Quyết định 07/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 77/QĐ-UBND Quy định việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo cơ chế “Một cửa” tại UBND xã, phường, thị trấn do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành
Số hiệu: | 07/2009/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tây Ninh | Người ký: | Võ Hùng Việt |
Ngày ban hành: | 04/02/2009 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/2009/QĐ-UBND |
Tây Ninh, ngày 04 tháng 02 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 77/QĐ-UBND NGÀY 25/9/2008 CỦA UBND TỈNH TÂY NINH BAN HÀNH QUY ĐỊNH VIỆC TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT HỒ SƠ THEO CƠ CHẾ “MỘT CỬA” TẠI UBND XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 93/2007/QĐ-CP ngày 26/11/2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế “Một cửa”, cơ chế “Một cửa liên thông” tại cơ quan hành chính Nhà nước ở địa phương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tỉnh Tây Ninh tại Tờ trình số 04/TTr-SNV ngày 16/01/2009
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định 77/QĐ-UBND ngày 25/9/2008 của UBND tỉnh Tây Ninh ban hành Quy định việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo cơ chế “Một cửa” tại UBND xã, phường, thị trấn như sau:
1. Điều 3 được bổ sung, sửa đổi như sau:
- Bổ sung vào cuối Điểm b Khoản 2: “Trường hợp cần phải xác minh thì thời hạn xác minh không quá 05 ngày”.
- Sửa đổi Điểm b Khoản 3: “Thời gian giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ. Thường hợp cần phải xác minh, thì thời hạn nói trên được kéo dài thêm không quá 05 ngày”.
2. Điềm b, Khoản 1 Điều 4 được sửa đổi như sau:
“Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận đầy đủ giấy tờ hợp lệ, nếu xét thấy hai bên nam, nữ có đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình, thì Ủy ban nhân dân cấp xã đăng ký kết hôn cho hai bên nam, nữ. Trong trường hợp cần phải xác minh, thì thời hạn nói trên được kéo dài thêm không quá 05 ngày”.
3. Điều 5 được bổ sung, sửa đổi như sau:
- Đổi số thứ tự Khoản “2” thành Khoản “3”.
- Bổ sung thêm Khoản 2 (Khoản mới). Cụ thể như sau:
“2. Đăng ký khai tử quá hạn:
a) Thủ tục:
- Người đi khai tử quá hạn phải nộp các giấy tờ quy định tại Điều 22 Nghị định 158/2005/NĐ-CP .
- Sau khi nhận đủ các giấy tờ hợp lệ cán bộ tư pháp hộ tịch ghi vào sổ đăng ký và Giấy chứng tử, Chủ tịch UBND cấp xã ký và cấp cho người đăng ký một bản chính Giấy chứng tử. Trong cột ghi chú của sổ đăng ký khai tử phải ghi rõ “Đăng ký quá hạn”.
b) Thời gian giải quyết:
- Trong ngày;
- Trường hợp cần xác minh thì thời hạn xác minh không quá 05 ngày.
c) Lệ phí: Miễn lệ phí.
4. Đoạn 3, Tiết 1, Điểm a, Khoản 1 Điều 6 được sửa đổi như sau:
“Trong trường hợp người nhận nuôi con nuôi không cư trú tại xã, phường, thị trấn, nơi đăng ký việc nuôi con nuôi nói tại Khoản 2 Điều 25 của Nghị định 158/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký hộ tịch, thì Giấy thỏa thuận về việc cho và nhận con nuôi phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi người nhận nuôi con nuôi cư trú về việc người đó có đủ điều kiện nuôi con nuôi theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình”.
5. Điều 15 được sửa đổi, bổ sung như sau:
a) Sửa đổi Khoản 1:
“Thủ tục chứng thực chữ ký:
- Cá nhân yêu cầu chứng thực chữ ký của mình phải xuất trình các giấy tờ sau đây:
+ Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ tùy thân khác;
+ Giấy tờ, văn bản mà mình sẽ ký vào đó.
- Người yêu cầu chứng thực phải ký trước mặt người thực hiện chứng thực.
- Người thực hiện chứng thực phải ghi rõ ngày, tháng, năm chứng thực; địa điểm chứng thực; số giấy tờ tùy thân của người yêu cầu chứng thực, ngày cấp, nơi cấp; chữ ký trong giấy tờ, văn bản đúng là chữ ký của người yêu cầu chứng thực; sau đó ký và ghi rõ họ, tên và đóng dấu của cơ quan có thẩm quyền chứng thực.”
b) Bổ sung vào cuối Khoản 2: “Trong trường hợp cần xác minh làm rõ nhân thân của người yêu cầu chứng thực thì thời hạn chứng thực được kéo dài thêm không được quá 03 ngày làm việc”.
6. Khoản 1 Điều 16 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“1. Thủ tục:
a) Hợp đồng hoặc giấy tờ chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, thế chấp, bảo lãnh, góp vốn bằng quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân.
b) Các giấy tờ kèm theo hợp đồng, văn bản về bất động sản:
- Phiếu yêu cầu chứng thực hợp đồng, văn bản (Mẫu số 31/PYC);
- Bản sao chứng minh nhân dân, bản sao giấy tờ chứng minh quyền của đại diện ( nếu là người đại diện).
- Bàn sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, trường hợp người sử dụng đất chưa có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì phải có bản sao một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các Khoản 1,2 và 5 Điều 50 Luật Đất đai; trường hợp người sử dụng đất có tên trong sổ đăng ký ruộng đất hoặc sổ địa chính phải có xác nhận bằng văn bản (bản sao) của UBND xã, phường, thị trấn nơi có đất.”
7. Khoản b Điều 17 được sửa đổi như sau:
“Không quá năm mươi (50) ngày làm việc kể từ ngày UBND xã, phường, thị trấn nhận đủ hồ sơ hợp lệ cho tới ngày người sử dụng đất nhận được giấy chứng nhận quyền sử dụng đất”.
8. Khoản b Điều 19 được sửa đổi như sau:
“Người được chuyển mục đích sử dụng đất sau 20 ngày kể từ ngày nộp tờ khai đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất”.
9. Khoản b Điều 23 được sửa đổi như sau:
“Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, UBND xã, phường, thị trấn có trách nhiệm gửi hồ sơ cho Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc phòng Tài nguyên - Môi trường.
Trong thời hạn không quá (ba) 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ làm việc, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm làm trích sao hồ sơ địa chính và chỉnh lý giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với trường hợp phải cấp mới giấy chứng nhận.”
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, thủ trưởng các sở, ngành có liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Nghị định 158/2005/NĐ-CP về việc đăng ký và quản lý hộ tịch Ban hành: 27/12/2005 | Cập nhật: 20/05/2006