Quyết định 0478/2002/QĐ-BTM bổ sung phụ lục 3 Quy chế cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá ASEAN của Việt Nam - Mẫu D để hưởng các ưu đãi theo hiệp định về chương trình ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung (CEPT)
Số hiệu: 0478/2002/QĐ-BTM Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Bộ Thương mại Người ký: Mai Văn Dâu
Ngày ban hành: 26/04/2002 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài chính, Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

BỘ THƯƠNG MẠI
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 0478/2002/QĐ-BTM

Hà Nội, ngày 26 tháng 4 năm 2002

 

QUYẾT ĐỊNH

CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ THƯƠNG MẠI SỐ 0478/2002/QĐ-BTM NGÀY 26 THÁNG 4 NĂM 2002 VỀ VIỆC BỔ SUNG PHỤ LỤC 3 QUY CHẾ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN XUẤT XỨ HÀNG HOÁ ASEAN CỦA VIỆT NAM - MẪU D ĐỂ HƯỞNG CÁC ƯU ĐÃI THEO HIỆP ĐỊNH VỀ CHƯƠNG TRÌNH ƯU ĐÃI THUẾ QUAN CÓ HIỆU LỰC CHUNG (CEPT)

BỘ TRƯỞNG BỘ THƯƠNG MẠI

Căn cứ Nghị định số 95/CP ngày 4/12/1993 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Thương mại;
Căn cứ Quyết định số 651/TTg ngày 10/10/1995 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Uỷ ban Quốc gia Điều phối hoạt động của Việt Nam trong ASEAN;
Căn cứ Công văn số 356/VPUB ngày 22/01/1996 của Chính phủ về việc chỉ định cơ quan cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá theo Hiệp định CEPT;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Xuất nhập khẩu;

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Bổ sung Phụ lục 3 Quy chế cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá ASEAN của Việt Nam - Mẫu D để hưởng các ưu đãi theo Hiệp định về chương trình ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung (CEPT) ban hành kèm theo Quyết định số 416 TM-ĐB ngày 13 tháng 5 năm 1996 và Quyết định bổ sung số 078/1998/QĐ-BTM ngày 30 tháng 7 năm 1998 của Bộ Thương mại như sau:

Phụ lục 3:

Điều 1 - Hướng dẫn khai chứng nhận mẫu D

* Nhóm 4:

a/ Bổ sung mã số Ban quản lý các khu công nghiệp Tây Ninh

Số 20 Ban quản lý các khu công nghiệp Tây Ninh

b/ Bổ sung mã số Ban quản lý các khu công nghiệp Bình Định

Số 21 Ban quản lý các khu công nghiệp Bình Định

c/ Bổ sung mã số Ban quản lý các khu công nghiệp Thái Nguyên

Số 22 Ban quản lý các khu công nghiệp Thái Nguyên.

Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3: Các quy định khác của Quy chế nói trên chưa được sửa đổi hoặc đã được sửa đổi, bổ sung tại các Quyết định khác và không được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định này vẫn giữ nguyên hiệu lực.

 

 

Mai Văn Dâu

(Đã ký)

 





Hiện tại không có văn bản nào liên quan.