Quyết định 07/2006/QĐ-UBND phê duyệt dự án địa lý Y tế - Quân sự
Số hiệu: 07/2006/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bạc Liêu Người ký: Bùi Hồng Phương
Ngày ban hành: 05/04/2006 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Y tế - dược, Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Xây dựng nhà ở, đô thị, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
-------------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 07/2006/QĐ-UBND

Bạc Liêu, ngày 05 tháng 4 năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DỰ ÁN ĐỊA LÝ Y TẾ - QUÂN SỰ TỈNH BẠC LIÊU

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND - UBND đã được Quốc hội nước Cộng hòa XHCN Việt Nam thông qua ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 52/1999/NĐ - CP ngày 08/7/1999 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng;

Căn cứ Nghị định 12/2000/NĐ - CP; Nghị định 07/2003/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của quy chế quản lý đầu tư và xây dựng;

Căn cứ Chỉ thị số 109/CT - HĐBT ngày 19/4/1988 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ) về công tác y tế quân đội bao gồm Chương trình y tế quốc gia số XII gồm 06 Dự án, trong đó có Dự án xây dựng địa lý y tế, quân sự địa phương;

Xét đề nghị của Ban Quân dân y tỉnh Bạc Liêu (Tờ trình số 28/TT-QDY ngày 02/3/2006); báo cáo thẩm định số 15/BC-TĐ ngày 15/7/2005 của Sở Kế hoạch Đầu tư,

QUYẾT ĐỊNH :

Điều 1. Phê duyệt Dự án địa lý Y tế - Quân sự tỉnh Bạc Liêu với nội dung sau:

1. Tên dự án: Địa lý Y tế - Quân sự tỉnh Bạc Liêu.

2. Mục tiêu đầu tư:

- Xây dựng và củng cố bệnh viện, Trạm, các Trung tâm y tế theo hướng quân dân y kết hợp. Đặc biệt tại các huyện, xã vùng sâu, vùng ven biển để đáp ứng yêu cầu bảo vệ, chăm sóc sức khỏe nhân dân và bộ đội.

Xây dựng và củng cố các Đội điều trị, Đội vệ sinh phòng dịch, tẩy uế chiến trường, đội chuyển tải thương, các Tổ cấp cứu trên bộ, trên sông dã chiến từ cấp tỉnh đến cấp huyện, xã vừa đảm bảo cơ động, vừa có đủ năng lực nhằm đáp ứng kịp thời khi xảy ra chiến tranh hoặc thiên tai, thảm họa và các tình huống khẩn cấp khác.

- Nghiên cứu đề xuất với UBND tỉnh và Quân khu các cơ chế, chính sách, cơ sở vật chất cho các hoạt động kết hợp quân dân y và phát triển nhân lực y tế tại khu vực phòng thủ của tỉnh.

3. Chủ đầu tư: Ban Quân - Dân y tỉnh Bạc Liêu.

4. Hình thức quản lý thực hiện dự án: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý thực hiện dự án.

5. Địa điểm: Trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.

6. Nội dung hoạt động của dự án:

a/ Kết hợp quân dân y trong bảo vệ, chăm sóc sức khỏe cộng đồng ở các huyện vùng sâu, vùng xa và vùng ven biển.

- Giai đoạn 2005 2006, xây dựng mô hình quân dân y kết hợp tại 03 Trung tâm y tế huyện: Đông Hải, thị xã Bạc Liêu và Vĩnh Lợi có sự kết hợp giữa Bộ đội biên phòng và y tế. Trong đó, có từ 30 - 40% Trạm y tế xã vùng ven biển của 3 huyện trên xây dựng xong mô hình quân dân y kết hợp.

- Điều tra cơ bản về thực trạng các Trung tâm y tế và các Trạm y tế xã về điều kiện cơ sở vật chất và khả năng hình thành các đội điều trị, các Tổ đội y tế về cơ động trên địa bàn huyện, xã.

- Xây dựng, củng cố các Trạm y tế và các Trung tâm y tế theo chỉ tiêu phân kỳ và theo hướng quân dân y kết hợp giai đoạn 2005 - 2010, đặc biệt lưu ý các xã ven biển có đồn biên phòng.

- Đầu tư trang thiết bị, huấn luyện, bồi dưỡng nâng cao thể lực, nâng cao chuyên môn kỹ thuật và nâng cao khả năng khám, chữa bệnh, phân loại vết thương chiến tranh theo hướng quân dân y kết hợp. Xây dựng Quy chế tiếp nhận, điều trị cho bộ đội, gia đình thân nhân bộ đội, kịp thời cứu chữa và phân tuyến điều trị hợp lý theo hướng kết hợp quân dân y, đảm bảo chế độ chính sách cho bộ đội và thân nhân như các chế độ tiếp nhận, điều trị cho nhân dân.

- Kết hợp khám, chữa bệnh cho nhân dân, các đối tượng chính sách, người nghèo, nhân dân vùng sâu, vùng xa, vùng căn cứ cách mạng cũ. Thực hiện các hoạt động khắc phục hậu quả, thiên tai thảm họa theo cơ chế kết hợp quân, dân y.

b/ Xây dựng các lực lượng y tế cơ động nhằm đáp ứng yêu cầu can thiệp nhanh trong các tình trạng khẩn cấp.

- Tổ chức tạo nguồn, sắp xếp, đổi mới quản lý các chức danh của tất cả các đơn vị dự bị động viên theo quyết định 174/2002/QĐ - BQP ngày 03/12/2002 của Bộ Quốc phòng và đề xuất mô hình điểm.

- Xây dựng, đề xuất các chủ trương, chính sách cho việc tổ chức xây dựng các đơn vị y tế dự bị động viên, hoạt động kết hợp quân dân y và xây dựng nội dung, chương trình, kế hoạch huấn luyện theo từng thời kỳ và theo yêu cầu của cấp trên.

- Từng bước trang bị phương tiện, vật tư y tế cho các đơn vị y tế dự bị động viên (các đội điều trị, đội phẫu thuật dã chiến…) từ tỉnh đến cơ sở nhằm đáp ứng tốt cho các tình trạng khẩn cấp trên địa bàn.

- Huấn luyện, diễn tập theo kế hoạch.

c/ Xây dựng quy chế, chế độ chính sách bảo đảm tính thực thi của dự án.

- Đề xuất các giải pháp phát triển nhân lực và phương tiện vật chất phục vụ cho các hoạt động quân dân y kết hợp và cho các hoạt động của các đội điều trị dã chiến từ tỉnh đến cơ sở.

- Xây dựng quy chế hoạt động, quy chế bảo đảm thuốc men, phương tiện, trang thiết bị y tế cho các hoạt động quân dân y kết hợp từ tỉnh đến cơ sở.

- Xây dựng các văn bản pháp quy quy định nhiệm vụ, tổ chức, nội quy, nội dung chương trình huấn luyện, tổ chức động viên và huy động lực lượng khi có tình trạng khẩn cấp.

- Xây dựng chế độ quản lý, bảo quản sử dụng vật tư y tế chuyên dụng đối với các lực lượng y tế cơ động.

- Xây dựng các chế độ, chính sách áp dụng đối với cán bộ, nhân viên của lực lượng y tế cơ động.

7. Kinh phí hoạt động của dự án:

Hàng năm Sở Y tế và BCH Quân sự tỉnh xây dựng kế hoạch dự toán gửi UBND tỉnh và Sở Tài chính xem xét cân đối vào kinh phí hoạt động hàng năm của Ngành Y tế và BCH quân sự tỉnh.

8. Thời gian thực hiện dự án: Từ năm 2005 đến năm 2010.

9. Tổ chức thực hiện:

- Xây dựng, củng cố lại cơ cấu tổ chức Ban quân dân y tỉnh và Ban quân dân y huyện, thị.

- Hàng năm Ban chỉ đạo họp bàn quy định chương trình kế hoạch trình UBND tỉnh phê duyệt và thực hiện.

- Ban chỉ đạo có trách nhiệm tổ chức tập huấn, huấn luyện, trình bổ sung trang bị phương tiện cho các hoạt động kết hợp quân dân y.

- Kế hoạch này được phổ biến triển khai đến 2 ngành từ tỉnh đến xã để quán triệt thực hiện.

Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, chủ đầu tư và các ngành có chức năng liên quan căn cứ quyết định thi hành.

Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
P. CHỦ TỊCH




Bùi Hồng Phương