Quyết định 07/2004/QĐ-NHNN sửa đổi một số mẫu biểu báo cáo tại chế độ thông tin báo cáo áp dụng đối với các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước và các Tổ chức tín dụng kèm theo Quyết định 516/2000/QĐ-NHNN1
Số hiệu: | 07/2004/QĐ-NHNN | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Ngân hàng Nhà nước | Người ký: | Nguyễn Thị Kim Phụng |
Ngày ban hành: | 02/01/2004 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | 18/01/2004 | Số công báo: | Số 12 |
Lĩnh vực: | Ngân hàng, tiền tệ, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/2004/QĐ-NHNN |
Hà Nội, ngày 02 tháng 01 năm 2004 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ MẪU BIỂU BÁO CÁO TẠI CHẾ ĐỘ THÔNG TIN BÁO CÁO ÁP DỤNG ĐỐI VỚI CÁC ĐƠN VỊ THUỘC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VÀ CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 516/2000/QĐ-NHNN1 NGÀY18/12/2000 CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 12/12/1997, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân hàng Nhà nước ngày 17/6/2003;
Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 05/11/2002 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Quyết định số 1304/QĐ-TTg ngày 27/11/2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc phát hành bổ sung một số loại tiền mới vào lưu thông kể từ ngày 17/12/2003;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách tiền tệ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bổ sung, sửa đổi một số mẫu biểu tại Phụ lục 2a của Chế độ thông tin báo cáo áp dụng đối với các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước và các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định 516/2000/QĐ-NHNN1 ngày 18/12/2000 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước như sau (được đính kèm theo Quyết định này):
- Biểu G01.1 "Báo cáo thống kê các loại tiền Cotton thuộc Quỹ dự trữ phát hành của các kho tiền TW".
- Biểu G01.2 "Báo cáo thống kê các loại tiền Polymer thuộc Quỹ dự trữ phát hành của các kho tiền TW".
- Biểu G01.3 ""Báo cáo thống kê các loại tiền kim loại thuộc Quỹ dự trữ phát hành của các kho tiền TW".
- Biểu G04.1 "Báo cáo thống kê thu chi các loại tiền Cotton thuộc Quỹ nghiệp vụ phát hành".
- Biểu G04.2 "Báo cáo thống kê thu chi các loại tiền Polymer thuộc Quỹ nghiệp vụ phát hành".
- Biểu G04.3 "Báo cáo thống kê thu chi các loại tiền kim loại thuộc Qũy nghiệp vụ phát hành".
- Biểu G11.1 "Báo cáo thống kê các loại tiền Cotton thuộc Quỹ dự trữ phát hành của NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố".
- Biểu G11.2 "Báo cáo thống kê các loại tiền Polymer thuộc Quỹ dự trữ phát hành của NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố".
- Biểu G11.3 "Báo cáo thống kê các loại tiền kim loại thuộc Quỹ dự trữ phát hành của NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố".
2. Sửa đổi nội dung các mẫu biểu sau:
- Biểu G01 "Báo cáo thống kê các loại tiền thuộc Quỹ dự trữ phát hành của các kho tiền TW".
- Biểu G04 "Báo cáo thống kê thu chi các loại tiền thuộc Quỹ nghiệp vụ phát hành".
- Biểu G11 "Báo cáo thống kê các loại tiền thuộc Quỹ dự trữ phát hành của ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố".
- Biểu G08 "Cân đối thu chi tiền mặt".
- Biểu G51 "Điện báo nghiệp vụ phát hành và kho quỹ".
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Chính sách tiền tệ, Cục trưởng Cục Công nghệ tin học ngân hàng, Cục trưởng Cục Phát hành và Kho quỹ, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
Nguyễn Thị Kim Phụng (Đã ký) |
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
.......
Biểu G01 (tổng hợp từ G01.1, G01.2, G01.3)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 07/2004/QĐ-NHNN ngày 02 tháng 01 năm 2004)
1. Đối tượng áp dụng: Các Kho tiền TW, Cục PH&KQ
2. Thời hạn gửi:
- Chậm nhất vào ngày 05 tháng sau, Cục PH & KQ tổng hợp số liệu tháng trước của các Kho tiền TW
- Chậm nhất sau 15 ngày kể từ ngày kết thúc quý, Cục PH&KQ tổng hợp số liệu báo cáo thống kê của các Kho tiền TW của quý trước.
- Chậm nhất sau 31 tháng 1 năm sau, Cục PH&KQ tổng hợp số liệu báo cáo thống kê của các Kho tiền TW của năm trước.
- Kho tiền TW tổng hợp số liệu tháng, quý, năm để sử dụng tại đơn vị.
BÁO CÁO THỐNG KÊ CÁC LOẠI TIỀN THUỘC QUỸ DỰ TRỮ PHÁT HÀNH CỦA CÁC KHO TIỀN TW
Tháng... năm...
I. Tiền đủ tiêu chuẩn lưu hành: Đơn vị: Đồng
Loại tiền |
|
Nhập trong kỳ |
Xuất trong kỳ |
|
|||||||||
Tồn đầu kỳ |
Nhập từ các nhà máy in tiền và tiền mới công bố lưu hành |
Nhập điều chuyển giữa các kho tiền TW |
Nhập từ quỹ nghiệp vụ PH |
Nhập từ địa phương |
Nhập tiền lành tuyển chọn từ tiền rách |
Cộng nhập |
Xuất điều chuyển giữa các kho tiền TW |
Xuất cho quỹ nghiệp vụ PH |
Xuất giao địa phương |
Xuất tiền rách chọn ra từ tiền lành |
Cộng xuất |
Tồn cuối kỳ |
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông: Đơn vị: Đồng
Loại tiền |
Tồn đầu kỳ |
Nhập trong kỳ |
Xuất trong kỳ |
Tồn cuối kỳ |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
III. Tiền đình chỉ lưu hành: Đơn vị: Đồng
Loại tiền |
Tồn đầu kỳ |
Nhập trong kỳ |
Xuất trong kỳ |
Tồn cuối kỳ |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
Lập bảng |
Kiểm soát |
..., ngày... tháng ... năm... Thủ trưởng đơn vị |
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Kho tiền….
(Ban hành kèm theo Quyết định số 07/2004/QĐ-NHNN ngày 02 tháng 01 năm 2004)
1. Đối tượng áp dụng: Các Kho tiền TW
2. Thời hạn gửi: - Chậm nhất vào ngày 05 hàng tháng các Kho tiền TW truyền báo cáo về NHNN TW (Cục PH&KQ) thông qua Cục CNTHNH.
- Chậm nhất sau 15 ngày kể từ ngày kết thúc quý, Cục PH&KQ tổng hợp số liệu báo cáo thống kê của các Kho tiền TW của quý trước.
- Chậm nhất sau 31 tháng 1 năm sau, Cục PH&KQ tổng hợp số liệu báo cáo thống kê của các Kho tiền TW của năm trước.
BÁO CÁO THỐNG KÊ CÁC LOẠI TIỀN COTTON THUỘC QUỸ DỰ TRỮ PHÁT HÀNH CỦA CÁC KHO TIỀN TW
Tháng... năm...
I. Tiền đủ tiêu chuẩn lưu hành: Đơn vị: Đồng
Loại tiền |
|
Nhập trong kỳ |
Xuất trong kỳ |
Tồn cuối kỳ |
|||||||||
Tồn đầu kỳ |
Nhập từ các nhà máy in tiền và tiền mới công bố lưu hành |
Nhập điều chuyển giữa các kho tiền TW |
Nhập từ quỹ nghiệp vụ PH |
Nhập từ địa phương |
Nhập tiền lành tuyển chọn từ tiền rách |
Cộng nhập |
Xuất điều chuyển giữa các kho tiền TW |
Xuất cho quỹ nghiệp vụ PH |
Xuất giao địa phương |
Xuất tiền rách chọn ra từ tiền lành |
Cộng xuất |
||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II.- Tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông: Đơn vị: Đồng
Loại tiền |
Tồn đầu kỳ |
Nhập trong kỳ |
Xuất trong kỳ |
Tồn cuối kỳ |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
III.- Tiền đình chỉ lưu hành: Đơn vị: Đồng
Loại tiền |
Tồn đầu kỳ |
Nhập trong kỳ |
Xuất trong kỳ |
Tồn cuối kỳ |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
Lập bảng |
Kiểm soát |
..., ngày... tháng ... năm... Thủ trưởng đơn vị |
Mẫu biểu G01.1 do các Kho tiền TW lập vào ngày cuối tháng , căn cứ vào kết quả kiểm kê cuối tháng có đối chiếu với sổ sách kế toán ( Tài khoản 101- Quỹ DTPH). Số liệu báo cáo phải chính xác để NHTW tổng hợp, báo cáo Chính phủ , chỉ đạo công tác phát hành tiền theo kế hoạch cung ứng của Thủ tướng Chính phủ và công tác kế hoạch và điều hoà tiền mặt giữa các Kho tiền TW với NHNN chi nhánh Tỉnh, TP, Sở giao dịch NHNN.
I. Tiền đủ tiêu chuẩn lưu hành:
Cột 2: Tồn quỹ cuối tháng trước mang sang
Cột 3: Phản ánh số tiền nhập quỹ DTPH nhập từ các Nhà máy in tiền và tiền mới công bố lưu hành
Cột 4 và cột 9: Phản ánh số tiền nhập, xuất quỹ DTPH điều chuyển giữa các Kho tiền TW.
Cột 5 và cột 10: phản ánh số tiền nhập xuất quỹ DTPH của Kho tiền TW với quỹ Nghiệp vụ phát hành Sở giao dịch NHNN .
Cột 6 và cột 11: Phản ánh số tiền nhập, xuất quỹ DTPH của các Kho tiền TW với NHNN chi nhánh Tỉnh, TP.
Cột 7 và cột 12: phản ánh số tiền nhập,xuất quỹ DTPH phát sinh do tuyển chọn tiền.
Cột 8= cột 3+ cột 4+ cột 5+ cột 6+ cột 7
Cột 13= Cột 9+ cột 10+ cột 11+ cột 12
Cột 14: phản ánh số tiền đủ tiêu chuẩn lưu hành tồn quỹ tại kho tiền trung ương tại ngày làm việc cuối cùng của tháng báo cáo.
II. Tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông:
Cột 2: như cột 2 mục I/ tiền đủ tiêu chuẩn lưu hành
Cột 3: - Nhập tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông từ các Kho tiền TW, NHNN chi nhánh Tỉnh, TP và Sở giao dịch NHNN.
- Nhập tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông chọn ra từ tiền đủ tiêu chuẩn lưu hành
Cột 4: - Xuất tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông điều chuyển giữa các Kho TW, Xuất giao Hội đồng tiêu huỷ
- Xuất tiền đủ tiêu chuẩn lưu hành chọn ra từ tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông.
Cột 5: Phản ánh số tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông tồn quỹ tại Kho tiền TW tại ngày làm việc cuối cùng của tháng báo cáo.
Cột 2: như cột 2 mục I / tiền đủ tiêu chuẩn lưu hành
Cột 3: nhập tiền đình chỉ lưu hành từ NHNN chi nhánh Tỉnh, TP và Sở giao dịch NHNN
Cột 4: xuất tiền đình chỉ lưu hành giao Hội đồng tiêu hủy, xuất để bán
Cột 5: Phản ánh số tiền đình chỉ lưu hành tồn quỹ tại Kho tiền TW tại ngày làm việc cuối cùng của tháng báo cáo.
Ngân hàng Nhà nước Việt nam
Kho tiền...
(Ban hành kèm theo Quyết định số 07/2004/QĐ-NHNN, ngày 02 tháng 01 năm 2004)
1. Đối tượng áp dụng: Các Kho tiền TW
2. Thời hạn gửi: - Chậm nhất vào ngày 05 hàng tháng các Kho tiền TW truyền báo cáo về NHNN TW (Cục PH&KQ) thông qua Cục CNTHNH.
- Chậm nhất sau 15 ngày kể từ ngày kết thúc quý, Cục PH&KQ tổng hợp số liệu báo cáo thống kê của các Kho tiền TW của quý trước.
- Chậm nhất sau 31 tháng 1 năm sau, Cục PH&KQ tổng hợp số liệu báo cáo thống kê của các Kho tiền TW của năm trước.
BÁO CÁO THỐNG KÊ CÁC LOẠI TIỀN POLYME THUỘC QUỸ DỰ TRỮ PHÁT HÀNH CỦA CÁC KHO TIỀN TW
Tháng... năm...
I. Tiền đủ tiêu chuẩn lưu hành: Đơn vị: Đồng
Loại tiền |
|
Nhập trong kỳ |
Xuất trong kỳ |
Tồn cuối kỳ |
|||||||||
Tồn đầu kỳ |
Nhập từ các nhà máy in tiền và tiền mới công bố lưu hành |
Nhập điều chuyển giữa các kho tiền TW |
Nhập từ quỹ nghiệp vụ PH |
Nhập từ địa phương |
Nhập tiền lành tuyển chọn từ tiền rách |
Cộng nhập |
Xuất điều chuyển giữa các kho tiền TW |
Xuất cho quỹ nghiệp vụ PH |
Xuất giao địa phương |
Xuất tiền rách chọn ra từ tiền lành |
Cộng xuất |
||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông: Đơn vị: Đồng
Loại tiền |
Tồn đầu kỳ |
Nhập trong kỳ |
Xuất trong kỳ |
Tồn cuối kỳ |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
III. Tiền đình chỉ lưu hành: Đơn vị: Đồng
Loại tiền |
Tồn đầu kỳ |
Nhập trong kỳ |
Xuất trong kỳ |
Tồn cuối kỳ |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
Lập bảng |
Kiểm soát |
..., ngày... tháng ... năm... Thủ trưởng đơn vị |
Mẫu biểu G01.2 do các Kho tiền TW lập vào ngày cuối tháng , căn cứ vào kết quả kiểm kê cuối tháng có đối chiếu với sổ sách kế toán (Tài khoản 101- Quỹ DTPH). Số liệu báo cáo phải chính xác để NHTW tổng hợp, báo cáo Chính phủ, chỉ đạo công tác phát hành tiền theo kế hoạch cung ứng của Thủ tướng Chính phủ và công tác kế hoạch và điều hoà tiền mặt giữa các Kho tiền TW với NHNN chi nhánh Tỉnh, TP, Sở giao dịch NHNN.
I. Tiền đủ tiêu chuẩn lưu hành:
Cột 2: Tồn quỹ cuối tháng trước mang sang
Cột 3: Phản ánh số tiền nhập quỹ DTPH nhập từ các Nhà máy in tiền và tiền mới công bố lưu hành
Cột 4 và cột 9: Phản ánh số tiền nhập, xuất quỹ DTPH điều chuyển giữa các Kho tiền TW.
Cột 5 và cột 10: phản ánh số tiền nhập xuất quỹ DTPH của Kho tiền TW với quỹ Nghiệp vụ phát hành Sở giao dịch NHNN .
Cột 6 và cột 11: Phản ánh số tiền nhập, xuất quỹ DTPH của các Kho tiền TW với NHNN chi nhánh Tỉnh, TP.
Cột 7 và cột 12: phản ánh số tiền nhập,xuất quỹ DTPH phát sinh do tuyển chọn tiền.
Cột 8= cột 3+ cột 4+ cột 5+ cột 6+ cột 7
Cột 13= Cột 9+ cột 10+ cột 11+ cột 12
Cột 14: phản ánh số tiền đủ tiêu chuẩn lưu hành tồn quỹ tại kho tiền trung ương tại ngày làm việc cuối cùng của tháng báo cáo.
II. Tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông:
Cột 2: như cột 2 mục I/ tiền đủ tiêu chuẩn lưu hành
Cột 3: - Nhập tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông từ các Kho tiền TW, NHNN chi nhánh Tỉnh, TP và Sở giao dịch NHNN.
- Nhập tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông chọn ra từ tiền đủ tiêu chuẩn lưu hành
Cột 4: - Xuất tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông điều chuyển giữa các Kho TW, Xuất giao Hội đồng tiêu huỷ
- Xuất tiền đủ tiêu chuẩn lưu hành chọn ra từ tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông.
Cột 5: Phản ánh số tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông tồn quỹ tại Kho tiền TW tại ngày làm việc cuối cùng của tháng báo cáo.
Cột 2: như cột 2 mục I / tiền đủ tiêu chuẩn lưu hành
Cột 3: nhập tiền đình chỉ lưu hành từ NHNN chi nhánh Tỉnh, TP và Sở giao dịch NHNN
Cột 4: xuất tiền đình chỉ lưu hành giao Hội đồng tiêu huỷ, xuất để bán
Cột 5: Phản ánh số tiền đình chỉ lưu hành tồn quỹ tại Kho tiền TW tại ngày làm việc cuối cùng của tháng báo cáo.
Ngân hàng Nhà nước Việt nam
Kho tiền...
(Ban hành kèm theo Quyết định số 07/2004/QĐ-NHNN, ngày 02 tháng 01 năm 2004)
1. Đối tượng áp dụng: Các Kho tiền TW
2. Thời hạn gửi: - Chậm nhất vào ngày 05 hàng tháng các Kho tiền TW truyền báo cáo về NHNN TW (Cục PH&KQ) thông qua Cục CNTHNH.
- Chậm nhất sau 15 ngày kể từ ngày kết thúc quý, Cục PH&KQ tổng hợp số liệu báo cáo thống kê của các Kho tiền TW của quý trước.
- Chậm nhất sau 31 tháng 1 năm sau, Cục PH&KQ tổng hợp số liệu báo cáo thống kê của các Kho tiền TW của năm trước.
BÁO CÁO THỐNG KÊ CÁC LOẠI TIỀN KIM LOẠI THUỘC QUỸ DỰ TRỮ PHÁT HÀNH CỦA CÁC KHO TIỀN TW
Tháng... năm...
I. Tiền đủ tiêu chuẩn lưu hành: Đơn vị: Đồng
Loại tiền |
|
Nhập trong kỳ |
Xuất trong kỳ |
Tồn cuối kỳ |
|||||||||
Tồn đầu kỳ |
Nhập từ các nhà máy in tiền và tiền mới công bố lưu hành |
Nhập điều chuyển giữa các kho tiền TW |
Nhập từ quỹ nghiệp vụ PH |
Nhập từ địa phương |
Nhập tiền lành tuyển chọn từ tiền rách |
Cộng nhập |
Xuất điều chuyển giữa các kho tiền TW |
Xuất cho quỹ nghiệp vụ PH |
Xuất giao địa phương |
Xuất tiền rách chọn ra từ tiền lành |
Cộng xuất |
||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông: Đơn vị: Đồng
Loại tiền |
Tồn đầu kỳ |
Nhập trong kỳ |
Xuất trong kỳ |
Tồn cuối kỳ |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
III.- Tiền đình chỉ lưu hành: Đơn vị: Đồng
Loại tiền |
Tồn đầu kỳ |
Nhập trong kỳ |
Xuất trong kỳ |
Tồn cuối kỳ |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
Lập bảng |
Kiểm soát |
..., ngày... tháng ... năm... Thủ trưởng đơn vị |
Mẫu biểu G01.3 do các Kho tiền TW lập vào ngày cuối tháng , căn cứ vào kết quả kiểm kê cuối tháng có đối chiếu với sổ sách kế toán ( Tài khoản 101- Quỹ DTPH ). Số liệu báo cáo phải chính xác để NHTW tổng hợp, báo cáo Chính phủ , chỉ đạo công tác phát hành tiền theo kế hoạch cung ứng của Thủ tướng Chính phủ và công tác kế hoạch và điều hoà tiền mặt giữa các Kho tiền TW với NHNN chi nhánh Tỉnh, TP, Sở giao dịch NHNN.
I. Tiền đủ tiêu chuẩn lưu hành:
Cột 2: Tồn quỹ cuối tháng trước mang sang
Cột 3: Phản ánh số tiền nhập quỹ DTPH nhập từ các Nhà máy in tiền và tiền mới công bố lưu hành
Cột 4 và cột 9: Phản ánh số tiền nhập, xuất quỹ DTPH điều chuyển giữa các Kho tiền TW.
Cột 5 và cột 10: phản ánh số tiền nhập xuất quỹ DTPH của Kho tiền TW với quỹ Nghiệp vụ phát hành Sở giao dịch NHNN .
Cột 6 và cột 11: Phản ánh số tiền nhập, xuất quỹ DTPH của các Kho tiền TW với NHNN chi nhánh Tỉnh, TP.
Cột 7 và cột 12: phản ánh số tiền nhập,xuất quỹ DTPH phát sinh do tuyển chọn tiền.
Cột 8= cột 3+ cột 4+ cột 5+ cột 6+ cột 7
Cột 13= Cột 9+ cột 10+ cột 11+ cột 12
Cột 14: phản ánh số tiền đủ tiêu chuẩn lưu hành tồn quỹ tại kho tiền trung ương tại ngày làm việc cuối cùng của tháng báo cáo.
II. Tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông:
Cột 2: như cột 2 mục I/ tiền đủ tiêu chuẩn lưu hành
Cột 3: - Nhập tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông từ các Kho tiền TW, NHNN chi nhánh Tỉnh, TP và Sở giao dịch NHNN.
- Nhập tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông chọn ra từ tiền đủ tiêu chuẩn lưu hành
Cột 4: - Xuất tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông điều chuyển giữa các Kho TW, Xuất giao Hội đồng tiêu huỷ
- Xuất tiền đủ tiêu chuẩn lưu hành chọn ra từ tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông.
Cột 5: Phản ánh số tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông tồn quỹ tại Kho tiền TW tại ngày làm việc cuối cùng của tháng báo cáo.
Cột 2: như cột 2 mục I / tiền đủ tiêu chuẩn lưu hành
Cột 3: nhập tiền đình chỉ lưu hành từ NHNN chi nhánh Tỉnh, TP và Sở giao dịch NHNN
Cột 4: xuất tiền đình chỉ lưu hành giao Hội đồng tiêu huỷ, xuất để bán
Cột 5: Phản ánh số tiền đình chỉ lưu hành tồn quỹ tại Kho tiền TW tại ngày làm việc cuối cùng của tháng báo cáo.
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
……..
Biểu G04 (tổng hợp từ G04.1, G04.2, G04.3)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 07/2004/QĐ-NHNN, ngày 02 tháng 01 năm 2004)
1. Đối tượng áp dụng: NHNN chi nhánh tỉnh, TP, Sở GD NHNN, Cục PH&KQ.
2. Thời hạn gửi: Chậm nhất vào ngày 05 tháng sau, Cuc PH&KQ tổng hợp số liệu tháng trước của các NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố và Sở GD NHNN.
- Chậm nhất sau 15 ngày kể từ ngày kết thúc quý, Cục PH&KQ tổng hợp số liệu báo cáo thống kê quý trước của các NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố và Sở GD NHNN.
- Chậm nhất ngày 31 tháng 1 năm sau, Cục PH&KQ tổng hợp số liệu báo cáo thống kê năm trước của các NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố và Sở GD NHNN.
- NHNN chi nhánh Tỉnh, TP, SGD NHNN tổng hợp báo cáo Quý, năm để sử dụng tại đơn vị.
BÁO CÁO THỐNG KÊ THU CHI CÁC LOẠI TIỀN THUỘC QUỸ NGHIỆP VỤ PHÁT HÀNH
Tháng... năm...
I- Tiền đang lưu hành: Đơn vị: đồng
Loại tiền |
Tồn quỹ đầu kỳ |
Thu trong kỳ |
Chi trong kỳ |
Tồn quỹ cuối kỳ |
Tỷ lệ các loại tiền |
|||||||||||
Từ Quỹ DTPH |
Từ các TCTD |
Từ KBNN |
Từ các nghiệp vụ khác |
Thu đổi loại |
Cộng thu |
Nhập Quỹ DTPH |
Chi cho các TCTD |
Chi cho KBNN |
Chi cho các nghiệp vụ khác |
Chi đổi loại |
Cộng chi |
Thu |
Chi |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II- Tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông: Đơn vị: đồng
Loại tiền |
Tồn đầu kỳ |
Nhập trong kỳ |
Xuất trong kỳ |
Tồn cuối kỳ |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
III- Tiền đình chỉ lưu hành: Đơn vị: đồng
Loại tiền |
Tồn đầu kỳ |
Nhập trong kỳ |
Xuất trong kỳ |
Tồn cuối kỳ |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
IV.Tiền nghi giả, tiền giả và tiền bị phá hoại chờ xử lý: Đơn vị: đồng
Loại tiền |
Tồn đầu kỳ |
Nhập trong kỳ |
Xuất trong kỳ |
Tồn cuối kỳ |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
Lập bảng |
Kiểm soát |
..., ngày... tháng ... năm... Thủ trưởng đơn vị |
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Chi nhánh (SGD)…..
(Ban hành kèm theo Quyết định số 07/2004/QĐ-NHNN, ngày 02 tháng 01 năm 2004)
1. Đối tượng áp dụng: NHNN chi nhánh tỉnh, TP, Sở GD NHNN
2. Thời hạn gửi: Chậm nhất vào ngày 05 tháng sau, NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố, Sở GD NHNN truyền báo cáo tháng trước về Cục PH&KQ (NHNN TW) thông qua Cục CNTHNH.
- Chậm nhất sau 15 ngày kể từ ngày kết thúc quý, Cục PH&KQ tổng hợp số liệu báo cáo thống kê của NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố, Sở GD NHNN của quý trước.
- Chậm nhất ngày 31 tháng 1 năm sau, Cục PH&KQ tổng hợp số liệu báo cáo thống kê của NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố, Sở GD NHNN của năm trước.
- NHNN chi nhánh Tỉnh, TP, SGD NHNN tổng hợp báo cáo Quý, năm để sử dụng tại đơn vị.
BÁO CÁO THỐNG KÊ THU CHI CÁC LOẠI TIỀN COTTON THUỘC QUỸ NGHIỆP VỤ PHÁT HÀNH
Tháng... năm...
I- Tiền đang lưu hành: Đơn vị: đồng
Loại tiền |
Tồn quỹ đầu kỳ |
Thu trong kỳ |
Chi trong kỳ |
Tồn quỹ cuối kỳ |
Tỷ lệ các loại tiền |
|||||||||||
Từ Quỹ DTPH |
Từ các TCTD |
Từ KBNN |
Từ các nghiệp vụ khác |
Thu đổi loại |
Cộng thu |
Nhập Quỹ DTPH |
Chi cho các TCTD |
Chi cho KBNN |
Chi cho các nghiệp vụ khác |
Chi đổi loại |
Cộng chi |
Thu |
Chi |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II- Tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông: Đơn vị: đồng
Loại tiền |
Tồn đầu kỳ |
Nhập trong kỳ |
Xuất trong kỳ |
Tồn cuối kỳ |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
III- Tiền đình chỉ lưu hành: Đơn vị: đồng
Loại tiền |
Tồn đầu kỳ |
Nhập trong kỳ |
Xuất trong kỳ |
Tồn cuối kỳ |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
IV.Tiền nghi giả, tiền giả và tiền bị phá hoại chờ xử lý: Đơn vị: đồng
Loại tiền |
Tồn đầu kỳ |
Nhập trong kỳ |
Xuất trong kỳ |
Tồn cuối kỳ |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
Lập bảng |
Kiểm soát |
..., ngày... tháng ... năm... Thủ trưởng đơn vị |
Mẫu G04.1 do NHNN chi nhánh Tỉnh, TP và Sở giao dịch lập vào ngày cuối tháng. Số liệu trong mẫu biểu lấy từ tổng số tiền thu, chi qua quỹ nghiệp vụ phát hành trong tháng có đối chiếu với kế toán (Tài khoản 102- Quỹ NVPH) chậm nhất ngày 05 tháng sau NHNN chi nhánh Tỉnh, TP, Sở giao dịch NHNN truyền báo cáo về NHNNTW (Cục PH và KQ) thông qua Cục CNTHNH.
Cột 2: Tồn quỹ cuối kỳ tháng trước mang sang
Cột 3 và cột 9: phản ánh số tiền thu, chi qũy NVPH với quỹ DTPH,kể cả đổi cơ cấu các loại tiền giữa quỹ NVPH với quỹ DTPH và ngược lại
Cột 4 và cột 10: phản ánh các khoản thu chi quỹ NVPH của NHNN chi nhánh Tỉnh, TP, Sở giao dịch NHNN với các TCTD trên địa bàn
Cột 5 và cột 11: phản ánh thu chi quỹ NVPH của NHNN chi nhánh Tỉnh, TP, Sở giao dịch NHNN với KBNN trên địa bàn
Cột 6 và cột 12: phản ánh các khoản thu chi quỹ NVPH của NHNN chi nhánh Tỉnh, TP, Sở giao dịch NHNN ( ngoài các chỉ tiêu trong mẫu biểu ) như: thu chi nội bộ, thu lệ phí, chuyển tiền, nhập, xuất do tuyển chọn phân loại tiền trong quỹ NVPH.
Cột 7 và cột 13: phản ánh các khoản thu chi đổi loại quỹ NVPH làm thay đổi cơ cấu tiền phục vụ cho việc thu chi từ các nghiệp vụ khác, đổi tiền lành, rách, đổi NPTT lấy tiền mặt....
Cột 8 = cột 3+ cột 4 + cột 5 + cột 6 + cột 7
Cột 14= cột 9 + cột 10 + cột 11 + cột 12 + cột 13
Cột 15: phản ánh tồn quỹ NVPH các loại tiền đến ngày cuối tháng
Cột 16 và cột 17: phản ánh tỷ lệ các loại tiền trong tổng số tiền đủ tiêu chuẩn lưu hành thu chi trong kỳ
II. Tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông:
Cột 2: Tồn quỹ cuối tháng trước mang sang
Cột 3: số tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông nhập trong kỳ
Cột 4: số tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông xuất trong kỳ
Cột 5: số tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông tồn tại quỹ đến ngày làm việc cuối cùng của tháng báo cáo
Cột 2:Tồn quỹ cuối tháng trước mang sang
Cột 3: số tiền đình chỉ lưu hành nhập trong kỳ
Cột 4: số tiền đình chỉ lưu hành xuất trong kỳ
Cột 5: số tiền đình chỉ lưu hành tồn tại quỹ đến ngày làm việc cuối cùng của tháng báo cáo
IV. Tiền nghi giả, tiền giả và tiền bị phá hoại chờ xử lý:
Cột 2:Tồn quỹ cuối tháng trước mang sang
Cột 3: số tiền nghi giả, tiền giả và tiền bị phá hoại chờ xử lý nhập trong kỳ
Cột 4: số tiền nghi giả, tiền giả và tiền bị phá hoại chờ xử lý xuất trong kỳ
Cột 5: số tiền nghi giả, tiền giả và tiền bị phá hoại chờ xử lý tồn tại quỹ đến ngày làm việc cuối cùng của tháng báo cáo
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Chi nhánh (SGD) …..
(Ban hành kèm theo Quyết định số 07/2004/QĐ-NHNN, ngày 02 tháng 01 năm 2004)
1. Đối tượng áp dụng: NHNN chi nhánh tỉnh, TP, Sở GD NHNN
2. Thời hạn gửi: Chậm nhất vào ngày 05 tháng sau, NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố, Sở GD NHNN truyền báo cáo tháng trước về Cục PH&KQ (NHNN TW) thông qua Cục CNTHNH.
- Chậm nhất sau 15 ngày kể từ ngày kết thúc quý, Cục PH&KQ tổng hợp số liệu báo cáo thống kê của NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố, Sở GD NHNN của quý trước.
- Chậm nhất ngày 31 tháng 1 năm sau, Cục PH&KQ tổng hợp số liệu báo cáo thống kê của NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố, Sở GD NHNN của năm trước.
- NHNN chi nhánh Tỉnh, TP, SGD NHNN tổng hợp báo cáo Quý, năm để sử dụng tại đơn vị.
BÁO CÁO THỐNG KÊ THU CHI CÁC LOẠI TIỀN POLYMER THUỘC QUỸ NGHIỆP VỤ PHÁT HÀNH
Tháng... năm...
I- Tiền đang lưu hành: Đơn vị: đồng
Loại tiền |
Tồn quỹ đầu kỳ |
Thu trong kỳ |
Chi trong kỳ |
Tồn quỹ cuối kỳ |
Tỷ lệ các loại tiền |
|||||||||||
Từ Quỹ DTPH |
Từ các TCTD |
Từ KBNN |
Từ các nghiệp vụ khác |
Thu đổi loại |
Cộng thu |
Nhập Quỹ DTPH |
Chi cho các TCTD |
Chi cho KBNN |
Chi cho các nghiệp vụ khác |
Chi đổi loại |
Cộng chi |
Thu |
Chi |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II- Tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông: Đơn vị: đồng
Loại tiền |
Tồn đầu kỳ |
Nhập trong kỳ |
Xuất trong kỳ |
Tồn cuối kỳ |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
III- Tiền đình chỉ lưu hành: Đơn vị: đồng
Loại tiền |
Tồn đầu kỳ |
Nhập trong kỳ |
Xuất trong kỳ |
Tồn cuối kỳ |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
IV.Tiền nghi giả, tiền giả và tiền bị phá hoại chờ xử lý: Đơn vị: đồng
Loại tiền |
Tồn đầu kỳ |
Nhập trong kỳ |
Xuất trong kỳ |
Tồn cuối kỳ |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
Lập bảng |
Kiểm soát |
..., ngày... tháng ... năm... Thủ trưởng đơn vị |
Mẫu G04.2 do NHNN chi nhánh Tỉnh, TP và Sở giao dịch lập vào ngày cuối tháng. Số liệu trong mẫu biểu lấy từ tổng số tiền thu, chi qua quỹ nghiệp vụ phát hành trong tháng có đối chiếu với kế toán (Tài khoản 102- Quỹ NVPH) chậm nhất ngày 05 tháng sau NHNN chi nhánh Tỉnh, TP, Sở giao dịch NHNN truyền báo cáo về NHNNTW (Cục PH và KQ) thông qua Cục CNTHNH.
Cột 2: Tồn quỹ cuối kỳ tháng trước mang sang
Cột 3 và cột 9: phản ánh số tiền thu, chi qũy NVPH với quỹ DTPH,kể cả đổi cơ cấu các loại tiền giữa quỹ NVPH với quỹ DTPH và ngược lại
Cột 4 và cột 10: phản ánh các khoản thu chi quỹ NVPH của NHNN chi nhánh Tỉnh, TP, Sở giao dịch NHNN với các TCTD trên địa bàn
Cột 5 và cột 11: phản ánh thu chi quỹ NVPH của NHNN chi nhánh Tỉnh, TP, Sở giao dịch NHNN với KBNN trên địa bàn
Cột 6 và cột 12: phản ánh các khoản thu chi quỹ NVPH của NHNN chi nhánh Tỉnh, TP, Sở giao dịch NHNN (ngoài các chỉ tiêu trong mẫu biểu) như: thu chi nội bộ, thu lệ phí, chuyển tiền, nhập, xuất do tuyển chọn phân loại tiền trong quỹ NVPH.
Cột 7 và cột 13: phản ánh các khoản thu chi đổi loại quỹ NVPH làm thay đổi cơ cấu tiền phục vụ cho việc thu chi từ các nghiệp vụ khác, đổi tiền lành, rách, đổi NPTT lấy tiền mặt....
Cột 8 = cột 3+ cột 4 + cột 5 + cột 6 + cột 7
Cột 14= cột 9 + cột 10 + cột 11 + cột 12 + cột 13
Cột 15: phản ánh tồn quỹ NVPH các loại tiền đến ngày cuối tháng
Cột 16 và cột 17: phản ánh tỷ lệ các loại tiền trong tổng số tiền đủ tiêu chuẩn lưu hành thu chi trong kỳ
II. Tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông:
Cột 2:Tồn quỹ cuối tháng trước mang sang
Cột 3: số tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông nhập trong kỳ
Cột 4: số tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông xuất trong kỳ
Cột 5: số tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông tồn tại quỹ đến ngày làm việc cuối cùng của tháng báo cáo
Cột 2:Tồn quỹ cuối tháng trước mang sang
Cột 3: số tiền đình chỉ lưu hành nhập trong kỳ
Cột 4: số tiền đình chỉ lưu hành xuất trong kỳ
Cột 5: số tiền đình chỉ lưu hành tồn tại quỹ đến ngày làm việc cuối cùng của tháng báo cáo
IV. Tiền nghi giả, tiền giả và tiền bị phá hoại chờ xử lý:
Cột 2:Tồn quỹ cuối tháng trước mang sang
Cột 3: số tiền nghi giả, tiền giả và tiền bị phá hoại chờ xử lý nhập trong kỳ
Cột 4: số tiền nghi giả, tiền giả và tiền bị phá hoại chờ xử lý xuất trong kỳ
Cột 5: số tiền nghi giả, tiền giả và tiền bị phá hoại chờ xử lý tồn tại quỹ đến ngày làm việc cuối cùng của tháng báo cáo.
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Chi nhánh (SGD) …..
(Ban hành kèm theo Quyết định số 07/2004/QĐ-NHNN, ngày 02 tháng 01 năm 2004)
1. Đối tượng áp dụng: NHNN chi nhánh tỉnh, TP, Sở GD NHNN
2. Thời hạn gửi: Chậm nhất vào ngày 05 tháng sau, NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố, Sở GD NHNN truyền báo cáo tháng trước về Cục PH&KQ (NHNN TW) thông qua Cục CNTHNH.
- Chậm nhất sau 15 ngày kể từ ngày kết thúc quý, Cục PH&KQ tổng hợp số liệu báo cáo thống kê của NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố, Sở GD NHNN của quý trước.
- Chậm nhất ngày 31 tháng 1 năm sau, Cục PH&KQ tổng hợp số liệu báo cáo thống kê của NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố, Sở GD NHNN của năm trước.
- NHNN chi nhánh Tỉnh, TP, SGD NHNN tổng hợp báo cáo Quý, năm để sử dụng tại đơn vị.
BÁO CÁO THỐNG KÊ THU CHI CÁC LOẠI TIỀN KIM LOẠI THUỘC QUỸ NGHIỆP VỤ PHÁT HÀNH
Tháng... năm...
I- Tiền đang lưu hành: Đơn vị: đồng
Loại tiền |
Tồn quỹ đầu kỳ |
Thu trong kỳ |
Chi trong kỳ |
|
Tỷ lệ các loại tiền |
|||||||||||
Từ Quỹ DTPH |
Từ các TCTD |
Từ KBNN |
Từ các nghiệp vụ khác |
Thu đổi loại |
Cộng thu |
Nhập Quỹ DTPH |
Chi cho các TCTD |
Chi cho KBNN |
Chi cho các nghiệp vụ khác |
Chi đổi loại |
Cộng chi |
Tồn quỹ cuối kỳ |
Thu |
Chi |
||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II- Tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông: Đơn vị: đồng
Loại tiền |
Tồn đầu kỳ |
Nhập trong kỳ |
Xuất trong kỳ |
Tồn cuối kỳ |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
III- Tiền đình chỉ lưu hành: Đơn vị: đồng
Loại tiền |
Tồn đầu kỳ |
Nhập trong kỳ |
Xuất trong kỳ |
Tồn cuối kỳ |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
IV.Tiền nghi giả, tiền giả và tiền bị phá hoại chờ xử lý: Đơn vị: đồng
Loại tiền |
Tồn đầu kỳ |
Nhập trong kỳ |
Xuất trong kỳ |
Tồn cuối kỳ |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
Lập bảng |
Kiểm soát |
..., ngày... tháng ... năm... Thủ trưởng đơn vị |
Mẫu G04.3 do NHNN chi nhánh Tỉnh, TP và Sở giao dịch lập vào ngày cuối tháng. Số liệu trong mẫu biểu lấy từ tổng số tiền thu, chi qua quỹ nghiệp vụ phát hành trong tháng có đối chiếu với kế toán (Tài khoản 102- Quỹ NVPH) chậm nhất ngày 05 tháng sau NHNN chi nhánh Tỉnh, TP, Sở giao dịch NHNN truyền báo cáo về NHNNTW (Cục PH và KQ) thông qua Cục CNTHNH.
Cột 2: Tồn quỹ cuối kỳ tháng trước mang sang
Cột 3 và cột 9: phản ánh số tiền thu, chi qũy NVPH với quỹ DTPH,kể cả đổi cơ cấu các loại tiền giữa quỹ NVPH với quỹ DTPH và ngược lại
Cột 4 và cột 10: phản ánh các khoản thu chi quỹ NVPH của NHNN chi nhánh Tỉnh, TP, Sở giao dịch NHNN với các TCTD trên địa bàn
Cột 5 và cột 11: phản ánh thu chi quỹ NVPH của NHNN chi nhánh Tỉnh, TP, Sở giao dịch NHNN với KBNN trên địa bàn
Cột 6 và cột 12: phản ánh các khoản thu chi quỹ NVPH của NHNN chi nhánh Tỉnh, TP, Sở giao dịch NHNN (ngoài các chỉ tiêu trong mẫu biểu) như: thu chi nội bộ, thu lệ phí, chuyển tiền, nhập, xuất do tuyển chọn phân loại tiền trong quỹ NVPH.
Cột 7 và cột 13: phản ánh các khoản thu chi đổi loại quỹ NVPH làm thay đổi cơ cấu tiền phục vụ cho việc thu chi từ các nghiệp vụ khác, đổi tiền lành, rách, đổi NPTT lấy tiền mặt....
Cột 8 = cột 3+ cột 4 + cột 5 + cột 6 + cột 7
Cột 14= cột 9 + cột 10 + cột 11 + cột 12 + cột 13
Cột 15: phản ánh tồn quỹ NVPH các loại tiền đến ngày cuối tháng
Cột 16 và cột 17: phản ánh tỷ lệ các loại tiền trong tổng số tiền đủ tiêu chuẩn lưu hành thu chi trong kỳ
II. Tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông:
Cột 2:Tồn quỹ cuối tháng trước mang sang
Cột 3: số tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông nhập trong kỳ
Cột 4: số tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông xuất trong kỳ
Cột 5: số tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông tồn tại quỹ đến ngày làm việc cuối cùng của tháng báo cáo
Cột 2:Tồn quỹ cuối tháng trước mang sang
Cột 3: số tiền đình chỉ lưu hành nhập trong kỳ
Cột 4: số tiền đình chỉ lưu hành xuất trong kỳ
Cột 5: số tiền đình chỉ lưu hành tồn tại quỹ đến ngày làm việc cuối cùng của tháng báo cáo
IV. Tiền nghi giả, tiền giả và tiền bị phá hoại chờ xử lý:
Cột 2:Tồn quỹ cuối tháng trước mang sang
Cột 3: số tiền nghi giả, tiền giả và tiền bị phá hoại chờ xử lý nhập trong kỳ
Cột 4: số tiền nghi giả, tiền giả và tiền bị phá hoại chờ xử lý xuất trong kỳ
Cột 5: số tiền nghi giả, tiền giả và tiền bị phá hoại chờ xử lý tồn tại quỹ đến ngày làm việc cuối cùng của tháng báo cáo.
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
....
(Ban hành kèm theo Quyết định số 07/2004/QĐ-NHNN ngày 02 tháng 01 năm 2004)
1. Đối tượng áp dụng: NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố, Sở GD NHNN, Cục PH&KQ
2. Thời hạn gửi:
- Chậm nhất vào ngày 03 tháng sau, NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố, Sở GD NHNN, truyền số liệu báo cáo tháng trước về Cục PH&KQ (NHNNTW) thông qua Cục CNTHNH.
- Cục PH&KQ tổng hợp báo cáo tháng trước của các NHNN chi nhánh tỉnh, TP và SGDNHNN
Tháng... năm...
Đơn vị: Triệu đồng
TT |
Nguồn thu |
Thực hiện |
TT |
Nguồn chi |
Thực hiện |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
1 |
-Thu từ các Ngân hàng thương mại QD |
|
1 |
-Chi cho các Ngân hàng thương mại QD |
|
|
Trong đó: |
|
|
Trong đó: |
|
|
+ Thu từ chi nhánh Ngân hàng Công thương |
|
|
+ Chi cho chi nhánh Ngân hàng Công thương |
|
|
+ Thu từ chi nhánh Ngân hàng No và PTNT |
|
|
+ Chi cho chi nhánh Ngân hàng No và PTNT |
|
|
+ Thu từ chi nhánh Ngân hàng Ngoại thương |
|
|
+ Chi cho chi nhánh Ngân hàng Ngoại thương |
|
|
+ Thu từ chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và PT |
|
|
+ Chi cho chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và PT |
|
2 |
- Thu từ các tổ chức tín dụng khác |
|
2 |
- Chi cho các tổ chức tín dụng khác |
|
3 |
- Thu từ Kho bạc Nhà nước |
|
3 |
- Chi cho Kho bạc Nhà nước |
|
4 |
- Các nguồn thu còn lại |
|
4 |
- Các nguồn chi còn lại |
|
Tổng thu |
|
Tổng chi |
|
||
Tồn Quỹ Nghiệp vụ phát hành đầu kỳ |
|
Tồn Quỹ Nghiệp vụ phát hành cuối kỳ |
|
||
Xuất Quỹ Dự trữ phát hành |
|
Nhập Quỹ Dự trữ phát hành |
|
||
Cân số |
|
Cân số |
|
Chênh lệch bội thu (+) hoặc bội chi (-)
Lập bảng |
Kiểm soát |
..., ngày... tháng ... năm... Thủ trưởng đơn vị |
- Nguồn thu từ 1 đến 4: Lấy tổng thu tiền mặt gồm cả 3 loại tiền Cotton, tiền Polymer, tiền kim loại.
- Nguồn chi từ 1 đến 4: Lấy tổng chi tiền mặt gồm cả 3 loại tiền Cotton, tiền Polymer, tiền kim loại.
- Tồn Quỹ NVPH đầu kỳ: Lấy số dư tài khoản 102 tại ngày làm việc cuối cùng của tháng trước tháng báo cáo (gồm tổng cả 3 loại tiền Cotton, tiền Polymer, tiền kim loại)
- Tồn Quỹ NVPH cuối kỳ: Lấy số dư tài khoản 102 tại ngày làm việc cuối cùng của tháng báo cáo (gồm tổng cả 3 loại tiền Cotton, tiền Polymer, tiền kim loại)
- Chênh lệch bội thu (+) hoặc bội chi (-) tiền mặt: bằng tổng thu trừ đi tổng chi, nếu tổng thu lớn hơn tổng chi là bội thu (ký hiệu +), ngược lại nếu tổng thu nhỏ hơn tổng chi là bội chi (ký hiệu là -).
- Xuất Quỹ DTPH không tính số tiền xuất điều chuyển về các Kho tiền TW hoặc đi các chi nhánh khác.
- Nhập Quỹ DTPH không tính số tiền nhập điều chuyển từ các Kho tiền TW hoặc từ các chi nhánh khác.
- Thu, chi từ các TCTD khác là các TCTD khác trên địa bàn có quan hệ giao dịch tiền mặt với NHNN chi nhánh .
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
.....
Biểu G11 (Tổng hợp từ G11.1, G11.2, G11.3)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 07/2004/QĐ-NHNN ngày 02 tháng 01 năm 2004)
1. Đối tượng áp dụng: NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố, Cục PH&KQ
2. Thời hạn gửi:
- Chậm nhất ngày 05 tháng sau, Cục PH&KQ tổng hợp số liệu tháng trước của các NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố
- Chậm nhất sau 15 ngày kể từ ngày kết thúc quý, Cục PH&KQ tổng hợp số liệu báo cáo quý trước của các NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố.
- Chậm nhất ngày 31 tháng 1 năm sau, Cục PH&KQ tổng hợp số liệu báo cáo năm trước của các NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố .
- Các NHNN chi nhánh tỉnh, TP tổng hợp báo cáo tháng, quý, năm để sử dụng tại đơn vị
BÁO CÁO THỐNG KÊ CÁC LOẠI TIỀN THUỘC QUỸ DỰ TRỮ PHÁT HÀNH CỦA NHNN CHI NHÁNH TỈNH, THÀNH PHỐ
Tháng (Quý, năm)... năm...
I. Tiền đủ tiêu chuẩn lưu hành: Đơn vị: đồng
Loại tiền |
Tồn đầu kỳ |
Nhập trong kỳ |
Xuất trong kỳ |
Tồn cuối kỳ |
Tỷ lệ các loại tiền |
||||||||
Nhập từ Quỹ NVPH và tiền mới công bố LH |
Điều chuyển đến |
Nhập tiền lành tuyển chọn từ tiền rách |
Cộng Nhập |
Xuất cho Quỹ Nghiệp vụ phát hành |
Điều chuyển đi |
Xuất tiền rách chọn ra từ tiền lành |
Cộng xuất |
||||||
Nhập từ NHTW |
Nhập từ tỉnh khác |
Đi NHTW |
Đi tỉnh khác |
||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông: Đơn vị: đồng
Loại tiền |
Tồn đầu kỳ |
Nhập trong kỳ |
Xuất trong kỳ |
Tồn cuối kỳ |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
III. Tiền đình chỉ lưu hành: Đơn vị: đồng
Loại tiền |
Tồn đầu kỳ |
Nhập trong kỳ |
Xuất trong kỳ |
Tồn cuối kỳ |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
Lập bảng |
Kiểm soát |
..., ngày... tháng... năm... Giám đốc |
Ngân hàng Nhà nước Việt nam
Chi nhánh...
(Ban hành kèm theo Quyết định số 07/2004/QĐ-NHNN, ngày 02 tháng 01 năm 2004)
1. Đối tượng áp dụng: NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố
2. Thời hạn gửi:
- Chậm nhất ngày 05 hàng tháng NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố truyền file số liệu qua mạng máy tính về Cục PH&KQ (NHNN TW) thông qua Cục CNTHNH.
- Chậm nhất sau 15 ngày kể từ ngày kết thúc quý, Cục PH&KQ tổng hợp số liệu báo cáo thống kê của NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố của quý trước.
- Chậm nhất ngày 31 tháng 1 năm sau, Cục PH&KQ tổng hợp số liệu báo cáo thống kê của NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố của năm trước.
- NHNN chi nhánh tỉnh, TP tổng hợp báo cáo Quý, năm để sử dụng tại đơn vị.
BÁO CÁO THỐNG KÊ CÁC LOẠI TIỀN COTTON THUỘC QUỸ DỰ TRỮ PHÁT HÀNH CỦA NHNN CHI NHÁNH TỈNH, THÀNH PHỐ
Tháng... năm...
I. Tiền đủ tiêu chuẩn lưu hành: Đơn vị: đồng
Loại tiền |
Tồn đầu kỳ |
Nhập trong kỳ |
Xuất trong kỳ |
Tồn cuối kỳ |
Tỷ lệ các loại tiền |
||||||||
Nhập từ Quỹ NVPH và tiền mới công bố LH |
Điều chuyển đến |
Nhập tiền lành tuyển chọn từ tiền rách |
Cộng nhập |
Xuất cho Quỹ Nghiệp vụ phát hành |
Điều chuyển đi |
Xuất tiền rách chọn ra từ tiền lành |
Cộng xuất |
||||||
Nhập từ NHTW |
Nhập từ tỉnh khác |
Đi NHTW |
Đi tỉnh khác |
||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II- Tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông: Đơn vị: đồng
Loại tiền |
Tồn đầu kỳ |
Nhập trong kỳ |
Xuất trong kỳ |
Tồn cuối kỳ |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
III- Tiền đình chỉ lưu hành: Đơn vị: đồng
Loại tiền |
Tồn đầu kỳ |
Nhập trong kỳ |
Xuất trong kỳ |
Tồn cuối kỳ |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|||
|
|
|
|
|
|||
Cộng |
|
|
|
|
|||
Lập bảng |
Kiểm soát |
..., ngày... tháng... năm... Giám đốc |
|
||||
Mẫu biểu số G11.1 do các NHNN chi nhánh Tỉnh,TP lập vào ngày cuối tháng có đối chiếu với sổ kế toán (Tài khoản 101 quỹ DTPH) Số liệu báo cáo thống kê phải đảm bảo chính xác để NHTW tổng hợp, chỉ đạo công tác kế hoạch và điều hoà tiền mặt..
I. Tiền đủ tiêu chuẩn lưu hành:
Cột 2: tồn quỹ cuối tháng trước mang sang
Cột 3: Phản ánh tổng số tiền nhập quỹ DTPH từ quỹ NVPH kể cả đổi cơ cấu các loại tiền giữa quỹ NVPH với quỹ DTPH và tiền mới công bố lưu hành.
Cột 4 và cột 9: phản ánh số tiền nhập, xuất quỹ DTPH của NHNN chi nhánh Tỉnh, TP với Kho tiền TW
Cột 5 và cột 10: phản ánh số tiền nhập, xuất quỹ DTPH giữa NHNN chi nhánh Tỉnh, TP với nhau
Cột 6 và cột 11: phản ánh số tiền nhập, xuất quỹ DTPH của CN do tuyển chọn phân loại tiền thuộc quỹ DTPH
Cột 7 = cột 3 + cột 4 + cột 5 + cột 6
Cột 8: Phản ánh tổng số tiền xuất quỹ DTPH nhập quỹ NVPH kể cả đổi cơ cấu giữa quỹ NVPH với quỹ DTPH
Cột 12 = cột 8 + cột 9 + cột 10 + cột 11
Cột 13: phản ánh số tiền đủ tiêu chuẩn lưu hành tồn quỹ DTPH của NHNN chi nhánh Tỉnh, TP đến ngày làm việc cuối cùng của tháng báo csó
Cột 14: phản ánh tỷ lệ các loại tiền trong tổng số tiền đủ tiêu chuẩn lưu hành tồn cuối kỳ.
II. Tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông:
Cột 2: tồn quỹ cuối tháng trước mang sang
Cột 3: - Phản ánh tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông nhập từ Quỹ NVPH
- Nhập tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông chọn ra từ Quỹ DTPH tiền đủ tiêu chuẩn lưu hành
Cột 4: + phản ánh số tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông điều chuyển về Kho tiền TW
+ Phản ánh số tiền đủ tiêu chuẩn lưu hành chọn ra từ tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông để nhập quỹ DTPH tiền đủ tiêu chuẩn lưu hành
+ Xuất quỹ dự trữ phát hành để tuyển chọn
Cột 5: phản ánh số tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông tồn quỹ DTPH của NHNN chi nhánh Tỉnh, TP đến ngày làm việc cuối cùng của tháng báo csó
Cột 2: tồn quỹ cuối tháng trước mang sang
Cột 3: nhập tiền ĐCLH từ Quỹ NVPH; Kho tiền trung ương (để bán)
Cột 4: xuất tiền ĐCLH giao Kho tiền TW; Xuất sang Quỹ nghiệp vụ phát hành (để bán)
Cột 5: số tiền ĐCLH tồn quỹ DTPH đến ngày làm việc cuối cùng của tháng báo csó
Cơ sở thu thập số liệu: Sổ quỹ DTPH, sổ theo dõi các loại tiền thuộc quỹ DTPH, sổ kiểm kê quỹ DTPH.
Ngân hàng Nhà nước Việt nam
Chi nhánh ...
(Ban hành kèm theo Quyết định số 07/2004/QĐ-NHNN, ngày 02 tháng 01 năm 2004)
1. Đối tượng áp dụng: NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố
2. Thời hạn gửi:
- Chậm nhất ngày 05 hàng tháng NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố truyền file số liệu qua mạng máy tính về Cục PH&KQ (NHNN TW) thông qua Cục CNTHNH.
- Chậm nhất sau 15 ngày kể từ ngày kết thúc quý, Cục PH&KQ tổng hợp số liệu báo cáo thống kê của NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố của quý trước.
- Chậm nhất ngày 31 tháng 1 năm sau, Cục PH&KQ tổng hợp số liệu báo cáo thống kê của NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố của năm trước.
- NHNN chi nhánh tỉnh, TP tổng hợp báo cáo Quý, năm để sử dụng tại đơn vị
BÁO CÁO THỐNG KÊ CÁC LOẠI TIỀN POLYMER THUỘC QUỸ DỰ TRỮ PHÁT HÀNH CỦA NHNN CHI NHÁNH TỈNH, THÀNH PHỐ
Tháng... năm...
I. Tiền đủ tiêu chuẩn lưu hành: Đơn vị: đồng
Loại tiền |
Tồn đầu kỳ |
Nhập trong kỳ |
Xuất trong kỳ |
Tồn cuối kỳ |
Tỷ lệ các loại tiền |
||||||||
Nhập từ Quỹ NVPH và tiền mới công bố LH |
Điều chuyển đến |
Nhập tiền lành tuyển chọn từ tiền rách |
Cộng nhập |
Xuất cho Quỹ Nghiệp vụ phát hành |
Điều chuyển đi |
Xuất tiền rách chọn ra từ tiền lành |
Cộng xuất |
||||||
Nhập từ NHTW |
Nhập từ tỉnh khác |
Đi NHTW |
Đi tỉnh khác |
||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II- Tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông: Đơn vị: đồng
Loại tiền |
Tồn đầu kỳ |
Nhập trong kỳ |
Xuất trong kỳ |
Tồn cuối kỳ |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
III- Tiền đình chỉ lưu hành: Đơn vị: đồng
Loại tiền |
Tồn đầu kỳ |
Nhập trong kỳ |
Xuất trong kỳ |
Tồn cuối kỳ |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
Lập bảng |
Kiểm soát |
..., ngày... tháng... năm... Giám đốc |
Mẫu biểu số G11.2 do các NHNN chi nhánh Tỉnh,TP lập vào ngày cuối tháng có đối chiếu với sổ kế toán ( Tài khoản 101 qũy DTPH ) Số liệu báo cáo thống kê phải đảm bảo chính xác để NHTW tổng hợp, chỉ đạo công tác kế hoạch và điều hoà tiền mặt..
I. Tiền đủ tiêu chuẩn lưu hành:
Cột 2: tồn quỹ cuối tháng trước mang sang
Cột 3: Phản ánh tổng số tiền nhập quỹ DTPH từ quỹ NVPH kể cả đổi cơ cấu các loại tiền giữa quỹ NVPH với quỹ DTPH và tiền mới công bố lưu hành.
Cột 4 và cột 9: phản ánh số tiền nhập, xuất quỹ DTPH của NHNN chi nhánh Tỉnh, TP với Kho tiền TW
Cột 5 và cột 10: phản ánh số tiền nhập, xuất quỹ DTPH giữa NHNN chi nhánh Tỉnh, TP với nhau
Cột 6 và cột 11: phản ánh số tiền nhập, xuất quỹ DTPH của CN do tuyển chọn phân loại tiền thuộc quỹ DTPH
Cột 7 = cột 3 + cột 4 + cột 5 + cột 6
Cột 8: Phản ánh tổng số tiền xuất quỹ DTPH nhập quỹ NVPH kể cả đổi cơ cấu giữa quỹ NVPH với quỹ DTPH
Cột 12 = cột 8 + cột 9 + cột 10 + cột 11
Cột 13: phản ánh số tiền đủ tiêu chuẩn lưu hành tồn quỹ DTPH của NHNN chi nhánh Tỉnh, TP đến ngày làm việc cuối cùng của tháng báo csó
Cột 14: phản ánh tỷ lệ các loại tiền trong tổng số tiền đủ tiêu chuẩn lưu hành tồn cuối kỳ.
II. Tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông:
Cột 2: tồn quỹ cuối tháng trước mang sang
Cột 3: - Phản ánh tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông nhập từ Quỹ NVPH
- Nhập tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông chọn ra từ Quỹ DTPH tiền đủ tiêu chuẩn lưu hành
Cột 4: + phản ánh số tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông điều chuyển về Kho tiền TW
+ Phản ánh số tiền đủ tiêu chuẩn lưu hành chọn ra từ tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông để nhập quỹ DTPH tiền đủ tiêu chuẩn lưu hành
+ Xuất quỹ dự trữ phát hành để tuyển chọn
Cột 5: phản ánh số tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông tồn quỹ DTPH của NHNN chi nhánh Tỉnh, TP đến ngày làm việc cuối cùng của tháng báo csó
Cột 2: tồn quỹ cuối tháng trước mang sang
Cột 3: nhập tiền ĐCLH từ Quỹ NVPH; Kho tiền trung ương (để bán)
Cột 4: xuất tiền ĐCLH giao Kho tiền TW; Xuất sang Quỹ nghiệp vụ phát hành (để bán)
Cột 5: số tiền ĐCLH tồn quỹ DTPH đến ngày làm việc cuối cùng của tháng báo csó
Cơ sở thu thập số liệu: Sổ quỹ DTPH, sổ theo dõi các loại tiền thuộc quỹ DTPH, sổ kiểm kê quỹ DTPH.
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Chi nhánh...
(Ban hành kèm theo Quyết định số 07/2004/QĐ-NHNN, ngày 02 tháng 01 năm 2004)
1. Đối tượng áp dụng: NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố
2. Thời hạn gửi:
- Chậm nhất ngày 05 hàng tháng NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố truyền file số liệu qua mạng máy tính về Cục PH&KQ (NHNN TW) thông qua Cục CNTHNH.
- Chậm nhất sau 15 ngày kể từ ngày kết thúc quý, Cục PH&KQ tổng hợp số liệu báo cáo thống kê của NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố của quý trước.
- Chậm nhất ngày 31 tháng 1 năm sau, Cục PH&KQ tổng hợp số liệu báo cáo thống kê của NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố của năm trước.
- NHNN chi nhánh tỉnh, TP tổng hợp báo cáo Quý, năm để sử dụng tại đơn vị.
Tháng... năm...
I- Tiền đủ tiêu chuẩn lưu hành: Đơn vị: đồng
Loại tiền |
Tồn đầu kỳ |
Nhập trong kỳ |
Xuất trong kỳ |
Tồn cuối kỳ |
Tỷ lệ các loại tiền |
||||||||
Nhập từ Quỹ NVPH và tiền mới công bố LH |
Điều chuyển đến |
Nhập tiền lành tuyển chọn từ tiền rách |
Cộng nhập |
Xuất cho Quỹ Nghiệp vụ phát hành |
Điều chuyển đi |
Xuất tiền rách chọn ra từ tiền lành |
Cộng xuất |
||||||
Nhập từ NHTW |
Nhập từ tỉnh khác |
Đi NHTW |
Đi tỉnh khác |
||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II- Tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông: Đơn vị: đồng
Loại tiền |
Tồn đầu kỳ |
Nhập trong kỳ |
Xuất trong kỳ |
Tồn cuối kỳ |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
III- Tiền đình chỉ lưu hành: Đơn vị: đồng
Loại tiền |
Tồn đầu kỳ |
Nhập trong kỳ |
Xuất trong kỳ |
Tồn cuối kỳ |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
Lập bảng |
Kiểm soát |
..., ngày... tháng... năm... Giám đốc |
Mẫu biểu số G11.3 do các NHNN chi nhánh Tỉnh,TP lập vào ngày cuối tháng có đối chiếu với sổ kế toán (Tài khoản 101 qũy DTPH) Số liệu báo cáo thống kê phải đảm bảo chính xác để NHTW tổng hợp, chỉ đạo công tác kế hoạch và điều hoà tiền mặt..
I. Tiền đủ tiêu chuẩn lưu hành:
Cột 2: tồn quỹ cuối tháng trước mang sang
Cột 3: Phản ánh tổng số tiền nhập quỹ DTPH từ quỹ NVPH kể cả đổi cơ cấu các loại tiền giữa quỹ NVPH với quỹ DTPH và tiền mới công bố lưu hành.
Cột 4 và cột 9: phản ánh số tiền nhập, xuất quỹ DTPH của NHNN chi nhánh Tỉnh, TP với Kho tiền TW
Cột 5 và cột 10: phản ánh số tiền nhập, xuất quỹ DTPH giữa NHNN chi nhánh Tỉnh, TP với nhau
Cột 6 và cột 11: phản ánh số tiền nhập, xuất quỹ DTPH của CN do tuyển chọn phân loại tiền thuộc quỹ DTPH
Cột 7 = cột 3 + cột 4 + cột 5 + cột 6
Cột 8: Phản ánh tổng số tiền xuất quỹ DTPH nhập quỹ NVPH kể cả đổi cơ cấu giữa quỹ NVPH với quỹ DTPH
Cột 12 = cột 8 + cột 9 + cột 10 + cột 11
Cột 13: phản ánh số tiền đủ tiêu chuẩn lưu hành tồn quỹ DTPH của NHNN chi nhánh Tỉnh, TP đến ngày làm việc cuối cùng của tháng báo csó
Cột 14: phản ánh tỷ lệ các loại tiền trong tổng số tiền đủ tiêu chuẩn lưu hành tồn cuối kỳ.
II. Tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông:
Cột 2: tồn quỹ cuối tháng trước mang sang
Cột 3: - Phản ánh tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông nhập từ Quỹ NVPH
- Nhập tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông chọn ra từ Quỹ DTPH tiền đủ tiêu chuẩn lưu hành
Cột 4:+ phản ánh số tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông điều chuyển về Kho tiền TW
+ Phản ánh số tiền đủ tiêu chuẩn lưu hành chọn ra từ tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông để nhập quỹ DTPH tiền đủ tiêu chuẩn lưu hành
+ Xuất quỹ dự trữ phát hành để tuyển chọn
Cột 5: phản ánh số tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông tồn quỹ DTPH của NHNN chi nhánh Tỉnh, TP đến ngày làm việc cuối cùng của tháng báo csó
Cột 2: tồn quỹ cuối tháng trước mang sang
Cột 3: nhập tiền ĐCLH từ Quỹ NVPH; Kho tiền trung ương (để bán)
Cột 4: xuất tiền ĐCLH giao Kho tiền TW; Xuất sang Quỹ nghiệp vụ phát hành (để bán)
Cột 5: số tiền ĐCLH tồn quỹ DTPH đến ngày làm việc cuối cùng của tháng báo csó
Cơ sở thu thập số liệu: Sổ quỹ DTPH, sổ theo dõi các loại tiền thuộc quỹ DTPH, sổ kiểm kê quỹ DTPH.
Ngân hàng nhà nước
.........
(Ban hành kèm theo Quyết định số 07/2004/QĐ- NHNN, ngày 02 tháng 01 năm 2004)
1. Đối tượng áp dụng: Các Kho tiền TW, NHNN chi nhánh tỉnh, TP và Sở GD NHNN.
2. Thời hạn gửi: Cuối giờ làm việc hoặc trước 9 giờ của ngày làm việc tiếp theo, các Kho tiền TW, NHNN chi nhánh tỉnh, TP, Sở GD NHNN truyền điện báo về NHNNN TW(Cục PH&KQ) thông qua Cục CNTHNH.
ĐIỆN BÁO NGHIỆP VỤ PHÁT HÀNH VÀ KHO QUỸ
Ngày ... tháng... năm....
Đơn vị: Triệu đồng
Tuần kỳ
Chỉ Tiêu |
Hàng ngày |
|||
Tổng Số |
Tiền giấy cotton |
Tiền Polyme |
Tiền kim loại |
|
1. D/số xuất Quỹ Nghiệp vụ phát hành (lũy kế từ đầu tháng) |
X |
X |
X |
X |
2. D/số nhập Quỹ Nghiệp vụ phát hành (luỹ kế từ đầu tháng) |
X |
X |
X |
X |
3. D/số xuất Quỹ Dự trữ phát hành (lũy kế từ đầu tháng) |
X |
X |
X |
X |
4. D/số nhập Quỹ Dự trữ phát hành (lũy kế từ đầu tháng) |
X |
X |
X |
X |
5. Tồn Quỹ Nghiệp vụ phát hành |
X |
X |
X |
X |
6. Tồn Quỹ Dự trữ phát hành |
X |
X |
X |
X |
- T/đó: a/ Tiền không đủ TCLT, tiền ĐCLH: |
x |
X |
X |
X |
b/ Tiền đủ tiêu chuẩn LH: |
x |
X |
X |
X |
+ Loại: ............... |
|
|
|
|
+ Loại: 500.000đ |
x |
|
x |
|
+ Loại: 100.000đ |
x |
X |
|
|
+ Loại: 50.000đ |
x |
X |
x |
|
+ Loại: 20.000đ |
x |
X |
|
|
+ Loại: 10.000đ |
x |
X |
|
|
+ Loại: 5.000đ |
x |
X |
|
x |
+ Loại: 2.000đ |
x |
X |
|
x |
+ Loại: 1.000đ |
x |
X |
|
x |
+ Loại: 500đ |
x |
X |
|
x |
+ Loại: 200đ |
x |
X |
|
x |
+ Loại: 100đ |
x |
X |
|
x |
+ Loại ................. |
|
|
|
|
Lập biểu |
Kiểm soát |
...., ngày.... tháng... năm.... Giám đốc |
- Các Kho tiền TW điện báo các chỉ tiêu: 6 (riêng Kho tiền TW I điện báo thêm chỉ tiêu 3,4)
- Sở Giao dịch NHNN điện báo các chỉ tiêu 1, 2, 5
- Các NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố điện báo tất cả các chỉ tiêu
- Chỉ tiêu 1: Không tính doanh số xuất để nhập Quỹ Dự trữ phát hành.
- Chỉ tiêu 2: Không tính doanh số nhập từ Quỹ Dự trữ phát hành
- Chỉ tiêu 3:
+ Đối với các NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố không tính doanh số xuất điều chuyển đi chi nhánh khác hoặc về Kho tiền TW
+ Đối với Kho tiền TW I chỉ tính doanh số xuất cho Sở Giao dịch NHNN
- Chỉ tiêu 4:
+ Đối với các chi nhánh tính, thành phố không tính doanh số nhập điều chuyển từ chi nhánh khác hoặc từ Kho tiền TW
+ Đối với Kho tiền TWI chỉ tính số nhập từ Sở Giao dịch NHNN
- Chỉ tiêu 5: Lấy số dư tài khoản 102 cuối ngày báo cáo.
- Chỉ tiêu 6: Lấy số dư tài khoản 101 cuối ngày báo cáo.
Trong đó: a) Lấy số dư tài khoản 1012 và 1013 cuối ngày báo cáo.
b) Lấy số dư tài khoản 1011 cuối ngày báo cáo.
Các ký hiệu (x) tại các cột phản ánh các chỉ tiêu phải gửi hàng ngày.
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
CỤC PHÁT HÀNH & KHO QUỸ
Biểu G51 (tổng hợp các NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố)
THỐNG KÊ XUẤT-NHẬP-TỒN CÁC QUỸ TIỀN MẶT
tại các NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố (đến ngày... tháng... năm....)
A. CÁC TỈNH MIỀN BẮC
Đơn vị: tỷ đồng
STT
|
Chi nhánh NHNN |
Tồn quỹ DTPH |
Tồn quỹ NVPH |
Doanh số xuất Quỹ NVPH |
Doanh số nhập quỹ NVPH |
Lệnh đ/c chưa TH |
||||||||||||||||
Tiền đủ TCLH |
Tiền KĐ TCLT |
Định mức |
Thực tế |
Tổng |
T.giấy |
T.KLoại |
T.PLM |
Tổng |
T.giấy |
T.KLoại |
T.PLM |
Đến (+) |
Đi (-) |
|||||||||
Định mức |
Thực tế |
Tổng |
T.Giấy |
T.KLoại |
T.PLM |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
|
|
|
Tổng |
T.giấy |
T.KLoại |
T.PLM |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
SGD |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B. CÁC TỈNH MIỀN NAM
STT |
Chi nhánh NHNN |
Tồn quỹ DTPH |
Tồn quỹ NVPH |
Doanh số xuất Quỹ NVPH |
Doanh số nhập quỹ NVPH |
Lệnh đ/c chưa TH |
||||||||||||||||
Tiền đủ TCLH |
Tiền KĐ TCLT |
Định mức |
Thực tế |
Tổng |
T.giấy |
T.KLoại |
T.PLM |
Tổng |
T.giấy |
T.KLoại |
T.PLM |
Đến (+) |
Đi (-) |
|||||||||
Định mức |
Thực tế |
Tổng |
T.Giấy |
T.KLoại |
T.PLM |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
|
|
|
Tổng |
T.giấy |
T.KLoại |
T.PLM |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C. CÁC TỈNH MIỀN TRUNG
Đơn vị: tỷ đồng
STT |
Chi nhánh NHNN |
Tồn quỹ DTPH |
Tồn quỹ NVPH |
Doanh số xuất Quỹ NVPH |
Doanh số nhập quỹ NVPH |
Lệnh đ/c chưa TH |
||||||||||||||||
Tiền đủ TCLH |
Tiền KĐ TCLT |
Định mức |
Thực tế |
Tổng |
T.giấy |
T.KLoại |
T.PLM |
Tổng |
T.giấy |
T.KLoại |
T.PLM |
Đến (+) |
Đi (-) |
|||||||||
Định mức |
Thực tế |
Tổng |
T.Giấy |
T.KLoại |
T.PLM |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
|
|
|
Tổng |
T.giấy |
T.KLoại |
T.PLM |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng 3 miền |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lập biểu |
Kiểm soát |
…, ngày…. tháng…. năm…. Thủ trưởng đơn vị |
Yêu cầu: Lập chương trình cho máy tự động thực hiện:
1. Danh sách đơn vị thiếu báo cáo
2. Thay đổi định mức của từng NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố
3. Bổ sung số liệu các đơn vị thiếu báo cáo
Nghị định 86/2002/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ Ban hành: 05/11/2002 | Cập nhật: 20/04/2012