bản trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2019-2021 Ban hành: 11/11/2019 | Cập nhật: 23/12/2019
Nghị quyết 15/2019/NQ-HĐND về quy định chế độ, định mức chi đảm bảo điều kiện hoạt động của Đoàn Đại biểu Quốc hội, Đại biểu Quốc hội tỉnh Long An Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 05/02/2020
Nghị quyết 15/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức biệt phái, luân chuyển trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 12/02/2020
Nghị quyết 15/2019/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 21/12/2019
Nghị quyết 15/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng và chính sách hỗ trợ; chế độ đóng góp đối với người cai nghiện ma túy tự nguyện tại các cơ sở cai nghiện ma túy theo quy định tại Thông tư 124/2018/TT-BTC trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 04/12/2019 | Cập nhật: 04/02/2020
Nghị quyết 15/2019/NQ-HĐND về chính sách đặc thù khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2020-2025 Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 19/12/2019
Nghị quyết 15/2019/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi thực hiện Chương trình phát triển tài sản trí tuệ năm 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 04/10/2019 | Cập nhật: 10/10/2019
Nghị quyết 15/2019/NQ-HĐND về hỗ trợ kinh phí khoán định mức giáo viên, nhân viên trường mầm non, phổ thông công lập năm học 2019-2020 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 04/10/2019 | Cập nhật: 31/01/2020
Nghị quyết 15/2019/NQ-HĐND quy định về chế độ tiếp khách nước ngoài, chế độ chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và chế độ tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 19/07/2019 | Cập nhật: 13/08/2019
Nghị quyết 15/2019/NQ-HĐND quy định về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện; tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý các đơn vị, tổ chức thuộc và trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 25/07/2019 | Cập nhật: 04/09/2019
Nghị quyết 15/2019/NQ-HĐND về Đề án thành lập lực lượng quản lý đê nhân dân Ban hành: 11/07/2019 | Cập nhật: 09/09/2019
Nghị quyết 15/2019/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi tiếp khách nước ngoài và khách trong nước làm việc tại tỉnh Bắc Giang Ban hành: 11/07/2019 | Cập nhật: 30/07/2019
Nghị quyết 15/2019/NQ-HĐND quy định về mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 26/08/2019 | Cập nhật: 17/09/2019
Nghị quyết 15/2019/NQ-HĐND quy định về nhiệm vụ chi; tỷ lệ chi phí quản lý chung và mức chi nhiệm vụ, dự án về tài nguyên môi trường trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 18/07/2019 | Cập nhật: 08/08/2019
Nghị quyết 15/2019/NQ-HĐND quy định về nội dung và mức hỗ trợ phương tiện nghe - xem thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Lai Châu giai đoạn 2019-2020 Ban hành: 23/07/2019 | Cập nhật: 12/08/2019
Nghị quyết 15/2019/NQ-HĐND quy định về mức đóng góp của người cai nghiện ma túy tự nguyện (hoặc gia đình người cai nghiện ma túy); mức ngân sách nhà nước bảo đảm, hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy tự nguyện tại Cơ sở cai nghiện ma túy công lập trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 22/08/2019
Nghị quyết 15/2019/NQ-HĐND quy định về mức phân bổ, nội dung chi, mức chi phục vụ công tác bảo đảm trật tự an toàn giao thông từ nguồn thu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an toàn giao thông Ban hành: 10/07/2019 | Cập nhật: 29/07/2019
Nghị quyết 15/2019/NQ-HĐND thông qua giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi giai đoạn 2019-2020 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 01/08/2019
Nghị quyết 15/2019/NQ-HĐND quy định về mức giá dịch vụ khám chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ Bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 03/07/2019 | Cập nhật: 25/11/2019
Nghị quyết 15/2019/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi để thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao và chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 05/07/2019 | Cập nhật: 02/08/2019
Quyết định 72/2017/QĐ-UBND về quy định chế độ quản lý đặc thù đối với Đội Tuyên truyền lưu động, Đội nghệ thuật quần chúng được cấp tỉnh và cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 28/12/2017 | Cập nhật: 11/01/2018
Quyết định 72/2017/QĐ-UBND về quy định chế độ công tác phí, chi hội nghị của cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức hội sử dụng kinh phí do ngân sách nhà nước hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 29/12/2017 | Cập nhật: 09/02/2018
Quyết định 72/2017/QĐ-UBND về quy định mức chi công tác phí, chi tổ chức hội nghị trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 18/12/2017 | Cập nhật: 31/01/2018
Quyết định 72/2017/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu, tổ chức của Ban quản lý Khu kinh tế cửa khẩu Ma Lù Thàng tỉnh Lai Châu Ban hành: 11/12/2017 | Cập nhật: 20/12/2017
Quyết định 72/2017/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 28/11/2017 | Cập nhật: 12/12/2017
Quyết định 72/2017/QĐ-UBND về bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 30/10/2017 | Cập nhật: 24/11/2017
Quyết định 72/2017/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định 03/2016/QĐ-UBND Quy định thủ tục đăng ký tổ chức hội thảo, hội nghị, giới thiệu mô hình, mô hình trình diễn phân bón trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 24/10/2017 | Cập nhật: 31/10/2017
Quyết định 72/2017/QĐ-UBND quy định mức thu học phí của cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với chương trình đại trà trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm học 2017-2018 Ban hành: 31/08/2017 | Cập nhật: 07/09/2017
Quyết định 72/2017/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thăm quan di tích tháp Pô Klong Garai, tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 21/08/2017 | Cập nhật: 16/09/2017