Quyết định 06/2005/QĐ-UBND Quy định biện pháp quản lý thu thuế đối với hoạt động kinh doanh vận tải trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
Số hiệu: 06/2005/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi Người ký: Nguyễn Kim Hiệu
Ngày ban hành: 13/01/2005 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Thuế, phí, lệ phí, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 06/2005/QĐ-UB

Quảng Ngãi, ngày 13 tháng 01 năm 2005

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH BIỆN PHÁP QUẢN LÝ THU THUẾ ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VẬN TẢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật thuế Giá trị gia tăng 02/1997/QH9 ngày 10/05/1997; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế Giá trị gia tăng số 07/2003/QH11 ngày 17/6/2003; Nghị định số 158/2003/NĐ-CP ngày 10/12/2003 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Luật thuế Giá trị gia tăng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế Giá trị gia tăng; Thông tư số 120/2003/TT-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 158/2003 NĐ-CP ngày 10/12/2003 của Chính phủ; Thông tư số 84/2004/TT-BTC ngày 18/8/2004 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 120/2003/TT-BTC ;

Căn cứ Luật thuế thu nhập doanh nghiệp số 09/2003/QH11 ngày 17/6/2003; Nghị định số 164/2003/NĐ-CP ngày 22/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp; Thông tư số 128/2003/TT-BTC ngày 22/12/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 164/2003/NĐ-CP ngày 22/12/2003 của Chính phủ; Thông tư số 88/2004/TT-BTC ngày 01/9/2004 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 128/2003/TT-BTC ngày 22/12/2003;

Xét Biên bản cuộc hợp Liên ngành: Cục thuế - Sở Giao thông Vận tải - Sở Tài chính – Liên minh Hợp tác xã tỉnh ngày 14/12/2004 và đề nghị của Cục Thuế tỉnh tại Tờ trình số 2947/TT-CT ngày 20/12/2004, Sở Tài chính tại Công văn số 28/STC-QLGCS ngày 11/01/2005,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này Bản Quy định về biện pháp quản lý thu thuế đối với hoạt dộng kinh doanh vận tải trên địa bàn tỉnh Quảng ngãi.

Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Giao thông Vận tải; Cục Trưởng Cục Thuế; Chủ tịch Liên minh Hợp tác xã tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã; Thủ trưởng các Sở, ngành có liên quan và các tổ chức, cá nhân kinh doanh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này áp dụng thực hiện từ ngày 01/01/2005. Những qui định trước đây về biện pháp quản lý thu thuế đối với hoạt động kinh doanh vận tải của UBND tỉnh trái với Quyết định này đều bãi bỏ./.

 

 

Nơi nhận:
-TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như điều 2;
- Viện KSND, Toà án nhân dân tỉnh;
- Công an tỉnh, Thanh tra tỉnh, Sở Tư pháp;
- Đài PTTH tỉnh, Báo QN;
- VP Tỉnh uỷ, VP HĐND tỉnh;
- VPUB: PVP, KH, CN, MN, TH;
- Lưu: VT, TC.

TM. UBND TỈNH QUẢNG NGÃI
CHỦ TỊCH




Nguyễn Kim Hiệu

 

QUY ĐỊNH

VỀ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ THU THUẾ ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VẬN TẢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 06/2005/QĐ-UB ngày 13/01/2005 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Đối tượng áp dụng:

- Công ty trách nhiệm hữu hạn, Công ty cổ phần, Doanh nghiệp tư nhân; Hợp tác xã, Tổ hợp tác, nhóm cá nhân và cá nhân kinh doanh vận tải không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ các quy định về chế độ kế toán, chế độ lập hoá đơn chứng từ.

- Xã viên trong các Hợp tác xã dịch vụ vận tải, tổ hợp tác vận tải là chủ phương tiện tự chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh chỉ nộp cho Hợp tác xã một khoản tiền theo Điều lệ của Hợp tác xã, Tổ hợp tác.

- Cá nhân thuê phương tiện kinh doanh vận tải hoặc nhận khoáng phương tiện vận tải của các tổ chức đoàn thể, đơn vị lực lượng vũ trang, cơ quan, doanh nghiệp, Công ty trách nhiệm hữu hạn, Công ty cổ phần, Doanh nghiệp tư nhân tự chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh.

Điều 2. Các đối tượng kinh doanh vận tải Quy định tại Điều 1 (dưới đây gọi chung là cơ sở kinh doanh vận tải) phải nộp đầy đủ các mức thuế Môn bài, thuế Giá trị gia tăng (GTGT), thuế Thu nhập doanh nghiệp (TNDN) tính theo quy định này.

Chương II

NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 3. Mức thuế Môn bài phải nộp của từng cơ sở kinh doanh vận tải được ấn định vào mức thu nhập ấn định bình quân tháng tính cho từng loại phương tiện, cụ thể sau:

Loại phương tiện

Thu nhập ấn định bình quân tháng

(Đvt: đồng)

Bậc thuế Môn bài

1. Vận tải hàng hoá:

a. Xe tải thùng:

- Trên 10 tấn

- Trên 5 tấn đến 10 tấn

- Trên 2 tấn đến 5 tấn

- Từ 2 tấn trở xuống

b. Xe tải Ben:

- Trên 12 tấn

- Trên 10 tấn đến 12 tấn

- Trên 5 tấn đến 10 tấn

- Trên 2 tấn đến 5 tấn

- Từ 2 tấn trở xuống

c. Xe vận tải tự độ chế các loại:

2. Vận tải hành khách:

- Trên 50 ghế

- Trên 45 ghế đến 50 ghế

- Trên 30 ghế đến 45 ghế

- Trên 16 ghế đến 30 ghế

- Từ 16 ghế trở xuống

Riêng xe thuê bao

 

 

Trên 1.500.000

Trên 1.000.000 đến 1.500.000

Trên 750.000 đến 1.000.000

Trên 500.000 đến 750.000

 

Trên 1.500.000

Trên 1.000.000 đến 1.500.000

Trên 750.000 đến 1.000.000

Trên 500.000 đến 750.000

Trên 300.000 đến 500.000

Trên 300.000 đến 500.000

 

Trên 1.500.000

Trên 1.000.000 đến 1.500.000

Trên 750.000 đến 1.000.000

Trên 500.000 đến 750.000

Trên 300.000 đến 500.000

Trên 500.000 đến 750.000

 

 

Bậc 1

Bậc 2

Bậc 3

Bậc 4

 

Bậc 1

Bậc 2

Bậc 3

Bậc 4

Bậc 5

Bậc 5

 

Bậc 1

Bậc 2

Bậc 3

Bậc 4

Bậc 5

Bậc 4

Đối với cơ sở kinh doanh vận tải có nhiều phương tiện kinh doanh vận tải thuộc sở hữu của một cá nhân, thì chỉ nộp một mức thuế môn bài. Thu nhập ấn định để làm căn cứ xác định bậc thuế Môn bài phải nộp là tổng thu nhập 1 tháng của các loại phương tiện vận tải thuộc sở hữu của cá nhân đó.

Điều 4. Doanh thu tính thuế GTGT, thuế TNDN hàng tháng được xác định bằng doanh thu ấn định bình quân cho từng loại phương tiện vận tải (Doanh thu đã bao gồm cước ba ga) đính kèm Quyết định này nhân (x) với số tấn trọng tải hoặc số ghế thiết kế ghi trên giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của từng loại phương tiện.

Điều 5. Cơ sở kinh doanh vận tải có sử dụng hoá đơn để cung cấp cho khách hàng, nếu doanh thu tổng hợp theo hoá đơn trong tháng của phương tiện vận tải đó cao hơn doanh thu ấn định tại Quyết định này, thì doanh thu tính thuế GTGT, thuế TNDN đối với phương tiện này là doanh thu thể hiện ghi trên hoá đơn.

Trường hợp doanh thu thể hiện ghi trên hoá đơn là doanh thu thực hiện theo hợp đồng vận tải trong nhiều tháng, thì cơ sở kinh doanh phải có hợp đồng vận tải và biên bản thanh lý hợp đồng ghi rõ khối lượng vận tải, thời gian thực hiện hợp đồng phù hợp với năng lực vận tải của từng phương tiện vận tải.

Điều 6. Cơ sở kinh doanh vận tải nếu có số ngày nghỉ kinh doanh trong tháng liên tục từ 15 ngày trở lên, thì phải làm đơn xin nghỉ kinh doanh (có xác nhận của đơn vị quản lý hoặc UBND xã, phường, thị trấn nếu là cá nhân kinh doanh) và giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường gửi cơ quan thuế trực tiếp quản lý trước ngày 5 của tháng xin nghỉ kinh doanh để cơ quan thuế kiểm tra xem xét giải quyết miễn, giảm thuế ngay trong tháng. Trường hợp vì lý do khách quan cơ sở kinh doanh gửi đơn xin nghỉ kinh doanh đến cơ quan thuế sau ngày 5 của tháng xin nghỉ kinh doanh, thì việc miễn giảm thuế được thực hiện vào tháng sau theo quy định.

Chương II

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 7. UBND các huyện, thị xã chỉ đạo các Phòng chức năng; Công an huyện, thị xã; UBND các xã, phường, thị trấn phối hợp chặt chẽ với Chi cục thuế tăng cường quản lý các hoạt động kinh doanh vận tải trên địa bàn, đồng thời có biện pháp xử lý theo quy định của pháp luật đối với các cơ sở kinh doanh vận tải có hành vi trốn thuế.

Điều 8. Cục thuế tỉnh có trách nhiệm:

1- Chỉ đạo Chi cục thuế các huyện, thị xã thực hiện tính thuế theo đúng Quy định này, khi thu tiền thuế phải cấp đúng biên lai thuế cho cơ sở kinh doanh vận tải; trường hợp cơ sở nộp thuế trực tiếp vào Kho bạc Nhà nước, thì hướng dẫn cho đối tượng sau khi nộp thuế phải lưu giữ lại một liên có xác nhận của Kho bạc Nhà nước để xuất trình khi thực hiện kiểm định phương tiện.

2- Hướng dẫn, phổ biến chính sách thuế, chế độ sử dụng hoá đơn, chứng từ theo quy định hiện hành của Nhà nước có liên quan đến việc kinh doanh vận tải để các cơ sở kinh doanh vận tải biết, thực hiện; đồng thời phối hợp với các cơ quan đơn vị, doanh nghiệp, Hợp tác xã dịch vụ vận tải,… tạo điều kiện thuận lợi để cá nhân kinh doanh vận tải trong các tổ chức này thực hiện tốt đối với nghĩa vụ thuế đối với Nhà nước, tránh sự thiếu đồng bộ, gây phiền hà cho người nộp thuế.

3- Phối hợp với Sở Giao thông Vận tải, Liên minh Hợp tác xã đôn đốc các cơ sở kinh doanh vận tải phải hoàn thành nghĩa vụ thuế trước khi đưa phương tiện vận tải đi kiểm định; đồng thời phối hợp với các Sở, ngành, đơn vị có liên quan để kịp thời giải quyết những vướng mắc phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện Quy định này.

Điều 9. Sở Giao thông Vận tải chỉ đạo Trạm đăng kiểm phương tiện cơ giới đường bộ chỉ thực hiện việc kiểm định phương tiện vận tải theo quy định của Bộ Giao thông vận tải đối với những chủ phương tiện đã có biên lai thuế hoặc giấy nộp tiền vào NSNN được Kho bạc Nhà nước xác nhận của những tháng trước liền kề với tháng đưa phương tiện đi kiểm định; trường hợp nghỉ kinh doanh thì phải có Quyết định miễn, giảm thuế của Chi cục thuế.

Điều 10. Trong quá trình tổ chức thực hiện; trường hợp có vướng mắc, các Sở, ngành và các tổ chức, cá nhân có liên quan kịp thời phản ánh về Cục Thuế tỉnh để tổng hợp, phối hợp với Sở Tài chính tham mưu đề xuất trình UBND tỉnh xem xét quyết định./.

 

PHỤ LỤC

DOANH THU ẤN ĐỊNH TÍNH THUẾ GTGT, THUẾ TNDN THÁNG CHO 1 TẤN TRỌNG TẢI HOẶC 1 GHẾ THIẾT KẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 06/2005/QĐ-UB ngày 13/01/2005 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)

Đơn vị tính: đồng

TT

LOẠI PHƯƠNG TIỆN

Doanh thu bình quân tháng/tấn trọng tải hoặc ghế thiết kế

1

Vận tải hàng hoá

 

 

- Xe tải thùng

1.100.000

 

- Xe tải Ben

730.000

 

- Xe vận tải tự độ chế

400.000

2

Vận tải hành khách

 

a

Liên tỉnh

 

 

- Trên 300 km

350.000

 

- Từ 300 km trở xuống

270.000

b

Nội tỉnh

 

 

- Tuyến Quảng Ngãi – Ba Tơ

120.000

 

- Tuyến Quảng Ngãi – Sơn Hà

110.000

 

- Tuyến Quảng Ngãi – Sơn Linh

100.000

 

- Tuyến Quảng Ngãi – Trà Bồng

100.000

 

- Tuyến Quảng Ngãi – Minh Long

60.000

 

- Tuyến Quảng Ngãi – Sa Huỳnh

120.000

 

- Tuyến Quảng Ngãi – Đức Phổ

80.000

 

- Tuyến Quảng Ngãi – Thạch Trụ

60.000

 

- Tuyến Thạch Trụ – Ba Tơ

60.000

 

- Tuyến Châu Ổ – Trà Bồng

60.000

 

- Quảng Ngãi – Sơn Tây

110.000

 

- Quảng Ngãi – Tây Trà

100.000

 

- Tuyến từ 10 km đến 25 km

40.000

 

- Tuyến dưới 10 km

20.000

c

Vận tải thuê bao

600.000