Quyết định 06/2006/QĐ-UBND điều chỉnh bổ sung định biên đối với cán bộ không chuyên trách ở cơ sở để bố trí thêm một Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
Số hiệu: | 06/2006/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đắk Lắk | Người ký: | Dương Thanh Tương |
Ngày ban hành: | 16/02/2006 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Cán bộ, công chức, viên chức, Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/2006/QĐ-UBND |
Buôn Ma Thuột, ngày 16 tháng 02 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ĐỊNH BIÊN ĐỐI VỚI CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở CƠ SỞ ĐỂ BỐ TRÍ THÊM MỘT PHÓ CHỦ TỊCH UỶ BAN MẶT TRẬN TỔ QUỐC VIỆT NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐĂK LĂK
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 114/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 tháng 2003 của Chính phủ về cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn; Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 tháng 2003 về chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức cấp xã, phường, thị trấn của Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết số 11/2006/NQ-HĐND ngày 13 tháng 01 năm 2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đăk Lăk khóa VII-kỳ họp thứ 5 về việc bổ sung định biên đối với cán bộ không chuyên trách để bố trí chức danh Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã;
Căn cứ Quyết định số 18/2004/QĐ-UB ngày 12 tháng 4 năm 2004 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về chính sách, chế độ đối với cán bộ cơ sở;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 33/TTr-SNV ngày 09 tháng 02 năm 2006,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh mục 2.1, khoản 2 Điều 1 Quyết định số 18/2004/QĐ-UB ngày 12 tháng 4 năm 2004 của Uỷ ban nhân dân tỉnh, về số lượng cán bộ không chuyên trách cấp xã như sau.
- Xã dưới 5.000 dân được bố trí không quá 12 cán bộ không chuyên trách.
- Xã có 5.000 dân trở lên, cứ thêm 1.500 dân được bố trí thêm 01 cán bộ không chuyên trách, nhưng tối đa không quá 17 cán bộ.
Điều 2. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Sở Tài chính; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Buôn Ma Thuột, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn căn cứ quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
Nghị định 114/2003/NĐ-CP về cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn Ban hành: 10/10/2003 | Cập nhật: 07/12/2012
Nghị định 121/2003/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn Ban hành: 21/10/2003 | Cập nhật: 10/12/2009