Quyết định 04/2005/QĐ-UB thay thế điều 1 và điều 2 của Quyết định số 100/2004/QĐ-UB quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy Sở Giáo dục - Đào tạo tỉnh Hậu Giang
Số hiệu: | 04/2005/QĐ-UB | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hậu Giang | Người ký: | Huỳnh Phong Tranh |
Ngày ban hành: | 13/01/2005 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Giáo dục, đào tạo, Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/2005/QĐ-UB |
Vị Thanh, ngày 13 tháng 01 năm 2005 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 02 tháng 12 năm 1998;
Căn cứ Nghị định số 171/2004/NĐ-CP ngày 29/9/2004 của Chính phủ Quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc úy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 21/2004/TTLT/BGD&ĐT-BNV ngày 23/7/2004 của Bộ Giáo dục và Đào tạo- Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn giúp UBND tỉnh quản lý Nhà nước về giáo dục và đào tạo ở địa phương;
Căn cứ Quyết định số 07/2004/QĐ-UB ngày 01/01/2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang về việc thành lập Sở Giáo dục - Đào tạo thuộc của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 04/TTr.SNV ngày 07/01/2005,
QUYẾT ĐỊNH :
Điều 1. Nay, quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Giáo dục - Đào tạo tỉnh Hậu Giang, như sau:
1. Vị trí và chức năng.
Sở Giáo dục - Đào tạo tỉnh Hậu Giang là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang, làm tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về giáo dục và đào tạo (trừ đào tạo nghề) trong phạm vi địa phương; về các dịch vụ công thuộc phạm vi quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo theo quy định của pháp luật; thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn theo sự Ủy quyền của úy ban nhân dân tỉnh.Sở Giáo dục - Đào tạo chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang, đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn
2.1 Trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành các Quyết định, Chỉ thị về quản lý trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc phạm vi quản lý của địa phương và phân cấp của Bộ Giáo dục và Đào tạo; chịu trách nhiệm về nội dung các văn bản đã trình.
2.2 Trình Ủy ban nhân dân tỉnh Chương trình, Kế hoạch dài hạn, 5 năm và hàng năm, dự án phát triển giáo dục và đào tạo phù hợp với quy hoạch, kế hoạch tổng thể phát triển kinh tế- xã hội của địa phương.
2.3 Trình Ủy ban nhân dân tỉnh các Quyết định việc phân công, phân cấp hoặc Ủy quyền quản lý giáo dục, đào tạo cho Ủy ban nhân dân huyện, thị xã thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là huyện) và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định của pháp luật.
2.4 Tổ chức, chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra và chịu trách nhiệm về việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chương trình, kế hoạch phát triển giáo dục và đào tạo ở địa phương; tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật và thông tin về giáo dục và đào tạo.
2.5 Về quản lý trường học.
2.5.1 Trình Ủy ban nhân dân tỉnh quy hoạch mạng lưới các trường trung học phổ thông, trung học cơ sở, trường bổ túc văn hóa, trung tâm giáo dục kỹ thuật tổng hợp hướng nghiệp, trường phổ thông dân tộc nội trú, bán trú và các trung tâm giáo dục thường xuyên của tỉnh.
2.5.2 Trình Ủy ban nhân dân tỉnh mức thu học phí cụ thể trên địa bàn tỉnh để Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định theo quy định của pháp luật; chịu trách nhiệm kiểm tra việc thu chi học phí trên địa bàn tỉnh.
2.5.3 Chịu trách nhiệm chỉ đạo, theo dõi, kiểm tra và phát huy quyền tự chủ hoạt động của các trường: trường cao đẳng sư phạm, trường trung học chuyên nghiệp, trường trung học phổ thông, trường bổ túc văn hoá, trường phổ thông dân tộc nội trú, trung tâm giáo dục thường xuyên của tỉnh, trung tâm giáo dục kỹ thuật - hướng nghiệp, trung tâm tin học và ngoại ngữ, trường, lớp, cơ sở bồi dưỡng, đào tạo tại chức, trường, lớp dành cho người tàn tật, trường, cơ sở thực hành sư phạm và các trường học khác theo quy định của pháp luật và theo Ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2.5.4 Trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành các quy định về thành lập, sáp nhập, chia tách, đình chỉ hoạt động, giải thể các trường trung học cơ sở, tiểu học, mầm non; chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra Ủy ban nhân huyện và thị xã, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trực thuộc huyện (sau đây gọi chung là xã) triển khai thực hiện sau khi được ban hành.
2.5.5 Thẩm định và chịu trách nhiệm về nội dung thẩm định các đề án. hồ sơ thành lập, sáp nhập, chia tách, đình chỉ hoạt động, giải thể các trường trung học phổ thông trình Chủ tịch úy ban nhân dân tỉnh quyết định.
2.5.6 Quản lý, chỉ đạo công tác tuyển sinh, thi cử, xét duyệt, cấp phát văn bằng, chứng chỉ theo Quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo; cấp bằng tốt nghiệp trung học cơ sở, bằng tốt nghiệp trung học phổ thông.
2.5.7. Quản lý, chỉ đạo và kiểm tra việc thực hiện mục tiêu, chương trình, nội dung, kế hoạch và các hoạt động giáo dục đối với các trường, các trung tâm, các cơ sở giáo dục đào tạo được Ủy ban nhân dân tỉnh phân cấp Ủy quyền cho Sở Giáo dục- Đào tạo quản lý theo điều lệ, quy chế, tiêu chuẩn, định mức và các quy định của Nhà nước, của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2.6 Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan trình Ủy ban nhân dân tỉnh cấp phép hoạt động của các tổ chức dịch vụ du học tự túc trên địa bàn theo quy định của pháp luật. Chịu trách nhiệm theo dõi, kiểm tra hoạt động của tổ chức này theo quy định của pháp luật và phân công của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
2.7 Quản lý cán bộ, công chức, viên chức thuộc ngành giáo dục và đào tạo ở địa phương theo phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2.8 Chỉ đạo, kiểm tra các đơn vị sự nghiệp giáo dục trực thuộc lập kế hoạch biên chế; tổng hợp và lập kế hoạch biên chế sự nghiệp giáo dục toàn tỉnh theo hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền quản lý biên chế.
2.9 Tổ chức lập dự toán ngân sách giáo dục hàng năm của tỉnh gửi Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, lập dự toán chi các chương trình, mục tiêu quốc gia theo quy định của pháp luật. Sau khi được úy ban nhân dân tỉnh giao dự toán ngân sách, phố hợp với Sở Tài chính phân bổ và giao dự toán chi ngân sách, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện.
2.10 Trình Ủy ban nhân dân tỉnh về chương trình, biện pháp và tổ chức thực hiện cải cách hành chính Nhà nước thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh; giúp Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo thực hiện xã hội hoá hoạt động giáo dục và đào tạo ở địa phương; quản lý Nhà nước đối với các Hội, tổ chức phi Chính phủ thuộc lĩnh vực quản lý về giáo dục và đào tạo; hướng dẫn, kiểm tra cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các đơn vị sự nghiệp giáo dục và đào tạo ở địa phương theo quy định của pháp luật.
2.11 Hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện về chuyên môn, nghiệp vụ đối với Phòng Giáo dục huyện và thị xã, các Trung tâm giáo dục và đào tạo, các trường, các cơ sở giáo dục và đào tạo trực thuộc các Sở, ngành khác.
2.12 Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành và Ủy ban nhân dân huyện, thị xã và chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện công tác phổ cập giáo dục trên địa bàn.
2.13 Tổ chức ứng dụng các kinh nghiệm, thành tựu khoa học- công nghệ tiên tiến trong giáo dục, tổng kết kinh nghiệm, sáng kiến của địa phương; quản lý, chỉ đạo công tác nghiên cứu khoa học - công nghệ trong các trường, các cơ sở giáo dục trực thuộc Sở quản lý.
2.14 Hướng dẫn, chỉ đạo phong trào thi đua, xây dựng và nhân điển hình tiên tiến về giáo dục trên địa bàn tỉnh.
2.15 Trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành các quy định về bảo quản, sử dụng tài sản và cơ sở vật chất trường học, công tác phát hành sách giáo khoa, ấn phẩm giáo dục, thiết bị, thí nghiệm và các phương tiện giáo dục khác; chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra thực hiện các quy định đó sau khi đã ban hành.
2.16 Thực hiện hợp tác quốc tế về giáo dục và đào tạo theo quy định của pháp luật và sự phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2.17 Thanh tra, kiểm tra việc thi hành pháp luật, giải quyết khiếu nại, tố cáo, chống tham nhũng, tiêu cực và xử lý các vi phạm pháp luật về các lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Giáo dục- Đào tạo theo quy định của pháp luật.
2.18 Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao với Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Giáo dục và Đào tạo theo đúng quy định.
2.19 Quản lý về tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật và phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh; tổ chức đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức, viên chức ngành giáo dục thuộc địa phương quản lý.
2.20 Quản lý tài chính, tài sản được giao và thực hiện ngân sách được phân bổ theo quy định của pháp luật và phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2.21 Thực hiện những nhiệm vụ khác do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Điều 1 và Điều 2 của Quyết định số 100/2004/QĐ-UB ngày 05/4/2004 của UBND tỉnh Hậu Giang về quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy Sở Giáo dục - Đào tạo tỉnh Hậu Giang.
Giám đốc Sở Giáo dục - Đào tạo có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, các Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan Ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thị xã và các huyện, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG |
Nghị định 171/2004/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 29/09/2004 | Cập nhật: 10/12/2009
Quyết định 07/2004/QĐ-UB về quy định tổ chức và hoạt động của Sở Công nghiệp tỉnh Kon Tum Ban hành: 01/03/2004 | Cập nhật: 12/04/2013
Quyết định 07/2004/QĐ-UB thành lập Sở Ngoại vụ tỉnh Quảng Bình Ban hành: 03/02/2004 | Cập nhật: 01/09/2012
Quyết định 07/2004/QĐ-UB Qui định thời hạn lập, gửi, phân bổ, quyết định, giao dự toán; thời hạn lập, gửi, xét duyệt, thẩm định quyết toán đối với các đơn vị dự toán; thời hạn lập, gửi, thẩm định, phê chuẩn quyết toán đối với các cấp Ngân sách địa phương Ban hành: 06/01/2004 | Cập nhật: 04/12/2015
Quyết định 07/2004/QĐ-UB về việc thành lập trường dân lập Kỹ thuật tổng hợp Hà Nội thuộc Công ty TNHH Thương mại và Công nghiệp Sao Bắc do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 13/01/2004 | Cập nhật: 18/11/2010
Quyết định 07/2004/QĐ-UB về Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Tài chính tỉnh Bình Phước Ban hành: 03/02/2004 | Cập nhật: 19/05/2018
Quyết định 07/2004/QĐ-UB sửa đổi Điều 2, Quyết định 103/2003/QĐ-UB về cho vay chỉ định dự án đầu tư nhà máy nhựa Saplast-Vientiane tại thành phố Viên Chăn do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 02/02/2004 | Cập nhật: 24/12/2009
Quyết định 07/2004/QĐ-UB sửa đổi Quyết định 28/2003/QĐ-UB về danh mục phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 29/01/2004 | Cập nhật: 28/05/2011
Quyết định 07/2004/QĐ-UB thành lập Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ Ban hành: 02/01/2004 | Cập nhật: 19/01/2013
Quyết định 07/2004/QĐ-UB quy định mức thu phí sử dụng đường bộ vào cửa khẩu và cặp chợ biên giới trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 12/02/2004 | Cập nhật: 02/01/2013
Quyết định 07/2004/QĐ-UB năm 2004 quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 20/01/2004 | Cập nhật: 28/09/2009
Quyết định 07/2004/QĐ-UB thành lập Sở Giáo dục - Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang Ban hành: 01/01/2004 | Cập nhật: 09/12/2015