Quyết định 02/2006/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở
Số hiệu: 02/2006/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Nông Người ký: Đặng Đức Yến
Ngày ban hành: 04/01/2006 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Giáo dục, đào tạo, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 02/2006/QĐ-UBND

Gia Nghĩa, ngày 04 tháng 01 năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ THỰC HIỆN PHỔ CẬP GIÁO DỤC TRUNG HỌC CƠ SỞ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐĂK NÔNG

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;

Căn cứ Quyết định số 62/2005/QĐ-TTg , ngày 24/3/2005 của Thủ tướng Chính phủ, về chính sách hỗ trợ thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở; Thông tư liên tịch số 22/2005/TTLT-BLĐTBXH-BTC-BGD&ĐT, ngày 10/8/2005 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo “Hướng dẫn thực hiện Quyết định số 62/2005/QĐ-TTg , ngày 24/3/2005 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở”;

Theo đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số: 1210/TTr-LĐTBXH, ngày 28/11/2005,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này về “Quy định mức hỗ trợ thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở” cho học sinh.

Điều 2. Chính sách hỗ trợ thực hiện phổ cập trung học cơ sở cho các đối tượng được áp dụng kể từ năm học 2005 - 2006.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Lao động Thương binh và Xã hội, Giáo dục và Đào tạo, Tài chính, UBND các huyện, thị xã và các ban, ngành, đơn vị có liên quan căn cứ quyết định thi hành.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Đặng Đức Yến

 

QUY ĐỊNH

MỨC HỖ TRỢ THỰC HIỆN PHỔ CẬP GIÁO DỤC TRUNG HỌC CƠ SỞ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2006/QĐ-UBND, ngày 04 tháng 01 năm 2006 của UBND tỉnh Đăk Nông)

I. ĐỐI TƯỢNG VÀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ.

Chính sách hỗ trợ đối với học sinh trong độ tuổi từ 11-18 học bậc Trung học cơ sở tại các trường của tỉnh Đăk Nông như sau:

1. Học sinh là con của: Liệt sĩ, thương binh, bệnh binh, người hưởng chính sách như thương binh và quân nhân bị tai nạn lao động mất sức lao động từ 81% trở lên được miễn 100% học phí, các khoản đóng góp xây dựng trường.

2. Học sinh là con của: Thương binh, bệnh binh, người hưởng chính sách như thương binh, quân nhân bị tai nạn lao động mất sức lao động từ 61% đến 80% được miễn 100% học phí và giảm 50% các khoản đóng góp xây dựng trường.

3. Học sinh là con của: Thương binh, bệnh binh, người hưởng chính sách như thương binh, quân nhân bị tai nạn lao động mất sức lao động từ 21% đến 60% và con của quân nhân bị bệnh nghề nghiệp mất sức lao động từ 41% đến 60% được giảm 50% học phí và các khoản đóng góp xây dựng trường.

4. Học sinh là người tàn tật không phân biệt nguồn gốc gây ra tàn tật, bị khiếm khuyết một hay nhiều bộ phận của cơ thể hoặc chức năng biểu hiện dưới những dạng tật khác nhau, làm suy giảm khả năng hoạt động, khiến cho khả năng lao động, sinh hoạt, học tập gặp nhiều khó khăn được giảm 50% học phí và các khoản đóng góp xây dựng trường.

Riêng học sinh ở điểm 2; 3; 4 tại mục I của quy định này thuộc diện hộ nghèo được miễn 100% học phí, các khoản đóng góp xây dựng trường và được hỗ trợ 120.000 đồng/em/năm để mua sách, vở và đồ dùng học tập.

5. Học sinh mồ côi: cả cha và mẹ; mồ côi cha hoặc mẹ nhưng người còn lại là cha hoặc mẹ bị mất tích hoặc không đủ khả năng nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật hiện hành (bị tàn tật, bị kết án tù giam và đang trong thời gian thi hành án….); Bị bỏ rơi, bị mất nguồn nuôi dưỡng và không còn người thân thích để nương tựa thì được miễn 100% học phí, các khoản đóng góp xây dựng trường và được hỗ trợ 120.000 đồng/em/năm để mua sách, vở và đồ dùng học tập.

6. Học sinh là dân tộc thiểu số.

a) Tiếp tục thực hiện theo Quyết định số 168/2001/QĐ-TTg ngày 30/10/2001 của Thủ tướng Chính phủ về việc định hướng dài hạn kế hoạch 5 năm 2001-2005 và những giải pháp cơ bản phát triển kinh tế xã hội vùng Tây Nguyên cho đến khi hiệu lực các chính sách trên kết thúc và theo quy định tại các văn bản hiện hành có liên quan;

b) Trường hợp học sinh là dân tộc thiểu số thuộc diện hộ nghèo thì được miễn 100% học phí, các khoản đóng góp xây dựng trường và được cấp 1 lần 120.000 đồng/em/năm để mua sách, vở và đồ dùng học tập.

7. Học sinh thuộc diện hộ nghèo theo quy định hiện hành (tiêu chí tại QĐ số 170/2005/QĐ-TTg ngày 08 tháng 7 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ) được giảm 50% học phí và các khoản đóng góp xây dựng trường.

II. MỨC HỖ TRỢ HỌC PHÍ VÀ CÁC KHOẢN ĐÓNG GÓP XÂY DỰNG TRƯỜNG.

1. Mức thu học phí và các khoản đóng góp xây dựng trường đối với học sinh đang theo học tại các trường trung học cơ sở hệ công lập trên địa bàn tỉnh Đăk Nông được thực hiện theo quy định hiện hành.

2. Mức hỗ trợ học phí và các khoản đóng góp xây dựng trường đối với học sinh đang theo học tại các trường bậc trung học cơ sở hệ ngoài công lập trên địa bàn tỉnh Đăk Nông thực hiện đúng bằng mức thu của học sinh tại các trường hệ công lập theo từng khu vực.

III. THỦ TỤC, HỒ SƠ.

1. Đối với học sinh công lập.

- Học sinh thuộc đối tượng miễn, giảm học phí và các khoản đóng góp xây dựng trường phải làm đơn xin hưởng chính sách hỗ trợ (mẫu 01a), có xác nhận của UBND cấp xã. Trường hợp học sinh là người tàn tật phải có xác nhận thêm của trạm y tế cấp xã (mẫu 1b). Đơn xin hưởng được lập thành 02 bản nộp tại nhà trường nơi đang theo học để làm cơ sở xét miễn, giảm đóng góp theo quy định ngay tại trường.

- Học sinh thuộc đối tượng được hưởng trợ cấp một lần để mua sách, vở và đồ dùng học tập ngoài đơn xin hưởng (02 bản mẫu số 01a hoặc 01b) còn phải làm phiếu xác nhận (mẫu số 02) do nhà trường cấp và xác nhận theo từng năm học. Các giấy tờ trên (sau đây gọi tắt là hồ sơ) nộp cho phòng Nội vụ, Lao động - Thương binh và Xã hội nơi học sinh có hộ khẩu thường trú để được xét trợ cấp từ nguồn chi đảm bảo xã hội của huyện.

2. Đối với học sinh ngoài công lập.

Học sinh thuộc đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ miễn, giảm học phí, các khoản đóng góp xây dựng trường và trợ cấp mua sách, vở và đồ dùng học tập làm đầy đủ các giấy tờ miễn giảm như học sinh công lập nêu tại khoản 1, mục III tại quy định này và nộp cho phòng Nội vụ Lao động Thương binh và Xã hội nơi học sinh có hộ khẩu thường trú để được xét trợ cấp từ nguồn chi đảm bảo xã hội của huyện.

3. Thời gian chi trả.

- Khoản hỗ trợ để học sinh mua sách, vở và đồ dùng học tập và các khoản đóng góp xây dựng trường được cấp theo từng năm học và được chi trả vào đầu học kỳ I của năm học.

- Khoản hỗ trợ học phí cho học sinh đang theo học ngoài công lập được cấp theo từng năm học (9 tháng) và chi trả vào 2 học kỳ, kỳ 1 vào tháng 10, kỳ 2 vào tháng 3 năm sau.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN.

1. UBND các xã, phường, thị trấn.

Chịu trách nhiệm kiểm tra, xem xét và xác nhận các đối tượng được hưởng đúng theo quy định tại Quyết định này.

2. Trạm y tế cấp xã, phường, thị trấn.

Chịu trách nhiệm kiểm tra và xác nhận chính xác những đối tượng thuộc diện tàn tật.

3. Trường trung học cơ sở.

a) Đối với trường công lập.

- Chịu trách nhiệm kiểm tra, xem xét tính chính xác của các đối tượng được hưởng. Thực hiện miễn, giảm học phí và các khoản đóng góp xây dựng trường cho học sinh đang theo học tại Trường theo quy định.

- Căn cứ vào số học sinh đã được xét duyệt miễn giảm ngay tại trường tổng hợp theo mẫu 3b (đính kèm 01 bản mẫu 1a hoặc 1b) nộp phòng Nội vụ Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện nơi học sinh có hộ khẩu thường trú để quản lý và theo dõi.

- Xác nhận (mẫu 02) cho các học sinh thuộc diện được hưởng trợ cấp tại Phòng Nội vụ Lao động Thương binh và Xã hội.

b) Đối với trường ngoài công lập.

- Chịu trách nhiệm kiểm tra, xem xét tính chính xác của các đối tượng được hưởng theo quy định.

- Xác nhận (mẫu 02) cho học sinh thuộc diện được hỗ trợ phổ cập giáo dục trung học cơ sở, đang theo học tại trường để hưởng trợ cấp tại Phòng Nội vụ Lao động Thương binh và Xã hội.

4. Phòng Nội vụ Lao động - Thương binh và Xã hội.

- Căn cứ vào hồ sơ đề nghị trợ cấp học phí, các khoản đóng góp xây dựng trường và trợ cấp một lần để mua sách, vở và đồ dùng học tập của học sinh, rà soát kiểm tra, lập danh sách học sinh được hưởng trợ cấp (mẫu số 03a) gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội xét duyệt.

- Thực hiện chi trả các khoản hỗ trợ theo quy định cho học sinh trên cơ sở đã được xét duyệt của Sở Lao động Thương binh và Xã hội. Báo cáo quyết toán về số lượng đối tượng được hưởng, số tiền đã chi trả theo các quy định của luật ngân sách hiện hành.

- Tổng hợp báo cáo số học sinh, số tiền được miễn, giảm tại các trường theo mẫu 3c.

- Vào tháng 7 hàng năm căn cứ vào số lượng các đối tượng, mức hỗ trợ cho từng loại đối tượng lập dự toán kinh phí gửi về Sở Lao đông - Thương binh và Xã hội.

5. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

- Xét duyệt đối tượng được hỗ trợ tại phòng Nội vụ Lao động Thương binh và Xã hội.

- Căn cứ vào số lượng các đối tượng và mức trợ cấp cho từng loại đối tượng của Phòng Nội vụ - Lao động Thương binh và Xã hội các huyện, thị xã gửi về lập kế hoạch kinh phí gửi Sở Tài chính.

- Hướng dẫn và kiểm tra cấp dưới tổ chức thực hiện chính sách hỗ trợ và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện hàng năm về UBND tỉnh và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

6. Sở Giáo dục và Đào tạo.

Chỉ đạo các Phòng Giáo dục và Đào tạo, các trường thực hiện các chính sách miễn, giảm học phí, các khoản đóng góp xây dựng trường cho học sinh.

7. Sở Tài chính.

- Thẩm định, xem xét nguồn kinh phí thực hiện hỗ trợ do Sở Lao động- Thương binh và Xã hội lập trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định.

- Tất cả các đơn vị, tổ chức và cá nhân được giao nhiệm vụ kiểm tra, xem xét, xác nhận nói trên phải hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của mình trước cấp trên, mọi vi phạm đều phải xử lý nghiêm minh trước pháp luật./.

 

MẪU SỐ 01a

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------

 

ĐƠN XIN HƯỞNG CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ PHỔ CẬP GIÁO DỤC TRUNG HỌC CƠ SỞ

(Dùng cho học sinh mồ côi, dân tộc thiểu số, thuộc diện hộ nghèo)

Kính gửi:

- Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn:……………………...
- Trường: ………………………...............................................
- Phòng Nội vụ Lao động - Thương binh và Xã hội huyện, quận, thị xã:…………………………………………………..

 

Tên tôi là (1):……………………………………………………………………...........

Ngày tháng năm sinh:…………………………………………………………………..

Nguyên quán:……………………………………………………………………...........

Hiện có hộ khẩu thường trú tại (2):…………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

Có con (hoặc bản thân) tên là:………………………………………………………….

Là đối tượng hưởng chính sách hỗ trợ (3):……………………………………...........

Hiện đang học lớp………………….trường……………………………………………

Niên khóa……………………………………………………………………………….

Căn cứ vào Quyết định số 62/2005/QĐ-TTg ngày 24/3/2005 của Thủ tướng Chính phủ, tôi làm đơn này đề nghị được xem xét giải quyết chính sách hỗ trợ thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở theo quy định hiện hành./.

 

Xác nhận của UBND cấp xã

học sinh……………………..
………………………………
đúng là đối tượng…………...
Như đã trình bày trong đơn./.

(Ký tên, đóng dấu)

…………,ngày…….tháng……năm……
Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)

Ghi chú:

+ (1) Ghi rõ họ tên chữ in hoa có dấu

+ (2) Ghi rõ địa chỉ (số nhà, khối phố, thôn, xóm, bản, bon, buôn…huyện, quận,…tỉnh)

+ (3) Ghi rõ loại đối tượng chính sách (học sinh mồ côi; học sinh dân tộc thiểu số thuộc diện nghèo; học sinh thuộc diện hộ nghèo).

 

MẪU SỐ 01b

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------

 

ĐƠN XIN HƯỞNG CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ PHỔ CẬP GIÁO DỤC TRUNG HỌC CƠ SỞ

(Dùng cho học sinh là người tàn tật)

Kính gửi:

- Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn:……………………...
- Trường: ………………………...............................................
- Phòng Nội vụ Lao động - Thương binh và Xã hội huyện, quận, thị xã:…………………………………………………..

 

Tên tôi là (1):……………………………………………………………………...........

Ngày tháng năm sinh:…………………………………………………………………..

Nguyên quán:……………………………………………………………………...........

Hiện có hộ khẩu thường trú tại (2):…………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

Có con (hoặc bản thân) tên là:………………………………………………………….

Là đối tượng hưởng chính sách hỗ trợ (3):……………………………………............

Hiện đang học lớp………………….trường……………………………………………

Niên khóa……………………………………………………………………………….

Căn cứ vào Quyết định số 62/2005/QĐ-TTg ngày 24/3/2005 của Thủ tướng Chính phủ, tôi làm đơn này đề nghị được xem xét giải quyết chính sách hỗ trợ thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở theo quy định hiện hành./.

 

 

…………,ngày…….tháng……năm…….
Người làm đơn

 

 

 

 

Xác nhận của trưởng trạm y tế cấp xã
(Ký tên, đóng dấu)

Xác nhận của UBND cấp

học sinh................................
đúng là đối tượng..................
như đã trình bày trong đơn.
(Ký tên, đóng dấu)

Ghi chú:

+ (1) Ghi rõ họ tên chữ in hoa có dấu

+ (2) Ghi rõ địa chỉ (số nhà, khối phố, thôn, xóm, bản, bon, buôn…huyện, quận,…tỉnh)

+ (3) Ghi rõ loại đối tượng chính sách (học sinh là người tàn tật; tàn tật thuộc diện hộ nghèo)

 

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Trường:………………………..
……………………………….
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ………….

 

 

PHIẾU XÁC NHẬN

Trường (1)………………………………………………………………………...........

Địa chỉ (2):………………………………………………………………………...........

Số điện thoại.……………………………………………………………………...........

Xác nhận em (3)………………………………………………………………………..

Là học sinh lớp…………….., Hệ……………………Niên khóa………………...........

Đề nghị Phòng Nội vụ Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét giải quyết chính sách hỗ trợ cho em (4)…………………………………………theo quy định hiện hành./.

 

 

…………,ngày…….tháng…....năm………
Hiệu trưởng
(Ký và ghi rõ họ tên)

Ghi chú:

+ (1) Ghi rõ tên trường

+ (2) Ghi rõ địa chỉ cụ thể (số nhà, khối phố, thôn, xóm, bản, bon, buôn, huyện, quận,…tỉnh, thành phố)

+ (3, 4) Ghi rõ họ tên bằng chữ in hoa có dấu.

 

MẪU SỐ 03a

ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN, THỊ XÃ ………….
PHÒNG NỘI VỤ-LĐTBXH ………………………..

BẢNG TỔNG HỢP SỐ LƯỢNG HỌC SINH HƯỞNG
CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ PHỔ CẬP GIÁO DỤC TRUNG HỌC CƠ SỞ

Số TT

Họ và tên

Học sinh thuộc đối tượng

Học kỳ

Loại hình giáo dục (đánh dấu X)

Học phí và các khoản đóng góp (ngàn đồng)

Trợ cấp một lần mua sách, vở đồ dùng học tập (ngàn đồng)

Công lập

Ngoài công lập

Miễn

Giảm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TỔNG CỘNG

 

 

 

 

 

 

 

 


Người lập biểu

………, ngày ….. tháng ….. năm ………
TRƯỞNG PHÒNG

 

MẪU SỐ 03b

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐĂK NÔNG
TRƯỜNG …………………………………..

BÁO CÁO TỔNG HỢP HỌC SINH MIỄN, GIẢM TẠI TRƯỜNG
THỰC HIỆN PHỔ CẬP GIÁO DỤC TRUNG HỌC CƠ SỞ

STT

Học sinh thuộc đối tượng

Số đối tượng (người)

Số tiền (ngàn đồng)

Tổng số

Miễn

Giảm

Tổng số

Miễn

Giảm

1

Con liệt sỹ, AHLĐ, AHLLVT, TBB 81% trở lên

 

 

 

 

 

 

2

Con TBB 61%-80%

 

 

 

 

 

 

3

Con TBB 21%-60%, có công với cách mạng

 

 

 

 

 

 

4

Tàn tật

 

 

 

 

 

 

5

Tàn tật nghèo

 

 

 

 

 

 

6

Mồ côi

 

 

 

 

 

 

7

Dân tộc thiểu số

 

 

 

 

 

 

8

Thuộc diện hộ nghèo

 

 

 

 

 

 

 

TỔNG CỘNG

 

 

 

 

 

 

 


Người lập biểu

………, ngày ….. tháng ….. năm ………
HIỆU TRƯỞNG

 

MẪU SỐ 03c

ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN, THỊ XÃ ……………
PHÒNG NỘI VỤ-LĐTBXH …………………………..

BÁO CÁO TỔNG HỢP HỌC SINH MIỄN, GIẢM TẠI TRƯỜNG
THỰC HIỆN PHỔ CẬP GIÁO DỤC TRUNG HỌC CƠ SỞ

STT

Học sinh thuộc đối tượng

Số đối tượng (người)

Số tiền (ngàn đồng)

Tổng số

Miễn

Giảm

Tổng số

Miễn

Giảm

1

Con liệt sỹ, AHLĐ, AHLLVT, TBB 81% trở lên

 

 

 

 

 

 

2

Con TBB 61%-80%

 

 

 

 

 

 

3

Con TBB 21%-60%, có công với cách mạng

 

 

 

 

 

 

4

Tàn tật

 

 

 

 

 

 

5

Tàn tật nghèo

 

 

 

 

 

 

6

Mồ côi

 

 

 

 

 

 

7

Dân tộc thiểu số

 

 

 

 

 

 

8

Thuộc diện hộ nghèo

 

 

 

 

 

 

 

TỔNG CỘNG

 

 

 

 

 

 

 

Người lập biểu

………, ngày ….. tháng ….. năm ………
TRƯỞNG PHÒNG